ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1589/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 06 tháng 6
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỘ
MẬT ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI TÀI LIỆU, VẬT MANG BÍ MẬT NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà
nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP
ngày 28 tháng 03 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
181/2004/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ quyết định về
danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan, tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1279/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 10 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công an quyết định về danh mục bí
mật nhà nước độ Mật của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và cơ quan,
tổ chức liên quan thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an
tỉnh Khánh Hoà tại Công văn số 341/TTr-CA(PA83) ngày 14/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tài
liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hoà được xác định độ Tuyệt mật
bao gồm:
1. Các chương trình, đề án, phương án
đặc biệt quan trọng của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về đảm bảo an ninh, quốc
phòng, kế hoạch thực hiện lệnh tổng động viên bảo vệ Tổ quốc trên địa bàn tỉnh;
số lượng, chủng loại vũ khí, khí tài, phương tiện chiến tranh có ý nghĩa quyết
định khả năng phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc được bố trí trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
2. Các chủ trương, chính sách của
tỉnh trong phạm vi chức năng về quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh,
quốc phòng, giải quyết các tranh chấp biên giới, lãnh thổ, bảo vệ chủ quyền, an
ninh vùng trời và biển đảo Trường Sa. Các vụ phức tạp về an ninh, trật tự ở các
vùng dân cư đặc thù chưa công bố hoặc không công bố.
3. Hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản đồ
quân sự bán đảo Cam Ranh, huyện đảo Trường Sa, Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh
và các khu vực cấm, địa điểm cấm khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Thủ tướng
Chính phủ quyết định độ “Tuyệt mật”.
4. Tài liệu, số liệu, tin tức được sử
dụng từ những tin thuộc Danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan, ban ngành
Trung ương hoặc các địa phương khác đã được Thủ tướng
quyết định độ Tuyệt mật.
Điều 2. Tài
liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hoà được xác định độ Tối mật
bao gồm:
1. Các Nghị quyết của Tỉnh ủy, Chỉ
thị, Quyết định văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về an ninh,
quốc phòng; phát triển kinh tế - xã hội, khoa học, kỹ
thuật, công nghệ của tỉnh chưa công bố.
2. Nội dung làm việc của các đồng chí
lãnh đạo Đảng, Nhà nước, với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh, lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành ở tỉnh; cấp
ủy, chính quyền huyện, thành phố, thị xã về chính trị nội bộ, kinh tế - xã hội,
an ninh quốc phòng và các lĩnh vực khác chưa công bố hoặc không công bố.
3. Phương án, kế hoạch triển khai lực
lượng của tỉnh khi nhà nước ban bố tình trạng khẩn cấp
trên địa bàn tỉnh. Phương án, kế hoạch phối hợp các lực lượng của tỉnh phòng
chống khủng bố, gây rối, gây bạo loạn; giải quyết tình hình phức tạp về an
ninh, trật tự ảnh hưởng đến an ninh quốc gia ở các vùng dân
cư đặc thù.
4. Phương án, kế hoạch bảo vệ an toàn
các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ và nguyên thủ quốc gia các
nước, người đứng đầu các tổ chức quốc tế đến thăm, làm việc hoặc đi qua địa bàn
tỉnh.
5. Hồ sơ, tài liệu, kế hoạch bảo vệ
chính trị nội bộ của các cơ quan Đảng cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố
và Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy.
6. Nội dung đàm
phán, thỏa thuận của tỉnh với các tổ chức nhà nước và tổ chức phi Chính phủ
nước ngoài, tổ chức quốc tế về hợp tác kinh tế - xã hội, khoa học, kỹ thuật, công
nghệ mà hai bên thỏa thuận chưa công bố hoặc không công bố.
7. Kế hoạch chiến lược và số liệu
tuyệt đối về dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
8. Kế hoạch phòng ngừa, bảo vệ an
ninh, an toàn hệ thống truyền sóng, phát thanh truyền hình của tỉnh. Hệ thống
mật mã (máy mã, luật mã, khóa mã) của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh,
các đơn vị quân đội thuộc Bộ quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh và các ban,
ngành trọng điểm khác của tỉnh Khánh Hòa.
