BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1564/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP
ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 21 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia và Chánh văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này
được ban hành tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông
tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8
năm 2023.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: hoạt động khoa
học và công nghệ).
Điều 3. Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm CNTT (để cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ);
- Lưu: VT, TTKHCN, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1564/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt, nhiệm khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ và nhiệm
vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia).
|
2.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ,
ngành.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ được gửi về Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia).
|
3.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia).
………
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
bộ
|
4.
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
bộ, ngành.
|
|
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp quốc gia (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia).
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ.
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
2.
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
3.
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
II. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
2.000054
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt, nhiệm khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ
sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa
học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
|
Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
|
2.
|
2.000107
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ,
ngành.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ
|
3.
|
1.004452
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ
|
4.
|
1.004456
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản
lý của bộ, ngành
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp bộ
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
1.004473
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và Thông tư số 10/2017/TT- BKHCN ngày 28
tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
khoa học và công nghệ.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
2.
|
1.004460
|
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
3.
|
1.004467
|
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
A. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1. Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt, nhiệm khoa học và công nghệ
cấp quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của
Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ phải thực hiện đăng ký
và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ
ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ
sở thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ có trách nhiệm thực hiện
đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Cục Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bước 2. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy
định, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tới tổ chức, cá nhân chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia có trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung tới tổ chức, cá
nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ
quốc gia có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Hồ
sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phông chữ
tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản
giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN.
- 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả
thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
01 bản dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu khác (nếu có).
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu
có).
- 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đặc biệt, cấp quốc gia, cấp bộ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ cấp Trung ương, cấp bộ tài trợ.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN .
- Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu số 5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với nhiệm
vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
7. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
Email:
|
8. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ
trì:
|
9. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:
|
10. Cơ quan cấp kinh phí:
|
11. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Số căn cước công dân/Hộ chiếu(4):
|
|
Học hàm, học vị (5):
|
Chức danh nghề nghiệp (6):
|
Điện thoại:
|
E-mail:
|
12. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Bằng chữ:
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
13. Thời gian thực hiện: … tháng, (bắt đầu từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
14. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị) (7)
|
15. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số………….. ngày.... tháng ... năm .... của
…………………………………. (8)
16. Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng ...
năm ……tại: …………………………………..
|
17. Hồ sơ giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
17.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản giấy và bản điện tử).
17.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử).
17.3. Dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bàn vẽ,
ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có)
17.4. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản giấy hoặc bản
điện tử).
17.5. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các
thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm
vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử).
17.6. Tài liệu khác (nếu có)
|
18. Ngày ….. tháng …… năm ……….. đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ.
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu
đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(5) Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư, Học vị:
Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(6) Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức
danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ.
(7) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định. Nếu có sự thay đổi thành viên tham gia, tổ chức, cá nhân thực hiện
đăng ký bổ sung thêm 01 văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải
thích lý do thay đổi.
(8) Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu số 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(9)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(10)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ :
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(9) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(10) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm thực hiện
đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi được nghiệm thu chính
thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ
ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thực hiện đăng ký kết quả tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ.
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ theo quy định; cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả tới tổ
chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.. Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ,
tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ có
trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ cấp bộ có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về cơ quan có thẩm quyền về đăng ký theo quy định.
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký. Hồ sơ đăng ký phải
sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt
Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản
giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của
Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện nộp hồ sơ về Cục Thông tin khoa học và công
nghệ quốc gia.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN.
- 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả
thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
01 bản dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu khác (nếu có).
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu
có).
- 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước..
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ. Đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính là Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN.
- Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu số 5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(11)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(12)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với nhiệm vụ
có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(13):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
7. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
Email:
|
8. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ
trì:
|
9. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:
|
10. Cơ quan cấp kinh phí:
|
11. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Số căn cước công dân/Hộ chiếu(14):
|
|
Học hàm, học vị (15):
|
Chức danh nghề nghiệp (16):
|
Điện thoại:
|
E-mail:
|
12. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Bằng chữ:
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
13. Thời gian thực hiện: … tháng, (bắt đầu từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
14. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị) (17)
|
15. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số………….. ngày.... tháng ... năm .... của
…………………………………. (18)
16. Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng ...
năm ……tại: …………………………………..
|
17. Hồ sơ giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
17.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản giấy và bản điện tử).
