|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1578/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Thảo
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1578/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HÀ
NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế phối hợp công bố, công khai
thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo qui định tại Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
Căn cứ Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26 tháng 10 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
Căn cứ Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & PTNT Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Chánh văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 39
thủ tục hành chính mới, 54 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung nội dung,
hình thức hồ sơ và 10 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Cục kiểm soát TTHC;
- Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- C/PVP UBND TP;
- NC, NN-NT, TH, HCTH;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1578/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I.
GIẢI
TRÌNH CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT HÀ NỘI.
1. Thủ tục mới
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
TTHC cấp thành phố
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật.
|
Theo Thông tư số: 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn
|
Theo các văn bản sau:
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm…
+ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt
theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chè an toàn
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chè an toàn
|
8
|
Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi.
|
Theo các văn bản sau:
- Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010
- Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011
-Thông tư số 81/2009/TT-BNNPTNT, ngày 25/12/2009
|
9
|
Công nhận gia súc giống gốc.
|
Theo các văn bản sau:
- Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL- UBTVQH11, ngày
24/3/2004.
- Quyết định số 07/2005/QĐ-BNN ngày 31/01/2005 của Bộ NN&PTNT
Quy định về quản lý và sử dụng lợn đực giống.
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 3667-81, TCVN 3666-89 phân cấp
chất lượng lợn giống Iooc sai
- Quyết định số 586/QĐ-SNN, ngày 22/3/2011 của Sở Nông
nghiệp & PTNT Hà Nội về Ban hành các chỉ tiêu ĐMKTKT chăn nuôi đàn gia
súc giống gốc.
|
10
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài
động vật, thực vật hoang dã thông thường.
|
Theo: Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT về
việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010.
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
|
12
|
Giao nộp gấu cho nhà nước
|
Theo các văn bản sau:
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN
và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010.
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT về việc ban hành quy chế quản lý gấu nuôi.
|
13
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
Theo: Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT về
việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010.
|
14
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
Theo các văn bản sau:
- Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 về việc ban
hành quy chế quản lý búa bài cây và búa kiểm lâm, Quyết định số
107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN
của Bộ NN&PTNT;
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN
và PTNT về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010.
|
15
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
Theo các văn bản sau:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội
khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12/6/2010
- Pháp lệnh Quảng cáo số 39/2001/PL-UBTVQH ngày 16/11/2001
- Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 quy định
về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý
của Bộ Nông nghiệp & PTNT
|
16
|
Kiểm tra và công nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong
sản xuất, kinh doanh thủy sản
|
Theo các văn bản sau:
- Luật số 55/2010/QH12: Luật an toàn thực phẩm
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi bổ
sung Thông tư 14/TT-BNNPTNT ngày 29/03/2011 Quy định việc kiểm tra, đánh giá
cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 về việc Kiểm
tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản
|
17
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thủy sản
|
18
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn
viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
19
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ
gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức (đối
với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn
lại)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
II
|
TTHC cấp huyện
|
|
20
|
Cải tạo rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
21
|
Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình
|
22
|
Khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa
của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản có trong danh mục quản
lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
23
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn
viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
24
|
Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để
xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp
của chủ rừng là hộ gia đình
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
25
|
Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp
lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
26
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ
gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình
(đối với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không
hoàn lại)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
27
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế
biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý
tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 384/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/3/2012 của Bộ
NN&PTNT
|
28
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
29
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
30
|
Giao rừng cho hộ gia đình cá nhân
|
III
|
TTHC cấp xã
|
|
31
|
Khai thác gỗ rừng trồng lập trung bằng vốn tự đầu tư hoặc
Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
32
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự
đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
33
|
Khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây
trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
34
|
Khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy,
cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ
chức, chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ
trợ)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
35
|
Khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ
rừng là tổ chức, chủ rừng là hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites
và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện
trợ không hoàn lại)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
36
|
Khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
37
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa
qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung,
vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 384/QĐ-BNN-TCLN ngày 01/3/2012 của Bộ
NN&PTNT
|
IV
|
TTHC thực hiện ở cơ quan đơn vị khác
|
38
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thông
thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của
Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
39
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc
nhóm thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục
đích khoa học (Phạm vi giải quyết Ban quản lý rừng đặc dụng)
|
Theo các văn bản sau:
Quyết định số 2541/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/10/2011 của Bộ
NN&PTNT
|
2. Thủ tục sửa đổi
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
TTHC Cấp thành phố
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV).
Mã số HS: T-HNO-147248-TT
|
Sửa đổi:
1. Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 –
Phường Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về
việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp & PTNT
+ Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông
hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số
97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản
xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ
Nông nghiệp & PTNT.
|
2
|
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật tại địa
phương
Mã số HS: T-HNO-147256-TT
|
Sửa đổi: Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi, khử
trùng vật thể bảo quản nội địa.
Mã số HS: T-HNO-147262-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan hành chính nhà nước: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ
sơ, thụ lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Chi cục BVTV thành lập hội đồng kiểm tra điều kiện hành
nghề XHKT gồm lãnh đạo đơn vị, cán bộ phụ trách kỹ thuật, đại diện đơn vị
kiểm tra (người có thẩm quyền). Ra thông báo kiểm tra 15 ngày trước khi thực
hiện kiểm tra. Gồm:
Kiểm tra trang thiết bị, vật tư với các chỉ tiêu: chủng
loại, nguồn gốc xuất xứ, số lượng, tình trạng trang thiết bị vật tư, thời hạn
sử dụng, thông số kỹ thuật.
Kho bảo quản hóa chất: kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật đối
với địa điểm kho bảo quản hóa chất theo quy định (theo TCVN 5507-1991: hóa
chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển)
An toàn vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống
cháy nổ gồm giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền, nội quy và các
trang thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy nổ của đơn vị.
Lập biên bản kiểm tra điều kiện hành nghề: ghi rõ nhận
xét, đánh giá và kết luận của Hội đồng kiểm tra đối với từng nội dung cụ thể.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề XHKT căn cứ vào
biên bản kiểm tra, kết luận của Hội đồng kiểm tra.
4. Căn cứ pháp lý.
+ Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007
quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật.
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi,
khử trùng vật thể bảo quản nội địa
Mã số HS: T-HNO-147262-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
+ Cơ quan hành chính nhà nước: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ
sơ, thụ lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
Chi cục BVTV thành lập hội đồng kiểm tra điều kiện hành
nghề XHKT gồm lãnh đạo đơn vị, cán bộ phụ trách kỹ thuật, đại diện đơn vị
kiểm tra (người có thẩm quyền). Ra thông báo kiểm tra 15 ngày trước khi thực
hiện kiểm tra; gồm:
Kiểm tra trang thiết bị, vật tư với các chỉ tiêu: chủng
loại, nguồn gốc xuất xứ, số lượng, tình trạng thiết bị vật tư, thời hạn sử
dụng, thông số kỹ thuật.
Kho bảo quản hóa chất: kiểm tra các yêu cầu kỹ thuật đối
với địa điểm kho bảo quản hóa chất theo quy định (theo TCVN 5507-1991: hóa
chất nguy hiểm – quy phạm an toàn trong sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển)
An toàn vệ sinh lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống
cháy nổ gồm giấy chứng nhận của các cơ quan có thẩm quyền, nội quy và các
trang thiết bị đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy nổ của đơn vị.
Lập biên bản kiểm tra điều kiện hành nghề: ghi rõ nhận
xét, đánh giá và kết luận của Hội đồng kiểm tra đối với từng nội dung cụ thể.
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề XHKT căn cứ
vào biên bản kiểm tra, kết luận của Hội đồng kiểm tra.
4. Căn cứ pháp lý.
+ Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007
quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện
kiểm dịch thực vật.
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo
quản nội địa
Mã số HS: T-HNO-147267-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp mới/cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật
thể bảo quản nội địa.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
3. Thành phần Hồ sơ
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử
trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu);
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011 về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày
01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
6
|
Cấp Thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa
Mã số HS: T-HNO-147271-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp mới/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản
nội địa.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
3. Thành phần Hồ sơ
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Thẻ xông hơi khử trùng, mẫu Phụ
lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: + Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/12/2011
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày
01/11/2007 quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật.
|
7
|
Công nhận nguồn giống (đối với cây công nghiệp và cây ăn
quả lâu năm)
Mã số HS: T-HNO-147276-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện.
+ Tổ chức, cá nhân: Nộp hồ sơ, lấy phiếu hẹn và nhận kết
quả khi đến hẹn.
+ Cơ quan HCNN: Tiếp nhận hồ sơ, bình tuyển, thẩm định
công nhận nguồn giống; trả kết quả khi đến hẹn.
2. Thành phần hồ sơ:
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Thời hạn giải quyết
Trong 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy
định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải thông báo
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ;
4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn
quả lâu năm (Phụ lục 5 - TT số 17/2011/TT-BNN ngày 6/4/2011)
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Cây đầu dòng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung kỹ thuật
và chỉ tiêu liên quan khác về tiêu chuẩn cây đầu dòng.
- Vườn cây đầu dòng: là vườn cây được nhân bằng phương
pháp vô tính từ cây đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội.
* Nguồn giống: là tên gọi chung để chỉ các cây đầu dòng,
vườn cây đầu dòng được công nhận.
5.1. Trình tự bình tuyển, thẩm định cây đầu dòng
a) Hội đồng bình tuyển
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết
định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng
Hội đồng có 7-9 thành viên, gồm: đại diện Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, chuyên gia thuộc Trường đại học, Viện nghiên cứu
chuyên ngành và các tổ chức có liên quan trên địa bàn.