9. Số liệu tuyệt
đối về vị trí, trị số, độ cao, các mốc chính của các trạm khí tượng thủy văn,
hải văn; số liệu độ cao, số không tuyệt đối của các mốc hải văn. Mã điện, tần số và quy ước liên lạc, trao
đổi thông tin số liệu khí tượng thủy văn trên hệ thống tin chuyên dùng khi có
chiến sự.
10. Kế hoạch xuất nhập khẩu các mặt
hàng giữ vị trí trọng yếu trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chủ
trương quan trọng của tỉnh về chính sách giá, các quy định mức giá, các biện
pháp điều chỉnh nhằm ổn định giá chưa công bố.
11. Số liệu tuyệt đối về tiền mặt,
ngoại tệ, ngân phiếu thanh toán, vàng, bạc, đá quý, chủ trương thanh toán trong
hệ thống Tài chính Ngân hàng và kho bạc; số liệu tuyệt đối về thu, chi, dự toán
cấp phát, quyết toán ngân sách cho an ninh quốc phòng và các ngành kinh tế then
chốt của tỉnh chưa công bố.
12. Kết quả phát minh, sáng chế, giải
pháp hữu ích, công nghệ mới, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt của các chủ trương,
đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp bộ có giá trị đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng chưa công bố.
13. Hồ sơ, tài liệu trước và sau khi
xét xử các vụ án thuộc tội danh đặc biệt nguy hiểm xâm phạm an ninh quốc gia;
số lượng, nơi giam giữ các đối tượng đó. Các báo cáo thống kê án tử hình chưa
công bố.
14. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu
thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Tài
liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hoà được xác định độ Mật bao
gồm:
1. Kế hoạch bảo vệ các kỳ Đại hội
Đảng, bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, bảo vệ
các ngày lễ lớn trên địa bàn tỉnh.
2. Hồ sơ, tài liệu về nhân sự Đại hội
Đảng bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp. Tài
liệu liên quan đến quy hoạch đề bạt, bổ nhiệm cán bộ, nhân sự vào các chức vụ
lãnh đạo chủ chốt các cấp, các ngành, đoàn thể trong tỉnh chưa công bố.
3. Tài liệu, số liệu điều tra cơ bản về những vùng dân cư đặc thù phục vụ công tác đảm bảo an ninh
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Hồ sơ, tài liệu của tỉnh trình
Quốc hội, Chính phủ đề nghị thành lập, chia, tách hoặc điều chỉnh, phân định
ranh giới, địa giới hành chính; quy hoạch, di chuyển các khu dân cư trong phạm vi tỉnh chưa công bố.
5. Chỉ tiêu đầu tư ngân sách, kế
hoạch điều động dân cư cho các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc không công bố.
6. Số liệu tuyệt đối về dự toán và
quyết toán chi tiêu của các cơ quan, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
liên quan đến an ninh, quốc phòng, đối ngoại chưa công bố hoặc không công bố.
7. Tài liệu thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra, kết quả giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo trong các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; các huyện, thị xã,
thành phố chưa công bố.
8. Hồ sơ nhân sự cán bộ lãnh đạo từ
cấp phó giám đốc Sở và tương đương trở lên.
9. Tài liệu thiết kế hệ thống kỹ
thuật ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, ban,
ngành trong tỉnh. Tài liệu về tần số, quy định về đảm bảo
an ninh, an toàn thông tin, quy ước liên lạc vô tuyến, điện thoại thuộc hệ bưu
điện đặc biệt, kế hoạch phối hợp nghiệp vụ thông tin liên lạc giữa ngành Bưu
điện với các ngành liên quan phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng thuộc địa bàn
tỉnh.
10. Hồ sơ, tài liệu, sơ đồ kỹ thuật
hệ thống phát thanh, truyền hình của tỉnh. Phương án, kế hoạch đảm bảo an ninh,
an toàn hệ thống truyền dẫn, phát sóng, phát thanh, truyền hình trên địa bàn
tỉnh.
11. Số liệu, tư liệu, tin tức được sử
dụng từ các tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước của các cơ quan, ban, ngành
Trung ương hoặc các địa phương khác đã được Bộ Công an quyết
định độ Mật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giám đốc Công an tỉnh chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể, tổ chức kinh tế, xã hội, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT. Tỉnh ủy
(b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đảng ủy thuộc
Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành
ủy;
- Các Văn phòng:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- LĐ VP. UBND tỉnh;
- Các chuyên viên VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TN, LT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|