17.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử).
17.3. Dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bàn vẽ,
ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có)
17.4. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản giấy hoặc bản
điện tử).
17.5. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các
thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm
vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử).
17.6. Tài liệu khác (nếu có)
|
18. Ngày ….. tháng …… năm ……….. đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ.
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(11) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(12) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(13) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(14) Số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu
đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(15) Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư, Học
vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(16) Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức
danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ.
(17) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định. Nếu có sự thay đổi thành viên tham gia, tổ chức, cá nhân thực hiện
đăng ký bổ sung thêm 01 văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải
thích lý do thay đổi.
(18) Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu số 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(19)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(20)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8 Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực ):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ :
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(19) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(20) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được cơ quan quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận, được khuyến khích đăng ký và
giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ hoặc Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ cấp bộ;
- Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cơ quan có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ tới tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm cấp
01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về cơ quan có thẩm quyền về đăng ký theo quy định.
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký. Hồ sơ đăng ký phải
sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt
Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản
giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và các báo
cáo, tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Văn bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ cấp bộ;
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu nhiệm vụ
có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
…….. , ngày …….
tháng …... năm ………
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(21):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
|
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì
(nếu có):
|
Địa chỉ:
|
|
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
|
7. Thời gian thực hiện:
|
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
|
|
kết thúc:... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị):(22)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của
……………… số ………… ngày…….. tháng .... năm(23)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
(quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày …… tháng ……. năm ……. đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(24)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(21) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(22) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định.
(23) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(24) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục đăng ký thông
tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, tổ
chức mua kết quả phải thực hiện đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu và phát
triển công nghệ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa
học và Công nghệ (đối với trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ) hoặc tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học
và công nghệ cấp bộ (đối với trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của bộ,
ngành).
- Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về cơ quan có thẩm quyền về đăng ký theo quy định.
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký. Hồ sơ đăng ký phải
sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt
Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được ký số hoặc số hóa từ bản
giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội dung theo bản giấy.
Đối với trường hợp kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ, thực hiện nộp hồ sơ về Cục Thông tin khoa học và
công nghệ quốc gia
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu 7 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân sách nhà
nước.
đ. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia hoặc
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Mẫu
7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
l. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu 7
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(25)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(26)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước,
đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………., ngày …..
tháng …. năm……….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG
TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (nếu có):
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ (nếu có):
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ:
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày ….. tháng …… năm ……… đăng ký kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(25) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(26) Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách
nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải thực
hiện đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức
năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ
ngày được nghiệm thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh, nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải thực hiện
đăng ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và
công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
- Hồ sơ đăng ký trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được
ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội
dung theo bản giấy.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN.
- 01 bản Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả
thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
01 bản dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện,
phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) và các tài liệu khác (nếu có).
- Bản sao Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả
về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu
có).
- 01 Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp
cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 5 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN.
- Phiếu mô tả công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc
thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu số 5
11/2023/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(27)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(28)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với nhiệm
vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(29):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
□ Quốc gia
|
□ Bộ
|
□ Tỉnh
|
□ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu có):
|
6. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
7. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
Email:
|
8. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ
trì:
|
9. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì:
|
10. Cơ quan cấp kinh phí:
|
11. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Số căn cước công dân/Hộ chiếu(30):
|
|
Học hàm, học vị (31):
|
Chức danh nghề nghiệp (32):
|
Điện thoại:
|
E-mail:
|
12. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Bằng chữ:
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
13. Thời gian thực hiện: … tháng, (bắt đầu
từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
14. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị) (33)
|
15. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu chính thức được
thành lập theo Quyết định số………….. ngày.... tháng ... năm .... của
…………………………………. (34)
16. Họp nghiệm thu chính thức ngày ... tháng ...
năm ……tại: …………………………………..
|
17. Hồ sơ giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
17.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản giấy và bản điện tử).
