ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1564/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 05
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1924/TTr-SCT ngày 30/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Công Thương tỉnh Lai Châu (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành
chính nội bộ được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V: V2, V4, CB;
- Lưu: VT, Ks4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1564/QĐ-UBND ngày 05/11/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
TTHC NỘI BỘ CẤP TỈNH
|
1
|
Ban hành Kế hoạch phát triển
chợ
|
Lĩnh vực phát triển chợ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
4
|
Phê duyệt Đề án chuyển nhượng
có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết
cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia)
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
5
|
Quyết định điều chuyển tài sản
kết cấu hạ tầng chợ
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
phân cấp, cấp huyện; cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
|
6
|
Quyết định việc thanh lý đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Quyết định xử lý đối với tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
B
|
TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
|
1
|
Phê duyệt Đề án cho thuê quyền
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Quyết định việc thanh lý đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Quyết định xử lý đối với tài
sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
|
Lĩnh vực Tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do Nhà nước đầu tư quản lý
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LAI CHÂU
A. TTHC
NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Sở Công Thương ban hành
văn bản đề nghị UBND các huyện, thành phố, nghiên cứu đề xuất nội dung đầu tư
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn gửi về Sở Công Thương tổng hợp.
Bước 2: Căn cứ quy hoạch tỉnh,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch khác có liên
quan và trên cơ sở đề xuất của UBND các huyện, thành phố, Sở Công Thương xây dựng
Dự thảo Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh và tổ chức lấy ý kiến tham
gia của các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố vào Dự thảo Kế hoạch.
Bước 3: Sau khi tổng hợp các ý
kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Công Thương hoàn thiện dự
thảo Kế hoạch trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch.
Bước 4: UBND tỉnh xem xét phê
duyệt Kế hoạch.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
1.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề xuất nội dung xây dựng
Kế hoạch của UBND các huyện, thành phố gồm các nội dung chủ yếu: Căn cứ pháp
lý; cơ sở thực tiễn; Danh mục chợ cần đầu tư xây mới, cải tạo; thời gian dự kiến
đầu tư xây mới, cải tạo; kinh phí thực hiện (tổng kinh phí, nguồn kinh phí);
phương án cải tạo; Tổ chức thực hiện.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của UBND các huyện, thành
phố.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: UBND cấp huyện.
1.7. Cơ quan giải quyết
TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Công Thương, UBND cấp huyện.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND tỉnh.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ban hành Kế hoạch phát triển chợ.
1.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
- Quyết định số 1585/QĐ-TTg
ngày 07/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch tỉnh Lai Châu thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phê
duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản
lý
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản
lý tài sản xây dựng Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ
lục I Nghị định số 60/2024/NĐ- CP gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý
kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó
báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án
theo thẩm quyền.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề án cho thuê quyền khai
thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản
chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết: 60
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.
2.7. Cơ quan giải quyết
TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND tỉnh.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng chợ.
2.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
Mẫu
số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……. /…….-PA
|
....
, ngày ... tháng.... năm….
|
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện
phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị
lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định
của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản
đang áp dụng: ....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự
kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài
sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu
quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm
vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác,
cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai
thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp
ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản
lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các
năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của
phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản,
gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng,
diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai
thác tài sản: ...
3. Phương thức tổ chức thực hiện
việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định
giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác
tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài
sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết
thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
III. Đề xuất, kiến nghị để
thực hiện phương án
……………………………………………………………...........………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
3. Tên thủ
tục hành chính: Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng chợ
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản
lý tài sản xây dựng Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP gửi Sở Công Thương. Đối với
tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý thì
cơ quan chuyên môn được giao quản lý tài sản xây dựng Đề án, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 3: UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng
được giao quản lý tài sản hoặc UBND cấp huyện: 01 bản chính.
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP:
01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết: 65
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản hoặc cơ quan chuyên môn
được giao quản lý tài sản cấp huyện.
3.7. Cơ quan giải quyết TTHC,
người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND tỉnh.
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
8
Mẫu
số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……. /…….-PA
|
.... , ngày ... tháng.... năm….
|
ĐỀ
ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện
phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP
ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị
lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định
của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản
đang áp dụng: ....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự
kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài
sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người
có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu
quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm
vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức
chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai
thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp
ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản
lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các
năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng
trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của
phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản,
gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng,
diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng
cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời
hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện;
cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền
khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai
thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác
tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn
từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi
ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài
sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết
thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản: ...
III. Đề xuất, kiến nghị để
thực hiện phương án
…………………………………………………………………………….........
..…………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI
SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Phê duyệt
Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng an ninh)
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được giao quản
lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu
số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và có văn bản gửi Sở Công Thương. Đối
với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý
thì cơ quan chuyên môn được giao quản lý tài sản lập Đề án gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện có văn bản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong vòng 45 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án và tham mưu
UBND tỉnh xin ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan.
Bước 3: Trên cơ sở ý kiến của của
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến chấp
thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án theo
thẩm quyền.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của Đối tượng
được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn
quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP:
01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết: 90
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Đối tượng được giao quản lý tài sản.