Trường hợp chủ nguồn giống là các đơn vị do trung ương
quản lý thì phải có đại diện Cục Trồng trọt.
Chủ tịch hội đồng là chuyên gia am hiểu về cây trồng xin bình
tuyển.
b) Trình tự bình tuyển
Hội đồng bình tuyển kiểm tra các nội dung kỹ thuật và chỉ
tiêu liên quan khác về tiêu chuẩn cây đầu dòng.
Trường hợp cần thiết, chủ tịch Hội đồng cử nhóm chuyên gia
trực tiếp đến hiện trường đánh giá cây đầu dòng đăng ký công nhận, lập báo
cáo gửi về Hội đồng
Hội đồng tổ chức bình tuyển, đánh giá, lập biên bản đề
nghị công nhận (hoặc không công nhận) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
5.2. Trình tự thẩm định vườn cây đầu dòng
a) Tổ thẩm định
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết
định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng.
Tổ thẩm định có 3 – 5 thành viên, gồm: đại diện Phòng
chuyên môn thuộc Sở, đại diện tổ chức có liên quan trên địa bàn.
b) Trình tự thẩm định
Tổ thẩm định kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực địa vườn cây
đăng ký; lập biên bản đánh giá, đề nghị công nhận (hoặc không công nhận) gửi
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.3. Cấp Giấy chứng nhận nguồn giống
Căn cứ biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển cây đầu
dòng, Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận nguồn giống (theo mẫu);
6. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của
UBND thành phố Hà Nội Về việc thu hút bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, rừng giống trên địa bàn thành phố Hà Nội
Thông tư số 17/2011/TT-BNN ngày 6/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp & PTNT
|
8
|
Công nhận lại nguồn giống (đối với cây công nghiệp và cây
ăn quả lâu năm)
Mã số HS: T-HNO-147281-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
+ Cơ quan HCNN: Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra, đánh
giá, trả kết quả khi đến hẹn.
2. Thành phần hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận lại nguồn giống;
- Bản sao quyết định lần công nhận gần nhất;
- Sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng
suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần
công nhận nguồn giống gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
4.1. Cây đầu dòng:
- Phải đảm bảo đầy đủ các nội dung kỹ thuật và chỉ tiêu liên
quan khác về tiêu chuẩn cây đầu dòng. Cây đầu dòng của cây có múi phải được
kiểm tra đánh giá tính sạch bệnh định kỳ một lần/năm;
4.2. Vườn cây đầu dòng:
- Là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây
đầu dòng hoặc từ giống gốc nhập nội.
- cây có múi S0 phải được bảo tồn trong nhà
lưới đủ tiêu chuẩn ngăn chặn côn trùng trung gian truyền bệnh;
Thời gian khai thác vật liệu nhân giống từ cây có múi S0
và cây có múi S1 không quá 05 (năm) năm.
4.3. Chủ nguồn giống phải thực hiện:
- Chăm sóc, bảo vệ và khai thác nguồn giống theo đúng quy
định kỹ thuật;
- Cung cấp vật liệu nhân giống cho các tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh giống cây trồng khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trên nguyên tắc đảm bảo hài hòa lợi ích các bên liên quan;
- Lập hồ sơ theo dõi tình hình cung cấp vật liệu nhân
giống;
- Hàng năm báo cáo kết quả khai thác, tình hình sinh
trưởng phát triển của nguồn giống và những thay đổi liên quan đến việc chuyển
nhượng quyền sở hữu nguồn giống (nếu có) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi cấp Giấy chứng nhận.
- Sở Nông nghiệp & PTNT căn cứ thực tế quá trình chăm
sóc, sử dụng, sinh trưởng của nguồn giống, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại
nguồn giống;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
03 ngày (ba) làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải thông báo
và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
5. Căn cứ pháp lý bổ sung:
+ Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND thành
phố Hà Nội về việc thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng
giống trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau, quả an toàn
Mã số HS: T-HNO-147284-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.
2. Trình tự thực hiện
+ Cơ quan hành chính nhà nước: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ
sơ, thụ lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
3. Tên mẫu đơn, tờ khai
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an
toàn
Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất rau an toàn
4. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Nơi sản xuất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất rau an
toàn của Thành phố.
- Có kết quả phân tích mẫu đất và mẫu nước tưới đạt yêu
cầu theo quy định.
- Có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ
thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau an
toàn.
- Người sản xuất đã qua lớp huấn luyện IPM rau
- Chi cục BVTV thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra
theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định; Kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất rau an toàn trên thực tế;
Tiến hành lấy mẫu đất, nước tưới để phân tích;
- Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực
hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
5. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung:
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ QĐ số 104/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND Thành phố
Hà Nội Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên địa bàn HN ban
hành kèm.
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau, quả an toàn
Mã số HS: T-HNO-147287-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn.
2. Trình tự thực hiện
+ Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
4. Thành phần Hồ sơ
+ Đơn đăng ký đủ điều kiện sơ chế rau an toàn (theo mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sơ chế rau an toàn (theo mẫu)
+ Bản sao hợp đồng mua rau tươi của nhà sản xuất rau an
toàn (trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
+ GCN đủ điều kiện sản xuất rau an toàn (trong trường hợp
tổ chức sơ chế sản phẩm do cơ sở tự sản xuất)
+ Cam kết không sử dụng các loại hóa chất độc hại để ngâm
tẩm, bảo quản rau; và có hồ sơ ghi chép toàn bộ quá trình sơ chế theo VietGAP
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
5. Tên mẫu đơn, tờ khai.
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn
Mẫu bản kê khai điều kiện sơ chế rau an toàn
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC.
- Người sản xuất đã qua lớp tập huấn VietGAP
- Người sản xuất được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo
không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản
phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
theo VietGAP;
- Nước dùng rửa rau phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số
1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
- Có hợp đồng mua rau tươi của nhà sản xuất rau an toàn
(trong trường hợp mua nguyên liệu sơ chế)
- Chi cục BVTV Hà Nội.
+ Thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra theo các bước
sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định. Kiểm
tra, đánh giá điều kiện sơ chế rau an toàn trên thực tế. Lấy mẫu nước dùng
rửa rau để phân tích;
+ Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực
hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu
7. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung:
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
11
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau, quả, an
toàn
Mã số HS: T-HNO-147289-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn.
2. Trình tự thực hiện
+ Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
4. Tên mẫu đơn, tờ khai.
Mẫu đơn đăng ký cấp lại chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
rau an toàn
Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất rau an toàn
5. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
- Nơi sản xuất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất rau an
toàn của Thành phố.
- Kết quả phân tích mẫu đất và mẫu nước tưới đạt yêu cầu
theo quy định.
- Có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ
thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau an
toàn.
- Chi cục BVTV Hà Nội:
Bước 1: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thành lập tổ chức
thẩm định, tiến hành kiểm tra theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm
bảo đầy đủ các nội dung theo quy định. Kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất
rau an toàn trên thực tế.
Bước 2: Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội
thực hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu
6. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: + Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
về việc sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
12
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau, quả, an
toàn
Mã số HS: T-HNO-147287-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên TTHC:
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn.
2. Trình tự thực hiện
+ Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
3. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội - Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy – Hà Nội và tại cơ sở
4. Thành phần hồ sơ
+ Đơn đăng ký cấp lại GCN đủ điều kiện sơ chế rau an toàn
(theo mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sơ chế rau an toàn (theo mẫu)
+ Bản cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sơ chế rau
an toàn.
+ Báo cáo kết quả thực hiện sơ chế rau an toàn trong thời
gian được cấp GCN lần trước.
+ Báo cáo về những biến động về lao động (nếu có)
+ Hợp đồng mua rau tươi của cơ sở sản xuất RAT (trong
trường hợp mua rau nguyên liệu để sơ chế).
+ GCN đủ điều kiện sản xuất RAT của vùng cung cấp rau sơ
chế.
+ Trong thời gian GCN còn hiệu lực nếu cơ sở thay đổi
nguồn gốc rau sơ chế phải báo cáo cho Chi cục BVTV.
5. Tên mẫu đơn, tờ khai.
Mẫu đơn đăng ký cấp lại chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau
an toàn
Mẫu bản kê khai điều kiện sơ chế rau an toàn.
6. Yêu cầu, điều kiện.
Người tham gia sơ chế phải qua lớp tập huấn VSATTP trong
sơ chế rau an toàn.
- Người sơ chế được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo
không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
- Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản
phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Nước dùng rửa rau phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số
1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
- Có hợp đồng mua rau tươi của nhà sản xuất rau an toàn và
GCN đủ điều kiện sản xuất RAT (trong trường hợp mua rau để sơ chế)
- Chi cục BVTV Hà Nội.
+ Thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra theo các bước
sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định. Kiểm
tra, đánh giá điều kiện sơ chế rau an toàn trên thực tế. Lấy mẫu nước dùng
rửa rau để phân tích;
+ Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực
hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu
7. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: + Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
về việc sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
13
|
Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn (đối với Tổ chức đăng ký
hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh)
Mã số HS: T-HNO-148491-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan HCNN: Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; trả kết
quả khi đến hẹn.
