ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
156/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính đã được UBND tỉnh Lâm Đồng công bố
tại các quyết định trước đây.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LÂM ĐỒNG.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Tài chính - Ngân sách
|
1
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành (dự án do Giám đốc Sở Tài chính ra quyết định phê duyệt theo ủy
quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh).
|
2
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành (dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định phê duyệt)
|
3
|
Thẩm định và thông báo quyết toán
vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách
hàng năm
|
4
|
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
|
5
|
Thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục
xây dựng cơ bản
|
6
|
Đăng ký mã số đơn
vị sử dụng ngân sách
|
7
|
Đăng ký mã số đầu tư XDCB
|
8
|
Tạm ứng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
9
|
Thanh toán kinh phí đào tạo nguồn nhân lực
|
10
|
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ phát
triển thị trường
|
11
|
Thanh toán kinh phí hỗ trợ phát
triển thị trường
|
12
|
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ
|
13
|
Thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng
khoa học công nghệ
|
14
|
Thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển
|
15
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo, kinh phí
bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo
định mức lao động chung của các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân
tộc thiểu số
|
16
|
Đề nghị hỗ trợ
tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
II
|
Lĩnh vực Quản lý Giá
|
1
|
Đăng ký giá
|
2
|
Kê khai giá
|
3
|
Hiệp thương giá
|
III
|
Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
|
1
|
Cấp phát, thanh toán, quyết toán
kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh
|
2
|
Lập phân bổ dự toán kinh phí sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
3
|
Tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích
giống nông nghiệp, thủy sản
|
4
|
Thanh toán kinh phí sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
5
|
Quyết toán kinh phí sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản
|
IV
|
Lĩnh vực quản lý Tài sản Nhà nước
|
1
|
Xác định tài sản thanh lý, tài sản
điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản có giá trị
nhỏ hơn 500 triệu đồng (thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng)
|
2
|
Xác định tài sản thanh lý, tài sản
điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước đối với tài sản có giá trị
lớn hơn 500 triệu đồng (thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh)
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI
BỎ:
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
T-LDG-032736-TT
|
Xét duyệt, thẩm định quyết toán
ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp 1 thuộc NS tỉnh
|
2
|
T-LDG-036261-TT
|
Hoàn trả các khoản đã nộp ngân sách
|
3
|
T-LDG-234519-TT
|
Quyết toán hàng chính sách miền núi
|
4
|
T-LDG-036372-TT
|
Hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với
người có công với cách mạng
|
5
|
T-LDG-036468-TT
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục "Thẩm tra, phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành (dự án do Giám đốc Sở Tài chính ra quyết định
phê duyệt theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)"
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính (Trung tâm Hành chính tỉnh
Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao
nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm tra hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công
chuyên viên thẩm tra hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm tra
hồ sơ, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra và dự thảo Quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm tra, nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm
tra thì chuyên viên thẩm tra báo cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi
trên Phiếu giao nhận (trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy
quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người được ủy
quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ chuyển
phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung
thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư
và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (bản
chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý liên
quan đã được liệt kê tại Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản
do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng
gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng xây dựng; các biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu
khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng;
bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật
ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng
(bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện
thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp
luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập
trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập
thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra
báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán
nhà nước trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước
thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả
điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp
luật bị cơ quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên
của chủ đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Trong quá trình thẩm tra, khi Sở Tài
chính có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình
các tài liệu khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm
tra quyết toán.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư các dự án nhóm C sử
dụng vốn đầu tư công
do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt quyết định đầu
tư đến trước ngày 26 tháng 02 năm 2016 (ngày ban hành Quyết định số 344/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Tài chính;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính;
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Kho bạc nhà nước tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo của Sở Tài chính về kết quả
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành;
- Quyết định của Giám đốc Sở Tài
chính về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 10/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Thực hiện theo
quy định tại Điều 21 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà
nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Văn bản số 3606/UBND-KH ngày 27
tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng về việc ủy quyền phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư hoàn thành đối với các dự án nhóm C sử
dụng vốn đầu tư công thuộc cấp tỉnh quản lý đến trước ngày 26 tháng 02 năm 2016.
Mẫu số: 01/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Cấp quyết định đầu tư:
Địa điểm xây dựng:
Quy mô công trình: Được duyệt:…………..
Thực hiện…………………
Tổng mức đầu tư được duyệt: ………………
Thời gian khởi công - hoàn thành:
Được duyệt:……………….. Thực hiện………………..