17.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử).
17.3. Dữ liệu điều tra, khảo sát, bản đồ, bàn vẽ,
ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bao gồm mã nguồn và dữ liệu) (nếu có)
17.4. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu
chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản giấy hoặc bản
điện tử).
17.5. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các
thành viên về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm
vụ (nếu có, bản giấy hoặc bản điện tử).
17.6. Tài liệu khác (nếu có)
|
18. Ngày ….. tháng …… năm ……….. đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ.
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(27) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(28) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(29) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(30) Số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu
đối với cán bộ không phải công dân Việt Nam.
(31) Học hàm: Giáo sư, Phó Giáo sư, Học
vị: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư, Cử nhân, Bác sỹ...
(32) Chức danh nghề nghiệp bao gồm: Chức
danh nghiên cứu khoa học và chức danh công nghệ.
(33) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thoả thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
quy định. Nếu có sự thay đổi thành viên tham gia, tổ chức, cá nhân thực hiện
đăng ký bổ sung thêm 01 văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận và giải
thích lý do thay đổi.
(34) Ghi tên cơ quan ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mẫu số 8
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(35)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(36)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
….. tháng ….. năm …….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
(nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất; sản phẩm và
đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu cầu nhà xưởng,
nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành phẩm, giá thiết
bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ lệ xuất khẩu sản
phẩm...nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa trao tay,
liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án, tiến bộ kỹ
thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ :
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(35) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(36) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được cơ quan quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận, được khuyến khích đăng ký và
giao nộp tại
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cơ quan có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ tới tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm cấp
01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
- Hồ sơ đăng ký trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được
ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội
dung theo bản giấy.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có xác nhận của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ và các báo
cáo, tài liệu liên quan khác (nếu có).
- Văn bản xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước
về khoa học và công nghệ có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước theo Mẫu 6 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu 6
14/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu nhiệm vụ
có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
…….. , ngày …….
tháng …... năm ………
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(37):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu có):
|
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì
(nếu có):
|
Địa chỉ:
|
|
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
|
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
|
7. Thời gian thực hiện:
|
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
|
|
kết thúc:... /....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ (ghi họ
tên, chức danh khoa học và học vị):(38)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được công nhận của
……………… số ………… ngày…….. tháng .... năm(39)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ
(quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ
(bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày …… tháng ……. năm ……. đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ
NHIỆM VỤ (nếu có)(40)
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM
VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(37) Ghi đúng như tên nhiệm vụ được ghi
trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(38) Ghi đúng theo thứ tự trong văn bản
xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh
sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định.
(39) Ghi tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(40) Ghi tên đầy đủ của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Thủ tục đăng ký thông
tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước, tổ
chức mua kết quả phải thực hiện đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu và phát
triển công nghệ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và
công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính đầy
đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác nhận
việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
mua bằng ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính về Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
- Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa
học và công nghệ cấp tỉnh. Hồ sơ đăng ký phải sử dụng định dạng Portable
Document (.pdf), sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo
tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), được
ký số hoặc số hóa từ bản giấy, bảo đảm tính đầy đủ, toàn vẹn, chính xác các nội
dung theo bản giấy.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
01 Phiếu đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước theo Mẫu 7 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
d. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân sách
nhà nước.
đ. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
e. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
g. Lệ phí: Không.
h. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Mẫu
7 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN.
i. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP
ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông
tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai
thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công
nghệ.
Mẫu 7
14/2014/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(41)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(42)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước,
đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………., ngày …..
tháng …. năm……….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ (nếu có):
|
Họ và tên:
|
Giới tính:
|
Trình độ học vấn:
|
Chức danh khoa học:
|
Chức vụ:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (nếu có):
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ:
|
Họ và tên thủ trưởng:
|
|
Địa chỉ:
|
Tỉnh/thành phố:
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
Website:
|
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày ….. tháng …… năm ……… đăng ký kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(41) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(42) Ghi tên đầy đủ của tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.