2. Thành phần Hồ sơ
1) Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP theo mẫu tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT;
- Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực
hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều 1 Thông tư
17/2011/TT-BNNPTNT;
3. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký, Cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
4. Kết quả của việc: Giấy chứng nhận
5. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP (Phụ lục số 2
Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
6. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết
định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải
là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia
hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách
quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm,
đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công
nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản
ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực
vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và
có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
+ Thực hiện nội dung phối hợp với đoàn kiểm tra của Sở NN
& PTNT (nếu được thông báo)
- Đối với cơ quan HCNN:
+ Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký, Cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu cần
thành lập đoàn kiểm tra đánh giá điều kiện thực tế của tổ chức đăng ký và ra
Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận nếu tổ chức đăng ký đáp ứng các điều
kiện theo quy định Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT; Trả kết quả khi đến hẹn.
+ Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Sở Nông nghiệp
& PTNT thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức chứng nhận
7. Căn cứ pháp lý
Bổ sung: Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
|
14
|
Thay đổi, bổ sung, gia hạn quyết định Chỉ định Tổ chức
chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau,
quả, chè an toàn (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh) Mã
số HS: T-HNO-148491-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan HCNN: Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ; trả kết
quả khi đến hẹn.
2. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký, Cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
3. Thành phần Hồ sơ
thay đổi mục: 3) Các tài liệu chứng minh hệ thống quản lý
và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp với các điều kiện quy định tại Điều
1 Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT;
4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP
(Phụ lục số 2 – Thông tư 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
5. Yêu cầu, điều kiện
a) Có cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết
định chứng nhận và đảm bảo rằng người quyết định việc chứng nhận không phải
là người tiến hành kiểm tra, đánh giá;
b) Có các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia
hạn, cảnh cáo, đình chỉ và thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách
quan, chính xác và tuân thủ quy định của Quy chế này;
c) Có quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm,
đảm bảo việc thử nghiệm được thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công
nhận hoặc chỉ định về đánh giá các chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
d) Có các quy định về thủ tục giải quyết, các ý kiến phản
ánh, khiếu nại và tranh chấp liên quan đến chứng nhận VietGAP;
đ) Cán bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực
vật, Sinh học) trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và
có kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên.
Thực hiện nội dung phối hợp với đoàn kiểm tra của Sở NN
& PTNT (nếu được thông báo)
- Đối với cơ quan HCNN:
+ Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đăng ký, Cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức đăng ký bổ sung hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
+ Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chỉ định xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu cần
thành lập đoàn kiểm tra đánh giá điều kiện thực
|
|
|
|
|
|
UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về
quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
|
17
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (được
ủy quyền) – Nhóm A
Số HS: T-HNO-148803-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Thuyết minh chung, thuyết minh kỹ
thuật, các thuyết minh, phụ lục tính toán chuyên ngành khác có liên quan bản
vẽ thiết kế cơ sở, các văn bản thỏa thuận chuyên ngành, thuyết minh tiên
lượng và dự toán, các tài liệu liên quan khác theo quy định, phương án tổng
thể giải phóng mặt bằng (nếu có), Bản cam kết giấy xác nhận đăng ký bảo vệ
môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn
2. Căn cứ pháp lý của TTHC: bổ sung
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngày 6/6/2005 của Chính phủ
về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về điều chỉnh bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
và vốn trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội ban hành quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
18
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(được ủy quyền) – Nhóm B
Mã số HS: T-HNO-148832-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Thuyết minh chung, thuyết minh kỹ
thuật, các thuyết minh, phụ lục tính toán chuyên ngành khác có liên quan bản
vẽ thiết kế cơ sở, các văn bản thỏa thuận chuyên ngành, thuyết minh tiên
lượng và dự toán, các tài liệu liên quan khác theo quy định, phương án tổng
thể giải phóng mặt bằng (nếu có), Bản cam kết giấy xác nhận đăng ký bảo vệ
môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn
2. Căn cứ pháp lý của TTHC bổ sung
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường.
- Nghị định 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về
quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
và vốn trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội ban hành quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn
TP
|
19
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(được ủy quyền) – Nhóm C
Mã số HS: T-HNO-149080-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư.
- Hồ sơ dự án đầu tư: Thuyết minh chung, thuyết minh kỹ
thuật, các thuyết minh, phụ lục tính toán chuyên ngành khác có liên quan bản
vẽ thiết kế cơ sở, các văn bản thỏa thuận chuyên ngành, thuyết minh tiên
lượng và dự toán, các tài liệu liên quan khác theo quy định, phương án tổng
thể giải phóng mặt bằng (nếu có), Bản cam kết giấy xác nhận đăng ký bảo vệ
môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn
2. Căn cứ pháp lý của TTHC bổ sung
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về điều chỉnh bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về
quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
và vốn trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội Ban hành quy định về quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
20
|
Thỏa thuận quy hoạch chuyên ngành
Mã số HS: T-HNO-149118-TT
|
Nội dung sửa đổi:
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
21
|
Trình tự phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (đối
với những dự án không thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở NN và PTNT)
Mã số HS: T-HNO-149547-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ: bổ sung
- Hồ sơ thẩm định nguồn vốn
2. Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: - Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một số điều Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định 71/2005/NĐ-CP ngày 06/6/2005 của Chính phủ về
quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ
quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường; cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
về điều chỉnh bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
và vốn trái phiếu Chính phủ;
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
22
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm A)
Mã số HS: T-HNO-149560-TT
|
Nội dung sửa đổi:
Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của
UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
23
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm B)
Mã số HS: T-HNO-149576-TT
|
24
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm C)
Mã số HS: T-HNO-149585-TT
|
25
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm A)
Mã số HS: T-HNO-149682-TT
|
Nội dung sửa đổi:
Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của
UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
26
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm B)
Mã số HS: T-HNO-149703-TT
|
27
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm C)
Mã số HS: T-HNO-149716-TT
|
28
|
Thẩm định, trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng công trình.
Mã số HS: T-HNO-149732-TT
|
Nội dung sửa đổi:
Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của
UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
29
|
Thẩm định, trình phê duyệt Hồ sơ mời thầu
Mã số HS: T-HNO-149769-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thời hạn giải quyết
- Thời gian theo quy định: 15 ngày
- Thời gian thực tế: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc (thông
báo cho chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có); Thời gian thẩm định: 12
ngày làm việc; Thời gian phê duyệt: 03 ngày làm việc.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
30
|
Thẩm định, trình phê duyệt Kết quả đấu thầu
Mã số HS: T-HNO-149804-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu của đại diện Chủ
đầu tư trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nội dung theo quy định tại khoản 1 điều 71
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ.
- Tài liệu kèm theo (theo quy định tại khoản 2 điều 71
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ) gồm:
2. Thời hạn giải quyết
- Thời gian theo quy định: 15 ngày
- Thời gian thực tế: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc (thông
báo cho chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có); Thời gian thẩm định: 12
ngày làm việc; Thời gian phê duyệt: 03 ngày làm việc.
3. Phí, lệ phí
Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu = 0,01% giá trị gói thầu
(tối thiểu 1.000.000 đồng, tối đa 30 triệu đồng): Nghị định số 85/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ
Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây
dựng.
- Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của UBND
Thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung về quản lý các dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
31
|
Thẩm định, trình phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công – dự
toán XDCT.
Mã số HS: T-HNO-149814-TT
|
Nội dung sửa đổi:
Căn cứ pháp lý của TTHC
Bổ sung: Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 của
UBND Thành phố Hà Nội Ban hành quy định một số nội dung về quản lý các dự án
đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
|
32
|
Thủ tục tiếp công dân
Mã số HS: T-HNO-149816-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
1.1. Tiếp người khiếu nại:
Bước 1: Xác định nhân thân của người khiếu nại, tính hợp
pháp của người đại diện pháp luật:
- Xác định nhân thân của người đến khiếu nại.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện cơ quan, tổ
chức khiếu nại.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện, của người
được ủy quyền cho công dân để khiếu nại.
- Xác định tính hợp pháp của luật sư trong trường hợp được
người khiếu nại nhờ giúp đỡ về pháp luật.
- Xử lý trường hợp ủy quyền không hợp pháp, không đúng quy
định.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tiếp nhận thông
tin, tài liệu:
- Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại.
- Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của người khiếu nại.
- Tiếp nhận thông tin tài liệu, bằng chứng do người khiếu
nại cung cấp.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại:
- Xử lý khiếu nại đối với khiếu nại thuộc thẩm quyền.
- Xử lý đối với khiếu nại không thuộc thẩm quyền.
- Xử lý khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại
đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật và trường hợp có
khả năng gây hậu quả khó khắc phục.
- Xử lý kiến nghị, phản ánh liên quan đến khiếu nại.
- Vào sổ theo dõi.
1.2. Tiếp người tố cáo:
Bước 1: Xác định nhân thân, giữ bí mật và bảo vệ người tố
cáo:
- Xác định nhân thân của người tố cáo.
- Giữ bí mật và bảo vệ người tố cáo.
Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tiếp nhận thông
tin, tài liệu:
- Nghe, ghi chép nội dung tố cáo.
- Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của người khiếu nại.
- Tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố
cáo cung cấp.
Bước 3: Phân loại, xử lý tố cáo:
- Xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của người tố cáo.
- Xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền, không thuộc thẩm quyền.
- Xử lý tố cáo có tính chất khẩn cấp.
- Xử lý tố cáo cán bộ do cấp ủy quản lý.
- Xử lý tố cáo đối với trường hợp tố cáo tiếp nhưng không
có bằng chứng mới.
- Xử lý đối với kiến nghị, phản ánh liên quan đến tố cáo.
- Vào sổ theo dõi.
2. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
Theo Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 01/4/2010 của UBND
thành phố Hà Nội: Cán bộ tiếp dân chỉ nhận trực tiếp đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền của Sở và Giám đốc Sở; đơn tố cáo; đơn khiếu nại vượt cấp nhưng có căn
cứ chứng minh cấp dưới để quá thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại tố
cáo mà chưa giải quyết.
3. Căn cứ pháp lý của TTHC: bổ sung
- Căn cứ Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011.
- Căn cứ Thông tư số 07/2011/TT-TTCP ngày 28/7/2011 hướng
dẫn quy trình tiếp công dân.
|
33
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 1, lần 2
Mã số HS: T-HNO-094339-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Tên thủ tục: Thủ tục giải quyết khiếu nại
2. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
- Người khiếu nại gửi đơn hoặc khiếu nại trực tiếp cho Sở
Nông nghiệp & PTNT Hà Nội.
* Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại:
+ Giải quyết khiếu nại lần đầu:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc các trường hợp qui định tại Điều
11 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì thụ lý giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại;
thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
- Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi ích liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết
khiếu nại,
- Cơ quan giải quyết thông báo bằng văn bản với người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi ích liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
- Khi gặp gỡ đối thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ
nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến,
đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
- Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản; biên bản
ghi rõ ý kiến của những người tham gia; tóm tắt kết quả về những nội dung đã
đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
Trong quá trình xem xét giải quyết khiếu nại, cơ quan giải
quyết tiến hành thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
* Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương; Giám đốc
Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
* Bước 5: Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho
người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ
quan quản lý cấp trên trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định giải quyết khiếu nại.
+ Giải quyết khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành
chính:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc các trường hợp qui định tại Điều
11 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai.
- Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại; thẩm tra,
xác minh nội dung khiếu nại.
- Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan
quản lý cấp trên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
giải quyết khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thời hạn giải
quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần
đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý thì có quyền
khiếu nại lần hai. Đối với vùng sâu vùng xa không quá 45 ngày. Hoặc người
khiếu nại có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của
Luật tố tụng hành chính.
3. Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn thư khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại.
- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp.
- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định
(nếu có), biên bản tổ chức đối thoại (nếu có).
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Các tài liệu có liên quan khác.
4. Thời hạn giải quyết
- Giai đoạn 1: Xử lý đơn: 10 ngày làm việc.
- Giai đoạn 2: Giải quyết đơn:
+ Giải quyết Khiếu nại lần đầu:
- Thời gian giải quyết lần đầu không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
- Thời gian trả kết quả thông thường là 55 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đơn.
+ Giải quyết Khiếu nại lần hai:
- Thời gian giải quyết lần đầu không quá 45 ngày kể từ
ngày thụ lý; Đối với trường hợp phức tạp không quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
5. Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
Theo Luật Khiếu nại năm 2011.
6. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Căn cứ Luật Khiếu nại năm 2011.
- Căn cứ Quyết định số 13/2010/QĐ-UBND ngày 01/4/2010 của
UBND TP Hà Nội ban hành quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố
cáo thuộc thành phố Hà Nội.
|
34
|
Thủ tục đơn thư
Mã số Hồ sơ: T-HNO-149851-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
1.1. Đơn Khiếu nại:
- Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và đủ điều
kiện thụ lý theo qui định tại Điều 2, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ thì đề xuất thụ lý giải quyết theo mẫu số 01 Thông
tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ qui định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
- Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền để
được giải quyết (chỉ hướng dẫn 01 lần) theo mẫu số 03 Thông tư 04/2010/TT-TTCP
ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ qui định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND,
UBMTTQ Việt Nam… không thuộc thẩm quyền giải quyết thì thông báo không thụ lý
được theo mẫu số 04 Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra
Chính phủ qui định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Đơn khiếu nại có họ tên chữ ký của nhiều người thì hướng
dẫn người khiếu nại viết đơn riêng và trả lại đơn theo mẫu số 05 Thông tư
04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ qui định quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
- Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì sau
khi giải quyết xong phải trả lại người khiếu nại giấy tờ.
- Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã
có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì báo cáo để thủ
trưởng cơ quan xem xét giải quyết.
- Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng
gây hậu quả khó khắc phục thì kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ quan xem xét
giải quyết tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định đó.
1.2. Đơn tố cáo:
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền thì đề xuất thụ lý tố cáo
theo mẫu số 01 Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính
phủ qui định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến
nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền thì chuyển đơn và tài
liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo mẫu số 06
Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ qui định quy
trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến
khiếu nại, tố cáo.
- Đơn tố cáo đảng viên là cán bộ thuộc diện Trung ương
quản lý thực hiện theo Quyết định số 190-QĐ/TW ngày 29/9/2008 của Bộ chính
trị.
- Đơn tố cáo hành vi gây thiệt hại, đang gây thiệt hại
hoặc đe dọa thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá
nhân thì kịp thời báo cáo thủ trưởng cơ quan áp dụng biện pháp ngăn chặn kịp
thời.
2. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Căn cứ Luật Khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011.
- Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
|
35
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
Mã số HS: T-HNO-094407-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện
* Bước 1: Chuẩn bị giải quyết tố cáo
- Thụ lý tố cáo: Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền thì
người giải quyết tố cáo phải thụ lý trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được tố cáo theo Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra
Chính phủ qui định trình tự giải quyết tố cáo.
- Ban hành quyết định xác minh tố cáo: Việc giao nhiệm vụ
của người giải quyết tố cáo thực hiện bằng văn bản theo mẫu 02 hoặc văn bản
thông báo ý kiến chỉ đạo của người giải quyết tố cáo theo mẫu 03 Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự
giải quyết tố cáo. Quyết định xác minh tố cáo theo mẫu số 04 Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự
giải quyết tố cáo.
- Lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo.
- Kế hoạch xác minh tố cáo.
* Bước 2: Tiến hành xác minh nội dung tố cáo.
- Giao quyết định xác minh tố cáo cho người bị tố cáo chậm
nhất là 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xác minh tố cáo.
- Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo.
- Làm việc trực tiếp với người tố cáo.
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.
- Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên
quan đến vụ việc tố cáo: phải lập giấy biên nhận theo mẫu số 05 Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự
giải quyết tố cáo.
- Xác minh thực tế.
- Trưng cầu giám định được thực hiện bằng văn bản của
người ra quyết định xác minh tố cáo theo mẫu số 06 Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự giải
quyết tố cáo.
- Gia hạn thời gian xác minh tố cáo theo mẫu số 07 Thông
tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình
tự giải quyết tố cáo.
- Báo cáo kết quả xác minh tố cáo.
- Tham khảo ý kiến tư vấn để kết luận nội dung tố cáo.
* Bước 3: Kết thúc giải quyết tố cáo:
- Thông báo dự thảo kết luận dự thảo tố cáo.
- Kết luận nội dung tố cáo theo mẫu số 09 Thông tư số
01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự
giải quyết tố cáo.
- Xử lý tố cáo: đối với hành vi có dấu hiệu tội phạm thì
có văn bản chuyển hồ sơ vi phạm cho cơ quan điều tra hoặc chuyển cho Viện
kiểm sát. Việc bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản theo mẫu số 10 Thông tư
số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự
giải quyết tố cáo.
- Thông báo về kết luận và kết quả xử lý tố cáo: gửi văn
bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo theo mẫu số 11 Thông
tư số 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình
tự giải quyết tố cáo
2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn tố cáo (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2009/TT-TTCP
ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ qui định trình tự giải quyết tố cáo.
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Căn cứ Luật Khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011.
- Thông tư 01/2009/TT-TTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra
Chính phủ qui định trình tự giải quyết tố cáo.
|
36
|
Công nhận cây trội (cây mẹ)
Mã số HS: T-HNO-149877-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
37
|
Công nhận lâm phần tuyển chọn
Mã số HS: T-HNO-149908-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
38
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
Mã số HS: T-HNO-149926-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm (phụ lục
14 Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm
2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
- Sổ nhật ký vườn ươm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm (phụ lục
14)
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
39
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
Mã số HS: T-HNO-149933-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo kế hoạch thu hoạch vật liệu giống theo mẫu
biểu tại Phụ lục số 15 (kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ NN&PTNT)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
NN&PTNT
- Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
40
|
Công nhận rừng giống chuyển hóa
Mã số HS: T-HNO-149943-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12 ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
41
|
Công nhận rừng giống cây trồng lâm nghiệp
Mã số HS: T-HNO-149974-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12 ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
42
|
Công nhận vườn cây đầu dòng
Mã số HS: T-HNO-149999-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần Hồ sơ
- Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống (Phụ lục 12 ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Thời hạn giải quyết
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
|
43
|
Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng
ĐVHD
Mã số HS: T-HNO-149999-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ (03 ngày nhận
đơn, 07 ngày giải quyết).
2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 30.8.2006,
3. Căn cứ pháp lý của TTHC bổ sung
Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011, có hiệu lực từ
ngày 15/12/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
nông nghiệp.
|
44
|
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
Số HS: T-HNO-150016-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thời hạn giải quyết
Thời gian thực tế: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (phụ lục 09
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011).
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
NN&PTNT về việc sửa đổi, bồ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010.
|
45
|
Giao rừng đối với tổ chức
Mã số HS: T-HNO-150051-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện.
a) Bước 1: chuẩn bị
- Trước khi giao rừng ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao
rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo ủy
ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có
phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới
tiến hành lập thủ tục cấp đất.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông
báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn
phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
c) Bước 3: thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị giao rừng Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới,
diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng.