I/ Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị:
đồng
Tên
nguồn vốn
|
Theo
Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Đã
thanh toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn vị:
đồng
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không tính vào
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên
nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
IV/ Giá trị tài sản hình thành qua
đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá
trị tài sản (đồng)
|
|
Tổng số
|
|
1
|
Tài sản dài hạn (cố định)
|
|
2
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
|
V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực hiện dự án:
- Những thay đổi nội dung của dự án
so với quyết định đầu tư được duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình
thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn
đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ
thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét,
đánh giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong
quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
…………, ngày... tháng... năm...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu
số: 02/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
DANH
MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
STT
|
Tên
văn bản
|
Ký
hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ
quan ban hành
|
Tổng
giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày... tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 03/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BẢNG
ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn: …………………………………..
Tên dự án:
Tên công trình, hạng mục công trình:
Chủ đầu tư:
Tên cơ quan cho vay, thanh toán:
I/ Tình hình cấp vốn, cho vay,
thanh toán:
Đơn
vị: Đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu của chủ đầu tư
|
Số
liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
Tổng số
|
Thanh
toán KLHT
|
Tạm
ứng
|
1
|
2
|
|
|
3
|
|
4
|
|
5
|
6
|
1
|
Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay,
thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Nhận xét, giải thích nguyên
nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán:
1- Nhận xét về việc chấp hành trình
tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư:
……….
2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch
(nếu có):
………..
3- Kiến nghị:
Ngày
... tháng ... năm....
CHỦ ĐẦU TƯ
|
Ngày
... tháng ... năm....
CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính)
CHI
PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Quyết
toán A-B
|
Kết
quả kiểm toán (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
I
|
Bồi thường, hỗ trợ, TĐC
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Xây dựng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
III
|
Thiết bị
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
V
|
Tư vấn
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí khác
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…………,
ngày... tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 05/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
và ký hiệu tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Tổng
nguyên giá
|
Ngày
đưa TSDH vào sử dụng
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………..., ngày... tháng... năm...
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 06/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÀI
SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO
Đơn
vị: đồng
STT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
đơn vị
|
Giá
trị
|
Đơn
vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
1
2
…
|
|
|
|
|
|
|
…….….., ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 07/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
TÌNH
HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính
đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên
cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội
dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá
trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã
thanh toán, tạm ứng
|
Công
nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi
chú
|
Phải
trả
|
Phải
thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
3
…
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 08/QTDA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính)
BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự
án: …………………………………………
(Dùng
cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và dự án bị dừng thực hiện
vĩnh viễn)
I- Văn bản pháp lý:
Số TT
|
Tên
văn bản
|
Ký
kiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên
cơ quan duyệt
|
Tổng
giá trị phê duyệt (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc
chuẩn bị đầu tư dự án
- Văn bản phê duyệt đề cương (đối
với dự án quy hoạch)
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
(đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
- Quyết định hủy bỏ dự án
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị:
đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn khác
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn vị:
đồng
Nội
dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Chi
phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng
(+)
Giảm
(-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá trị TSCĐ hình thành
qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết minh báo cáo quyết
toán:
1- Tình hình thực hiện:
- Thuận lợi, khó khăn
- Những thay đổi nội dung của dự án
so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực
hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý
đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý vốn và tài sản
trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc giải quyết các
vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
II. Thủ tục "Thẩm tra phê
duyệt quyết toán dự án hoàn thành (dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt)”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính (Trung tâm Hành chính tỉnh
Lâm Đồng, số 36 Trần Phú, phường 4, thành phố Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao
nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm tra hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công
chuyên viên thẩm tra hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm tra
hồ sơ, dự thảo Báo cáo kết quả thẩm tra và dự thảo Tờ trình phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm tra,
nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm tra thì chuyên viên thẩm tra báo
cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại
hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
- Đối với Báo cáo kết quả thẩm tra
quyết toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư nhận tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thuộc Sở Tài chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên Phiếu giao nhận
(trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng
minh nhân dân của người được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ
chuyển phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả khi nộp hồ
sơ và chịu trả phí bưu điện.