4.7. Cơ quan giải quyết TTHC,
người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Công Thương.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND tỉnh.
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai
thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
5. Quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài
sản chợ thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị điều chuyển gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết
cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do cấp huyện quản lý mà thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản thuộc
UBND cấp tỉnh theo phân cấp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số
60/2024/NĐ-CP thì cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện
chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ theo quy định gửi cơ
quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP xem xét, quyết
định điều chuyển tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp có thẩm quyền quy định tại khoản
2 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều
chuyển tài sản không phù hợp.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tuyến thông qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Công
thương.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chuyển
tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp theo quy
định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Văn bản đề nghị tiếp nhận tài
sản: 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị điều
chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử
dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
5.5. Thời hạn giải quyết: 75
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP .
5.7. Cơ quan giải quyết
TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ
tầng chợ.
- Người có thẩm quyền: Chủ tịch
UBND tỉnh.
5.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
5.9. Phí, Lệ phí: Không
quy định.
5.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
5.12. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP
ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
6. Quyết định
việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài
sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP lập
hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi Sở Công Thương.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh
lý tài sản.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND tỉnh xem xét, quyết định thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị
thanh lý tài sản không phù hợp.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp tại Sở Công thương.
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy
định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
- Danh mục tài sản đề nghị
thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
6.4. Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
6.5. Thời hạn giải quyết: 75
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
6.7.
Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người
có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
6.8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc Văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
6.9.
Phí, Lệ phí: Không quy định
6.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
6.12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
7. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do
cấp tỉnh quản lý
7.1.
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi Sở Công Thương.
- Bước
2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định xử lý tài sản.
- Bước
3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND tỉnh
xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
7.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
tại Sở Công thương.
7.3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính.
-
Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản
chính.
- Hồ
sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7.4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.5.
Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
7.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP .
7.7.
Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền quyết định:
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Sở Công Thương.
- Người
có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh.
7.8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
7.9.
Phí, Lệ phí: Không quy định
7.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
7.11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
7.12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. TTHC NỘI BỘ CẤP HUYỆN
1. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng chợ do cấp huyện quản lý
1.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện lập Đề án theo Mẫu
số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP và báo cáo UBND cấp huyện có văn bản
gửi Sở Công Thương.
Bước
2: Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án, Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
thẩm định Đề án và có văn bản thẩm định gửi UBND cấp huyện.
Bước
3: Trên có sở văn bản thẩm định của Sở Công Thương, UBND cấp huyện xem xét, phê
duyệt.
1.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc qua đường bưu điện trực tiếp đến
cơ quan chuyên môn về kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
1.3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị của Đối tượng được giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
- Đề
án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số
60/2024/NĐ-CP: 01 bản chính.
- Hồ
sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
1.4.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
1.5.
Thời hạn giải quyết: 65 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng được giao quản lý tài sản.
1.7.
Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu
hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người
có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
1.8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
1.9.
Phí, Lệ phí: Không quy định.
1.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 04A Phụ lục
I Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ.
1.11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
1.12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017
- Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024.
Mẫu
số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ....
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……. /…….-PA
|
.... , ngày ... tháng.... năm….
|
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác
tài sản)
I.
Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ
sở pháp lý
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị
định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ.
2. Cơ
sở thực tiễn
2.1. Thông
tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai
thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b)
Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng: ....
2.2.
Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a)
Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b)
Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ
quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài
sản).
2.3.
Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với
từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến
cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết
quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương
án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan,
đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế
hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II.
Nội dung chủ yếu của phương án
1.
Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình,
năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá
trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời
hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
3.
Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ
sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5.
Phương thức thanh toán.
6. Dự
kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc
cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7.
Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản: ...
III.
Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CHỢ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng
chợ do cấp huyện quản lý
2.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn
về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
Bước
2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định thanh lý
tài sản.
Bước
3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có Văn bản hồi
đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
2.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
tại cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
2.3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc
trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP):
01 bản chính.
-
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
- Hồ
sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
2.4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.5.
Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP .
2.7.
Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu
hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người
có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
2.8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc Văn bản hồi đáp trong trường hợp
đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
2.9.
Phí, Lệ phí: Không quy định.
2.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
2.11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
2.12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017
- Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
3. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do
cấp huyện quản lý
3.1.
Trình tự thực hiện
Bước
1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về
tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
Bước
2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan
chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan báo cáo UBND cấp huyện xem xét, quyết định xử lý tài
sản.
Bước
3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện
xem xét, quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp
trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
3.2.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến thông
qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp
đến cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp huyện.
3.3.
Thành phần hồ sơ:
- Văn
bản đề nghị xử lý tài sản: 01 bản chính.
-
Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản
chính.
- Hồ
sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
3.4.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.5.
Thời hạn giải quyết: 75 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định
số 60/2024/NĐ-CP .
3.7.
Cơ quan giải quyết TTHC, người có thẩm quyền giải quyết:
- Cơ
quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về kết cấu
hạ tầng tài sản chợ: Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
- Người
có thẩm quyền: Chủ tịch UBND cấp huyện.
3.8.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường
hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
3.9.
Phí, Lệ phí: Không quy định.
3.10.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
3.11.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017.
- Nghị
định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.