- Công bố công khai trên một số phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương việc Tổ chức có nhu cầu được giao rừng đã nộp hồ sơ về
tỉnh để được giao rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được giao và tiếp nhận
những thông tin phản hồi của xã hội.
- Chủ trì thẩm định hồ sơ giao rừng do đơn vị tư vấn lập
và các điều kiện về giao rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ
chức.
- Lập, trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch
đấu giá quyền sử dụng rừng theo phương thức đấu giá.
- Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
- Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức trình ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo,
niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Tổ
chức.
d) Bước 4: Xem xét, quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng cho tổ chức ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức (phụ lục
4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Chỉ đạo và tổ chức việc đấu thầu tiền sử dụng rừng trong
trường hợp phải đấu thầu.
+ Chuyển quyết định giao rừng cho tổ chức và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện bước 4 này là 2 ngày làm việc.
đ) Bước 5: thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi nhận được
quyết định từ ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm:
+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu
có).
+ Chủ trì và phối hợp với ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của ủy ban nhân dân cấp
xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ
chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được
giao có sự chứng kiến của đại diện ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có
chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi
hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ
sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành
việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan
nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về
việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày
làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức).
2. Cơ quan thực hiện TTHC
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010
|
46
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức
Mã số HS: T-HNO-150026-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: chuẩn bị
- Trước khi giao rừng ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao
rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo ủy
ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.
- Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có
phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới
tiến hành lập thủ tục cấp đất.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông
báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn
phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bước 2: nộp hồ sơ
Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
c) Bước 3: thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ
Sau khi nhận hồ sơ đề nghị thuê rừng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
- Công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương việc tổ chức có nhu cầu được thuê rừng đã nộp hồ sơ về
tỉnh để được thuê rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được thuê và tiếp nhận
những thông tin phản hồi của xã hội;
- Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới,
diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng;
- Chủ trì thẩm định hồ sơ thuê rừng do đơn vị tư vấn lập
và các điều kiện về thuê rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ
chức;
- Lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kế hoạch tổ chức đấu
giá quyền sử dụng rừng (bằng tiền thuê rừng, nếu có từ 2 tồ chức trở lên cùng
đề nghị được thuê rừng trên 1 khu rừng);
- Lập hồ sơ thuê rừng cho tổ chức trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có)
- Tổ chức đấu giá.
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo,
niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ
chức.
d) Bước 4: Xem xét, quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ thuê rừng cho tổ chức ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
+ Xem xét, ký quyết định thuê rừng cho tổ chức (phụ lục
4 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
+ Chuyển quyết định thuê rừng cho tổ chức và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện bước 4 là 05 ngày làm việc.
đ) Bước 5: Thực hiện quyết định giao rừng, cho thuê rừng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau khi nhận được
quyết định từ ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm:
+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu
có).
+ Chủ trì và phối hợp với ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của ủy ban nhân dân cấp
xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ
chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
- Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được
giao có sự chứng kiến của đại diện ủy ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có
chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN).
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi
hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ
sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành
việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan
nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về
việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 03 ngày
làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức).
2. Thời hạn giải quyết
38 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3. Cơ quan thực hiện TTHC
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp huyện
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010
|
47
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, 2, 3. 5, 6, 7, 8, 9, 10
Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2001 của Bộ Nông nghiệp &
PTNT
Mã số HS: T-HNO-150837-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Cách thức thực hiện
Tại Sở Nông nghiệp và PTNT số 38 Tô Hiệu – Hà Đông – Hà
Nội
2. Thành phần hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép;
2. Đối với từng hoạt động cụ thể mà tổ chức, cá nhân đề
nghị phải có văn bản sau:
2.1) Đối với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 10 Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định
55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, gồm:
- Hồ sơ kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận
hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
2.2) Đối với các hoạt động quy định khoản 3 Điều 1 Quy
định kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT, gồm:
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận
hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
2.3) Đối với các hoạt động quy định khoản 5 Điều 1 Quy
định kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT, gồm:
- Bản sao chụp Sổ đăng kiểm xe mang theo bản chính để đối
chiếu khi nộp hồ sơ;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận
hành và an toàn của công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
2.4) Đối với các hoạt động quy định khoản 9 Điều 1 Quy
định kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp
& PTNT, gồm:
- Bản sao công chứng hộ chiếu nổ mìn đối với các hoạt động
quy định tại khoản 9 Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày
01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị
cấp phép;
- Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời
hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp)
3. Thời hạn giải quyết
- Thời gian thực tế:
+ Đối với các hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 1: 7
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 1: 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với các hoạt động quy định tại khoản 6, khoản 7,
khoản 8, khoản 9 Điều 1: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
+ Đối với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 10 Điều 1: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010.
|
48
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Mã số HS: T-HNO-150866-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Cách thức thực hiện
Tại Sở Nông nghiệp và PTNT số 38 Tô Hiệu – Hà Đông – Hà
Nội
2. Thành phần hồ sơ
4. Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp)
3. Thời hạn giải quyết
+ Thời gian thực tế:
- Đối với các hoạt động quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều
1 Quy định kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông
nghiệp & PTNT: 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản
7, khoản 8, khoản 9 Điều 1: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối với hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
10, Điều 1: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung)
giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
5. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP
ngày 15/12/2010.
|
49
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép cho việc khai thác các hoạt động
du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm
ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh dịch
vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
Mã số HS: T-HNO-150955-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Cách thức thực hiện
Tại Sở Nông nghiệp và PTNT số 38 Tô Hiệu - Hà Đông - Hà
Nội
2. Thành phần hồ sơ
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp)
3. Thời hạn giải quyết
Thời gian thực tế: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số quy định về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15/12/2010
|
50
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép xả nước thải vào hệ thống công
trình thủy lợi
Mã số HS: T-HNO-150983-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
7. Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp)
2. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
|
51
|
Thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
Mã số HS: T-HNO-151000-TT
|
Nội dung sửa đổi:
1. Thành phần hồ sơ
5. Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản
lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp)
2. Thời hạn giải quyết
Thời gian thực tế: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung)
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
4. Căn cứ pháp lý của TTHC
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
|
3. Thủ tục bãi bỏ (cấp thành phố)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực nông nghiệp
|
|
1
|
Ghi kế hoạch vốn – Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư
Mã số HS: T-HNO-148573-TT
|
Không cần thiết, giảm phiền hà
|
2
|
Ghi kế hoạch vốn – Đối với các dự án thực hiện đầu tư
Mã số HS: T-HNO-148583-TT
|
3
|
Ghi kế hoạch vốn – Đối với các dự án quy hoạch
Mã số HS: T-HNO-148599-TT
|
II
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
4
|
Hủy bỏ chứng chỉ công nhận nguồn giống (5 loại: Cây trội,
Lâm phần tuyển chọn, Rừng giống chuyển hóa, Rừng giống trồng, Vườn cây đầu
dòng)
Mã số HS: T-HNO-149984-TT
|
Các tổ chức, cá nhân không có nhu cầu thủ tục này
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất của
tổ chức ngoài quốc doanh.
Mã số HS: T-HNO-149991-TT
|
III
|
Lĩnh vực thủy sản
|
|
6
|
Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản
đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã số HS: T-HNO-150072-TT
|
Chuyển cơ quan thực hiện từ Chi cục thủy sản sang CC Quản
lý chất lượng NLS TS
|
7
|
Đình chỉ hiệu lực công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã số HS: T-HNO-150124-TT
|
Căn cứ:
- Luật số 55/2010/QH12; Luật an toàn thực phẩm.
- Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011
- Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ
sung thông tư 14/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 Quy định việc kiểm tra, đánh giá
cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
- Thông tư 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 về việc Kiểm
tra, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản.
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo VSAT thực
phẩm trong chế biến thủy sản (thuộc thẩm quyền của Sở NN và PTNT)
Mã số HS: T-HNO-150439-TT
|
9
|
Xin hoãn kiểm tra định kỳ điều kiện đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã số HS: T-HNO-150462-TT
|
10
|
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm hàng hóa thủy sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc
thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mã số HS: T-HNO-150530-TT
|
Phần II.