- Đối với Quyết định phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành: Chủ đầu tư nhận qua đường Bưu điện (do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống
nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và đơn vị kiểm toán độc lập;
- Biểu mẫu báo cáo
quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước (bản chính);
- Toàn bộ các văn bản pháp lý liên
quan đã được liệt kê tại Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản
do chủ đầu tư sao y bản chính);
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: Hợp đồng
xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh
toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có);
biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị
quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây
dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc
bản do chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường
hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận
trong hợp đồng;
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng, văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính);
- Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án
hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp
thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
- Kết luận thanh tra, biên bản kiểm
tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước
trong trường hợp các cơ quan thanh tra, kiểm tra,
Kiểm toán nhà nước thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp chủ đầu tư vi phạm pháp luật bị cơ
quan pháp luật điều tra; báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ
đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
c) Trong quá trình thẩm tra, khi Sở
Tài chính có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu
khác có liên quan để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
4. Thời hạn giải quyết:
- Dự án nhóm A: 120 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài
chính là 115 ngày);
- Dự án nhóm B: 60 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài chính là 55 ngày);
- Dự án nhóm C: 30 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ (trong đó, thời hạn thẩm tra của Sở Tài chính là 25 ngày).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư
công thuộc cấp tỉnh quản lý (trừ các dự án đã ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài
chính ra quyết định phê duyệt).
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính (Phòng Đầu tư).
- Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Báo cáo của Sở Tài chính về kết quả
thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành;
- Tờ trình của Sở Tài chính về việc
phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành theo Mẫu số 10/QTDA ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
8. Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước.
III. Thủ tục: “Thẩm định và thông
báo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
theo niên độ ngân sách hàng năm”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài chính
(Trung tâm Hành chính tỉnh Lâm Đồng, số 36 đường Trần Phú, phường 4, thành phố
Đà Lạt).
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đã đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận, lập Phiếu giao
nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Đầu tư.
b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Lãnh đạo Phòng Đầu tư phân công
chuyên viên thẩm định hồ sơ.
- Chuyên viên Phòng Đầu tư thẩm định
hồ sơ, dự thảo Văn bản thông báo thẩm định, trình lãnh đạo ký, phê duyệt theo
quy định.
Trường hợp khi tiến hành thẩm định,
nếu xét thấy hồ sơ không đảm bảo cho việc thẩm định thì chuyên viên thẩm định
hồ sơ báo cáo với lãnh đạo và phối hợp với cán bộ tiếp nhận hồ sơ để lập thủ tục trả lại hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài
chính theo thời hạn trả hồ sơ ghi trên Phiếu giao nhận (trường hợp nhận thay,
người nhận thay phải có văn bản ủy quyền kèm theo chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền). Nếu đồng ý nhận kết quả qua dịch vụ chuyển
phát thư bảo đảm của Bưu điện thì phải đăng ký với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả khi nộp hồ sơ và chịu trả phí bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo
quy định tại Điều 5 Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn
vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
- Phụ lục số 06 - Bảng đối chiếu số
liệu thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư
số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản
lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Thông báo thẩm định quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của cơ quan cấp trên
đối với chủ đầu tư trực thuộc;
- Thuyết minh báo cáo quyết toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Chủ đầu tư trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao làm chủ đầu
tư các dự án sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh trực tiếp quản lý.
- Sở, ban, ngành là cơ quan cấp trên
của chủ đầu tư sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản do tỉnh trực tiếp quản lý.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Tài chính;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Đầu tư thuộc Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Kho bạc nhà nước tỉnh; Phòng Ngân sách thuộc Sở Tài
chính; các cơ quan, đơn vị liên quan.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo thẩm định quyết toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/TBTĐ ban hành kèm theo - Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 210/2010/TT-BTC ngày 20
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng
cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm;
- Quyết định số 315/QĐ-BTC ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính về
thẩm định quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước theo niên độ ngân sách hàng năm trong lĩnh vực tài chính ngân sách thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
- Quy định về quyết toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng
năm do địa phương quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
IV. Thủ tục: “Tạm ứng kinh phí hỗ
trợ hạng mục xây dựng cơ bản”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu
tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị tạm ứng của doanh
nghiệp (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành các
hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế
hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
PHỤ
LỤC SỐ 01
TÊN
DOANH NGHIỆP...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí ……
|
…….., ngày …. tháng ….. năm ……
|
Kính
gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố ………..
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC
ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết
toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số .... ngày
....của Ủy ban nhân dân tỉnh... về việc
ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp) ……
Trụ sở chính: ....
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………..
Tài khoản số ………………………… tại …………..
Lý do tạm ứng (thanh toán): ……………………
Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số
tiền thuê đất...):
+ ……
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):
……………(Viết bằng chữ):………….
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu.
|
CHỨC
DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
V. Thủ tục: “Thanh toán kinh phí
hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu
tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ của doanh
nghiệp (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu dự án hoàn
thành theo quy định (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế
hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
VI. Thủ tục: “Đăng ký mã số đơn vị
sử dụng ngân sách”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự
toán nộp hồ sơ đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách được nộp cho Cơ quan Tài
chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
TH1: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
TH2: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
TH3: Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (mức độ 4) đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách tại địa chỉ
https://mstt.mof.gov.vn hoặc http://motcua.lamdong.gov.vn
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
đăng ký mã số:
Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đăng ký mã số đơn vị sử
dụng ngân sách đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số đơn vị
sử dụng ngân sách.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy
đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài
chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả
TH1: Đơn vị nhận
kết quả cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử thông qua Bộ
phận một cửa Sở Tài chính.