THỨ TỰ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HÀ NỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp thành phố
|
|
1
|
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
|
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chè an toàn
|
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất chè an toàn
|
|
8
|
Tiếp nhận công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi
|
|
9
|
Công nhận gia súc giống gốc
|
|
10
|
Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV)
|
|
11
|
Thông qua nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật tại địa
phương
|
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi, khử
trùng vật thể bảo quản nội địa
|
|
13
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi,
khử trùng vật thể bảo quản nội địa
|
|
14
|
Cấp mới/cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng vật
thể bảo quản nội địa
|
|
15
|
Cấp mới/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng vật thể bảo quản
nội địa
|
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn
quả lâu năm
|
|
17
|
Cấp lại giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp và cây
ăn quả lâu năm
|
|
18
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn
|
|
19
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn
|
|
20
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn
|
|
21
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế rau an toàn
|
|
22
|
Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn (đối với Tổ chức đăng ký
hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh)
|
|
23
|
Thay đổi, bổ sung, gia hạn quyết định Chỉ định Tổ chức chứng
nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè
an toàn (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 01 tỉnh)
|
|
24
|
Tiếp nhận Công bố phân bón phù hợp tiêu chuẩn.
|
|
25
|
Trình phê duyệt Kế hoạch đấu thầu (đối với những dự án
không thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Sở Nông nghiệp và PTNT).
|
|
26
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(được ủy quyền) – Nhóm A
|
|
27
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(được ủy quyền) – Nhóm B
|
|
28
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
(được ủy quyền) – Nhóm C
|
|
29
|
Thỏa thuận quy hoạch chuyên ngành
|
|
30
|
Trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với
những dự án không thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở NN và PTNT).
|
|
31
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm A)
|
|
32
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm B)
|
|
33
|
Ý kiến tham gia thẩm định dự án (nhóm C)
|
|
34
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm A)
|
|
35
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm B)
|
|
36
|
Ý kiến tham gia thẩm định Thiết kế cơ sở (nhóm C)
|
|
37
|
Thẩm định, trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây
dựng công trình
|
|
38
|
Thẩm định, trình phê duyệt Hồ sơ mời thầu
|
|
39
|
Thẩm định, trình phê duyệt Kết quả đấu thầu
|
|
40
|
Thẩm định, trình phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công – dự
toán XDCT.
|
|
41
|
Thủ tục tiếp công dân
|
|
42
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
|
43
|
Thủ tục đơn thư
|
|
44
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
45
|
Công nhận cây trội (cây mẹ)
|
|
46
|
Công nhận lâm phần tuyển chọn
|
|
47
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con
|
|
48
|
Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
|
|
49
|
Công nhận rừng giống chuyển hóa
|
|
50
|
Công nhận rừng giống cây trồng lâm nghiệp
|
|
51
|
Công nhận Cây đầu dòng (hoặc vườn cung cấp hom)
|
|
52
|
Giao rừng đối với tổ chức
|
|
53
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức
|
|
54
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn
viện trợ không hoàn lại của các chủ rừng là tổ chức thuộc tỉnh
|
|
55
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ
gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ chức (đối
với rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn
lại).
|
|
56
|
Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng
ĐVHD
|
|
57
|
Cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt
|
|
58
|
Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng các loài
động vật, thực vật hoang dã thông thường
|
|
59
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
|
|
60
|
Giao nộp gấu cho nhà nước
|
|
61
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
|
62
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
|
63
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
|
|
64
|
Kiểm tra và công nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong
sản xuất, kinh doanh thủy sản
|
|
65
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thủy sản
|
|
66
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10
Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ Nông nghiệp &
PTNT
|
|
67
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
|
|
68
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép cho việc khai thác các hoạt động
du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm
ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh dịch
vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
|
69
|
Thẩm định hồ sơ cấp phép xả nước thải vào hệ thống công
trình thủy lợi
|
|
70
|
Thẩm định hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả
nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
|
|
II
|
TTHC cấp huyện
|
|
71
|
Cải tạo rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
72
|
Phê duyệt phương án khai thác của chủ rừng là hộ gia đình
|
|
73
|
Khai thác, tận thu các loại lâm sản ngoài gỗ và tre nứa
của chủ rừng là hộ gia đình (đối với các loại lâm sản có trong danh mục quản
lý Cites và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách)
|
|
74
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn ngân sách, vốn
viện trợ không hoàn lại của chủ rừng là hộ gia đình.
|
|
75
|
Khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để
xây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải lâm nghiệp
của chủ rừng là hộ gia đình.
|
|
76
|
Khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp
lâm sinh của chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng tự nhiên)
|
|
77
|
Khai thác tận dụng gỗ cây đứng đã chết khô, chết cháy, đổ
gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc rễ cành nhánh của chủ rừng là hộ gia đình
(đối với rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không
hoàn lại)
|
|
78
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế
biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý
tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ
|
|
79
|
Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
80
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
|
|
81
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
82
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn tự đầu tư hoặc
Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là tổ chức
|
|
83
|
Khai thác gỗ rừng trồng tập trung bằng vốn do chủ rừng tự
đầu tư hoặc Nhà nước hỗ trợ của chủ rừng là hộ gia đình
|
|
84
|
Khai thác cây trồng trong vườn nhà, trang trại và cây
trồng phân tán của chủ rừng là hộ gia đình
|
|
85
|
Khai thác tận dụng các cây gỗ đứng đã chết khô, chết cháy,
cây đổ gãy; tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của chủ rừng là tổ
chức, chủ rừng là hộ gia đình (đối với rừng trồng tự đầu tư hoặc nhà nước hỗ
trợ)
|
|
86
|
Khai thác các loài lâm sản ngoài gỗ và tre nứa của chủ
rừng là tổ chức, chủ rừng là hộ gia đình (trừ các loài trong danh mục Cites
và nhựa thông trong rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện
trợ không hoàn lại).
|
|
87
|
Khai thác tre nứa trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là
rừng tự nhiên của chủ rừng là hộ gia đình
|
|
88
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với lâm sản chưa
qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung,
vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
|
|
IV
|
Thủ tục hành chính thực hiện ở cơ quan đơn vị khác
|
|
89
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thông
thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học (Phạm vi giải quyết của
Ban Quản lý rừng đặc dụng)
|
|
90
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gien sinh vật rừng thuộc
nhóm thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm trong khu rừng đặc dụng vì mục
đích khoa học (Phạm vi giải quyết Ban Quản lý rừng đặc dụng)
|
|
Phần III.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA RỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP & PTNT HÀ NỘI
I. Thủ tục hành chính cấp Thành phố.
1. Thủ tục: Cấp giấy phép vận chuyển
thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức, cá nhân: nộp hồ sơ theo mẫu, nhận phiếu hẹn,
lấy kết quả khi đến hẹn.
+ Cơ quan hành chính nhà nước: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ
sơ, thụ lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy - Hà Nội và tại cơ sở.
|
- Thành phần Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản photocopy Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao
động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (khi nộp mang
theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao hợp pháp hợp đồng cung ứng hoặc hợp đồng vận
chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại
của chủ hàng.
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ
|
- Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian theo quy định: 03 ngày
+ Thời gian thực tế: 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện TTHC
|
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục BVTV
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục BVTV
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
+ Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật (Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
+ Không
|
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT Quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
|
Phụ lục VI: Mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy phép nhập khẩu thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
(Ban hành kèm theo Thông tư số
38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ
thực vật Hà Nội
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép:
.................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................................
Số điện thoại: ..............................;
Fax:..........................................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số ………. ngày ….. tháng ….
năm ………………………….
Đăng ký kinh doanh số ………………………… ngày ….. tháng …. năm
………………………….
tại …………………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản ………………… Tại ngân hàng …………………………………………………………
Họ tên người đại diện pháp luật ……………………………. Chức danh
…………………………..
CMND/Hộ chiếu ……………….. do …………………….. cấp ngày
…/…/………………………….
Hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy phép vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật” cho phương tiện … (ghi rõ
trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận
chuyển … (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để
tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận
chuyển thuốc bảo vệ thực vật .
|
....., ngày .......
tháng......... năm .......
Người
làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất quả an toàn
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ
thực vật (BVTV) Hà Nội.
+ Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy - Hà Nội và tại cơ sở.
|
- Thành phần Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký đủ điều kiện sản xuất quả an toàn (theo
mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất quả an toàn (theo mẫu).
+ Bản cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sản xuất
quả an toàn.
+ Bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn và hợp đồng
lao động (thường xuyên hoặc không thường xuyên) của cán bộ kỹ thuật chuyên
ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám
sát kỹ thuật sản xuất quả an toàn.
+ Bản sao chứng chỉ đã tham gia lớp tập huấn IPM hoặc
VietGAP trên quả hoặc danh sách các hộ nông dân tham gia sản xuất quả an toàn
có xác nhận đã tham gia lớp tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản
xuất, kinh doanh quả an toàn (ngắn hạn hoặc dài hạn) của đơn vị tổ chức tập
huấn (Trung tâm Khuyến nông; Chi cục BVTV, Hội Nông dân, …)
+ Sơ đồ khu sản xuất đăng ký cấp giấy chứng nhận có xác
nhận của UBND xã, phường quản lý.
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC
|
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp &
PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả của TTHC
|
+ Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn.
Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất quả an toàn.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Nơi sản xuất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất quả an
toàn của địa phương.
- Có kết quả phân tích mẫu đất và mẫu nước tưới đạt yêu
cầu theo quy định.
- Có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ
thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất quả an
toàn.
- Người sản xuất đã qua lớp tập huấn IPM hoặc VietGAP.
- Chi cục BVTV thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra
theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định; Kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất quả an toàn trên thực tế;
Tiến hành lấy mẫu đất, nước tưới để phân tích;
Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực hiện,
Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện theo
quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn. Nếu chưa
đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn tổ
chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
|
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hà Nội
1. Tên cơ sở:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh
(nếu có): .......................
4. Đăng ký được cấp giấy chứng nhận:
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh quả an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất quả an toàn, liên hệ với điều
kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất quả an toàn:
- Diện tích sản xuất quả an toàn đăng ký: ………….ha;
- Chủng loại quả an toàn đăng ký:
……………................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................
- Địa điểm: Xứ đồng: .................... thôn
.......................................... xã, (phường) ..................
huyện (quận) ........................................................
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình kỹ
thuật sản xuất quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn./.
Xác nhận của UBND xã
|
......., ngày ... tháng
... năm ...
Đại
diện cơ sở
Ký tên,
đóng dấu
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN
1. Tên cơ sở:
…………………………………………….....................................................
2. Địa chỉ:…………………….............................................................................................
3. ĐT …................………. Fax
...............……. Email………...............................................
4. Điều kiện sản xuất quả an toàn
4.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hộ gia đình sản xuất quả an toàn
TT
|
Họ tên chủ hộ
|
DT đất trồng
(m2)
|
Chứng chỉ tập huấn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ghi chú: Kèm theo danh sách này, cơ sở nộp bản photo có công chứng
bằng cấp chuyên môn của cán bộ kỹ thuật và chứng chỉ tập huấn (IPM, VietGAP)
của nông dân.
4.2. Đất trồng:
- Diện tích sản xuất quả an toàn đăng ký: …………….ha;
- Địa điểm: Xứ đồng: ………………………………….. xã, (phường)…………huyện
(quận)………
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm …..…..m.
- Kết quả phân tích đất trồng (nếu có):
…………………………………………………..
4.3. Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước tưới cho cây quả (sông, ao hồ, nước
ngầm...):……..
- Kết quả phân tích mẫu nước (nếu có): ……………………………………………
4.4. Quy trình sản xuất quả an toàn:
- Các loại rau chính trong diện tích đăng ký cấp giấy đủ
điều kiện sản xuất QAT: ……………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Sản xuất theo quy trình QAT Hà Nội:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Sản xuất quả an toàn theo GAP (VietGAP…):
………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự
thật.
Xác nhận của UBND xã
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN ĐÚNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN VÀ ĐẢM BẢO VSATTP
Kính gửi:
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội
- Chi cục bảo vệ thực vật Hà Nội
|
Tên tôi là:
.............................................
Chức vụ:
...........................................................
Đại diện cho: .......................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Sau khi được cấp giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện
sản xuất quả an toàn”, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật
sản xuất quả an toàn và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, cụ thể:
1. Chỉ sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có tên trong danh mục được
phép sử dụng tại Việt Nam và được khuyến cáo sử dụng cho cây ăn quả.
2. Sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc
4 đúng.
3. Tuyệt đối đảm bảo đủ thời gian cách ly khi thu hái sản
phẩm đối với từng loại thuốc BVTV theo hướng dẫn trên bao bì.
4. Không sử dụng các loại thuốc BVTV cấm, thuốc hạn chế sử
dụng, thuốc không có tên trong danh mục và thuốc có độ độc cao phun cho quả.
5. Không sử dụng phân tươi để bón cho quả.
6. Chỉ sử dụng nguồn nước tưới đạt tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành.
Trong quá trình tổ chức sản xuất an toàn. Nếu bán ra sản
phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước người tiêu dùng và pháp luật.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, chi cục bảo vệ thực vật tổ
chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện sản xuất quả an toàn”
cho ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất quả an toàn
- Trình tự thực hiện:
|
+ Đối với Tổ chức, cá nhân: Trước khi GCN hết thời hạn 03
tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu, nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ thực vật Hà
Nội.
+ Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy - Hà Nội và tại cơ sở.
|
- Thành phần Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký cấp lại GCN đủ điều kiện sản xuất quả an
toàn (theo mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất quả an toàn (theo mẫu).
+ Bản cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sản xuất
quả an toàn.
+ Bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn và hợp đồng
lao động còn hiệu lực (thường xuyên hoặc không thường xuyên) của cán bộ kỹ
thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để
hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất quả an toàn.
+ Sơ đồ khu sản xuất đăng ký cấp giấy chứng nhận có xác
nhận của UBND xã, phường quản lý.
+ Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất quả an toàn trong
thời gian được cấp GCN lần trước.
+ Báo cáo về những biến động về lao động (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC
|
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở NN & PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
+ Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an
toàn.
Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất quả an toàn.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Nơi sản xuất nằm trong vùng quy hoạch sản xuất quả an
toàn của địa phương.
- Có kết quả phân tích mẫu đất và mẫu nước tưới đạt yêu
cầu theo quy định.
- Có cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ
thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất quả an
toàn.
- Người sản xuất đã qua lớp tập huấn IPM hoặc VietGAP.
- Chi cục BVTV thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra
theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định; Kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất quả an toàn trên thực tế;
Tiến hành lấy mẫu đất, nước tưới để phân tích;
Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực hiện,
Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện theo
quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất quả an toàn. Nếu chưa
đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn tổ
chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
|
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT QUẢ
AN TOÀN
(Lần thứ ...............)
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực
vật Hà Nội
1. Tên cơ sở:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu
có): .......................
4. Đăng ký cấp lại giấy chứng nhận:
Ngày .............. cơ sở đã được Sở Nông nghiệp
& PTNT cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất QAT số
........................ với diện tích .......... ha tại ....................
xã (phường) ................. quận (huyện) ....................................
đến .......... ngày ................. giấy chứng nhận của cơ sở hết thời hạn.
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất QAT, liên hệ với điều
kiện cụ thể của cơ sở, chúng tôi xin đăng ký được cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất QAT:
- Diện tích sản xuất quả an toàn đăng ký: ………….ha;
- Chủng loại QAT đăng ký:
……………................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................
- Địa điểm: Xứ đồng: .................... thôn
.......................................... xã (phường) .................. huyện
(quận) ........................................................
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình kỹ
thuật sản xuất quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội thẩm định và
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất QAT cho cơ sở.
Xác nhận của UBND xã
|
......., ngày ... tháng
... năm ...
Đại
diện cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN
1. Tên cơ sở:
…………………………………………….....................................................
2. Địa chỉ:…………………….............................................................................................
3. ĐT …................………. Fax
...............……. Email………...............................................
4. Điều kiện sản xuất quả an toàn
4.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ chuyên môn
|
Thời gian công tác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hộ gia đình sản xuất quả an toàn
TT
|
Họ tên chủ hộ
|
DT đất trồng
(m2)
|
Chứng chỉ tập huấn
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ghi chú: Kèm theo danh sách này, cơ sở nộp bản photo có công chứng
bằng cấp chuyên môn của cán bộ kỹ thuật và chứng chỉ tập huấn (IPM, VietGAP)
của nông dân.
4.2. Đất trồng:
- Diện tích sản xuất quả an toàn đăng ký: …………….ha;
- Địa điểm: Xứ đồng: ………………………………….. xã, (phường)…………huyện
(quận)………
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm ….. …..m.
- Kết quả phân tích đất trồng (nếu có):
…………………………………………………..
4.3. Nguồn nước tưới:
- Nguồn nước tưới cho cây quả (sông, ao hồ, nước
ngầm...):……..
- Kết quả phân tích mẫu nước (nếu có): ……………………………………………
4.4. Quy trình sản xuất quả an toàn:
- Các loại rau chính trong diện tích đăng ký cấp giấy đủ
điều kiện sản xuất QAT: ……………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Sản xuất theo quy trình QAT Hà Nội:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Sản xuất quả an toàn theo GAP (VietGAP …):
………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự
thật.
Xác nhận của UBND xã
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
THỰC HIỆN ĐÚNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT QUẢ AN TOÀN VÀ ĐẢM BẢO VSATTP
Kính gửi:
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội
- Chi cục bảo vệ thực vật Hà Nội
|
Tên tôi là: .............................................
Chức vụ:
...........................................................
Đại diện cho:
.......................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Sau khi được cấp giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện
sản xuất quả an toàn”, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật
sản xuất quả an toàn và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, cụ thể:
1. Chỉ sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có tên trong danh mục được
phép sử dụng tại Việt Nam và được khuyến cáo sử dụng cho cây ăn quả.
2. Sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc
4 đúng.
3. Tuyệt đối đảm bảo đủ thời gian cách ly khi thu hái sản
phẩm đối với từng loại thuốc BVTV theo hướng dẫn trên bao bì.
4. Không sử dụng các loại thuốc BVTV cấm, thuốc hạn chế sử
dụng, thuốc không có tên trong danh mục và thuốc có độ độc cao phun cho quả.
5. Không sử dụng phân tươi để bón cho quả.
6. Chỉ sử dụng nguồn nước tưới đạt tiêu chuẩn theo quy định
hiện hành.
Trong quá trình tổ chức sản xuất an toàn. Nếu bán ra sản
phẩm không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước người tiêu dùng và pháp luật.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, chi cục bảo vệ thực vật tổ
chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện sản xuất quả an toàn”
cho ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sơ chế quả an toàn
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ
thực vật (BVTV) Hà Nội.
- Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
|
- Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy - Hà Nội và tại cơ sở.
|
- Thành phần Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký đủ điều kiện sơ chế quả an toàn (theo mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sơ chế quả an toàn (theo mẫu)
+ Trường hợp cơ sở mua nguyên liệu để sơ chế: Phải có bản
sao hợp đồng mua quả tươi của nhà sản xuất quả an toàn và bản sao GCN đủ điều
kiện sản xuất quả an toàn hoặc GCN VietGAP của nhà cung cấp quả;
+ Trường hợp cơ sở sơ chế quả an toàn do cơ sở tự sản
xuất: Phải có GCN đủ điều kiện sản xuất quả an toàn hoặc GCN VietGAP;
+ Cam kết đảm bảo VSATTP trong quá trình sơ chế quả an
toàn;
+ Hợp đồng lao động (thường xuyên hoặc không thường
xuyên);
+ Giấy khám sức khỏe của người lao động tham gia thực hiện
sơ chế
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC
|
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp &
PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả của TTHC
|
+ Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an
toàn.
Mẫu bản kê khai điều kiện sơ chế, chế biến quả an toàn.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)
|
- Người tham gia sơ chế được kiểm tra sức khỏe định kỳ,
đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế
và được tập huấn VSATTP trong sơ chế QAT;
- Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản
phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm;
- Nước dùng rửa quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số
1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
- Có hợp đồng mua quả tươi của nhà sản xuất quả an toàn
(trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
- Trong thời gian GCN còn hiệu lực nếu cơ sở thay đổi nhà
cung cấp quả phục vụ sơ chế phải báo cáo Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội;
+ Chi cục BVTV thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra
theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định; Kiểm tra, đánh giá điều kiện sơ chế quả an toàn trên thực tế. Lấy
mẫu nước dùng rửa quả để phân tích;
+ Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực
hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
|
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SƠ CHẾ QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hà Nội
1. Tên cơ sở:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh
(nếu có): .......................
4. Đăng ký được cấp giấy chứng nhận:
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh rau, quả, chè an toàn, đặc biệt về điều kiện sơ chế quả an toàn, liên hệ
với điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sơ chế quả an toàn:
- Diện tích nhà xưởng sơ chế quả an toàn đăng ký: ..................................
m2;
- Chủng loại quả an toàn đăng ký:
……………................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................
- Địa điểm: thôn
.......................................... xã, (phường) ..................
huyện (quận) ........................................................
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình sơ chế
quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn.
Xác nhận của UBND xã
|
......., ngày ... tháng
... năm ...
Đại
diện cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU
KIỆN SƠ CHẾ QUẢ AN TOÀN
1. Tên cơ sở:
…………………………………………….....................................................
2. Địa chỉ:……………………...... ĐT …...........………. Fax
...............…… Email……….............
3. Điều kiện sơ chế quả an toàn
3.1. Nhân lực:
TT
|
Họ và tên công nhân sơ chế
|
Chứng chỉ tập huấn
|
Trình trạng sức khỏe
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chứng chỉ tập huấn về các quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh QAT và vệ sinh an toàn thực phẩm trong sơ chế QAT.
3.2. Nhà xưởng:
- Diện tích nhà xưởng sơ chế …. m2, loại nhà:
………………
- Diện tích kho bảo quản: ………. m2, tình trạng kỹ
thuật: …………..
- Khu vực sơ chế cách ly các nguồn gây ô nhiễm ………….. m.
3.3. Nguồn nước:
- Nguồn nước phục vụ sơ chế quả: ………………………………………………….
- Kết quả phân tích nước (nếu có): ……………………………………………
3.4. Phương pháp sơ chế:
- Các loại quả đăng ký sơ chế: ………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
- Quy trình sơ chế cho từng nhóm quả:
……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Hình thức bao bì, nhãn mác sản phẩm:
TT
|
Nhóm, loại quả
|
Hình thức bao gói, niêm phong
|
Thông tin sản phẩm
(tên, địa chỉ, điện thoại, ….)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của UBND xã
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
ĐẢM BẢO VSATTP TRONG QUÁ TRÌNH SƠ CHẾ QAT
Kính gửi:
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội
- Chi cục bảo vệ thực vật Hà Nội
|
Tên tôi là:
.............................................
Chức vụ:
...........................................................
Đại diện cho:
.......................................................................
Địa chỉ:
................................................................................
Sau khi được cấp giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện
sơ chế quả an toàn”, chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng quy trình sơ chế QAT và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
trong quá trình sơ chế
quả, cụ thể:
1. Chỉ sơ chế những sản phẩm quả do cơ sở sản xuất ra hoặc thu mua từ các
cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất QAT, giấy chứng nhận
VietGAP.
2. Có địa điểm, trang thiết bị sơ chế, nguồn nước, phương
tiện vận chuyển đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phù hợp với quy định hiện
hành về sơ chế QAT.
3. Người lao động tham gia sơ chế và vận chuyển quả an toàn
có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định, được khám sức khỏe định kỳ và đảm bảo
không bị mắc các bệnh truyền nhiễm.
4. Không sử dụng hóa chất độc hại để ngâm tẩm, bảo quản quả
ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng.
5. Bao bì sản phẩm hợp vệ sinh, được làm bằng chất liệu
không gây ô nhiễm, có nhãn mác, niêm phong ghi đầy đủ các thông tin theo quy
định.
6. Đảm bảo sản phẩm sau khi sơ chế phải sạch sẽ, không dập
nát.
7. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ nhà xưởng, trang thiết bị,
dụng cụ sơ chế.
Trong quá trình sơ chế quả an toàn, nếu không áp dụng đúng
các quy định làm ảnh hưởng sức khỏe công nhân sơ chế và người tiêu dùng, chúng
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày…. tháng …. năm…
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
- Trình tự thực hiện:
|
- Đối với tổ chức, cá nhân: Trước khi hết thời hạn 01
tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại GCN đủ điều kiện sơ chế quả an
toàn nộp hồ sơ tại Chi cục Bảo vệ thực vật (BVTV) Hà Nội nhận giấy hẹn và lấy
kết quả khi tới hẹn.
- Đối với cơ quan HCNN: Chi cục BVTV tiếp nhận hồ sơ, thụ
lý, thẩm định hồ sơ và trả kết quả khi đến hẹn.
|
- Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở Chi cục BVTV Hà Nội – Tổ 44 – Phường
Mai Dịch – quận Cầu Giấy - Hà Nội và tại cơ sở.
|
- Thành phần Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký cấp lại GCN đủ điều kiện sơ chế quả an toàn
(theo mẫu).
+ Bản kê khai điều kiện sơ chế quả an toàn (theo mẫu)
+ Trường hợp cơ sở mua nguyên liệu để sơ chế: Phải có bản
sao hợp đồng mua quả tươi của nhà sản xuất quả an toàn và bản sao GCN đủ điều
kiện sản xuất quả an toàn hoặc GCN VietGAP của nhà cung cấp quả;
+ Trường hợp cơ sở sơ chế quả an toàn do cơ sở tự sản
xuất: Phải có GCN đủ điều kiện sản xuất quả an toàn hoặc GCN VietGAP;
+ Cam kết đảm bảo VSATTP trong quá trình sơ chế quả an
toàn;
+ Hợp đồng lao động (thường xuyên hoặc không thường
xuyên);
+ Giấy khám sức khỏe của người lao động tham gia thực hiện
sơ chế
+ Báo cáo kết quả thực hiện sơ chế trong thời gian được
cấp GCN;
+ Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện TTHC
|
+ Cá nhân
+ Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp &
PTNT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ thực
vật
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
+ Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an
toàn.
Mẫu bản kê khai điều kiện sơ chế quả an toàn.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người tham gia sơ chế được kiểm tra sức khỏe định kỳ,
đảm bảo không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế
và được tập huấn VSATTP trong sơ chế QAT;
- Có địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản
phẩm, phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực
phẩm;
- Nước dùng rửa quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số
1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
- Có hợp đồng mua quả tươi của nhà sản xuất quả an toàn
(trong trường hợp mua nguyên liệu để sơ chế);
- Trong thời gian GCN còn hiệu lực nếu cơ sở thay đổi nhà
cung cấp quả phục vụ sơ chế phải báo cáo Chi cục Bảo vệ thực vật Hà Nội;
+ Chi cục BVTV thành lập tổ thẩm định, tiến hành kiểm tra
theo các bước sau: Kiểm tra hồ sơ đăng ký, đảm bảo đầy đủ các nội dung theo
quy định; Kiểm tra, đánh giá điều kiện sơ chế quả an toàn trên thực tế. Lấy
mẫu nước dùng rửa quả để phân tích;
+ Căn cứ kết quả kiểm tra do Chi cục BVTV Hà Nội thực
hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định hồ sơ, nếu đảm bảo điều kiện
theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế quả an toàn. Nếu
chưa đảm bảo, Sở Nông nghiệp và PTNT giao Chi cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn
tổ chức, cá nhân đăng ký khắc phục những điều kiện chưa đạt yêu cầu.
|
- Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm.
+ Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của Bộ
Nông nghiệp & PTNT ban hành Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 về việc
sửa đổi bổ sung bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
trồng trọt theo nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
+ Quy định Quản lý sản xuất, kinh doanh rau an toàn trên
địa bàn HN ban hành kèm theo QĐ số 104/2009/QĐ-UBND, ngày 24/9/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SƠ CHẾ QUẢ
AN TOÀN
(Lần thứ ...............)
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật Hà Nội
1. Tên cơ sở:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh
(nếu có): .......................
4. Đăng ký cấp lại giấy chứng nhận:
Ngày ……………… cơ sở đã được Sở Nông nghiệp & PTNT cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sơ chế QAT số ………………… với diện tích ………. m2 tại
…………………. xã (phường) …………………… quận (huyện) ……………………… đến ngày …………………. giấy
chứng nhận của cơ sở hết thời hạn.
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh
doanh quả an toàn, đặc biệt về điều kiện sơ chế QAT, liên hệ với điều kiện cụ
thể, chúng tôi xin đăng ký được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sơ chế
QAT:
- Diện tích nhà xưởng sơ chế quả an toàn đăng ký:
.................................. m2;
- Chủng loại QAT đăng ký: ……………................................................................
.................................................................................................................................................
................................................................
- Địa điểm: thôn
.......................................... xã, (phường) ..................
huyện (quận) ........................................................
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình kỹ
thuật sơ chế quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội thẩm định và
cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện sơ chế QAT cho cơ sở.
Xác nhận của UBND xã
|
......., ngày ... tháng
... năm ...
Đại
diện cơ sở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1578/QĐ-UBND ngày 18/04/2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội
5.972
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|