TH2: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử qua đường bưu chính.
TH3: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử qua địa chỉ mail hoặc tin
nhắn di động của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số đơn vị sử dụng
ngân sách qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách Nhà nước, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị sử
dụng ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu
số 01-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số đơn vị sử dụng ngân sách (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán)
theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được
xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập
đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách,
gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị sử
dụng ngân sách dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn
vị khác có quan hệ với ngân sách theo mẫu số 01-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo
Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Văn bản thành lập đơn vị;
+ Các văn bản của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường hợp 3: Đăng ký thay
đổi thông tin về mã số đơn vị sử dụng ngân sách, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách
như tên đơn vị, địa chỉ đơn vị, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ quan tài chính nơi
đã cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách.
- Nội dung thông báo thực hiện theo
mẫu số 06-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách và gửi
thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử cho đơn vị
(lần đầu hoặc cấp lại) là 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp; qua đường bưu chính hoặc qua Dịch vụ
công trực tuyến đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài
chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài chính Lâm Đồng có trách nhiệm cấp mã số đơn vị sử dụng ngân sách cho các
đơn vị sử dụng ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng
nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử.
- Mẫu giấy chứng
nhận mã số đơn vị sử dụng ngân sách điện tử dùng cấp cho đơn
vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
theo mẫu số 05A-MSNS-BTC phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường
hợp 1, 2: Mẫu số 01-MSNS-BTC - Mẫu tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan
hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà
nước, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách; 07-MSNS-BTC - Bảng thống kê đơn
vị đề nghị cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại phụ lục kèm theo Thông
tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 3: Mẫu số 06-MSNS-BTC -
Thông báo thay đổi thông tin mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách tại phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số đơn vị sử
dụng ngân sách chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký
mã số đơn vị sử dụng ngân sách.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách.
- Thông tư 108/2016/TT-BTC ngày
30/06/2016 của Bộ Tài chính, Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về Quản lý, thanh
toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Mẫu số: 01-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO ĐƠN VỊ DỰ TOÁN, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ QUAN HỆ VỚI
NGÂN SÁCH
1. Tên đơn vị:………………………………………………………………………..
2. Loại hình đơn vị:
|
|
|
|
01- Đơn vị sự nghiệp kinh tế
|
07- Doanh nghiệp Nhà nước
|
02- Đơn vị sự nghiệp nghiên cứu
khoa học
|
08- Quỹ tài chính Nhà nước ngoài
ngân sách
|
03- Đơn vị sự nghiệp giáo dục - đào
tạo
|
09- Ban quản lý dự án đầu tư
|
04- Đơn vị sự nghiệp y tế
|
10- Các đơn vị được hỗ trợ ngân sách
|
05- Đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin
|
11- Đơn vị khác
|
06- Đơn vị quản lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Đơn vị có được đơn vị nào giao
dự toán kinh phí hoạt động không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên đơn vị
giao dự toán kinh phí hoạt động cho đơn vị:
……………………………………………………………………………………………………
4.2. Đơn vị có giao dự toán kinh phí
hoạt động cho đơn vị nào không?
Không □ Có □
Nếu chọn “Có” đề nghị ghi rõ tên từ 1
đến 3 đơn vị được đơn vị giao dự toán kinh phí:
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
5. Đơn vị cấp trên quản lý
trực tiếp
- Tên đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp: ……………………………………………………..
- Mã số đơn vị cấp trên quản lý trực tiếp:
………………………………………………….
6. Văn bản thành lập đơn vị
- Số văn bản: …………………………………………………………………………………
- Ngày ký văn bản: ……………………………………………………………………………..
- Cơ quan ra văn bản: …………………………………………………………………………
7. Địa điểm
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………….
- Quận, huyện: ……………………………………………………………………………….
- Xã, phường: …..…………………………………………………………………………….
- Số nhà, đường phố: …………………………………………………………………………
8. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
- Họ và tên người đại diện: ………………………………………………………………………
- Điện thoại cơ quan: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại di động: …………………………………………………………………………….
- Email: …………………………………………………………………………………………….
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 05A-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách,
đơn vị khác có quan hệ với ngân sách)
MÃ SỐ
|
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
|
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ
|
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: ..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông
tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ (2)
|
Thông
tin đăng ký mới (3)
|
1
|
Ví
dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng
ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG
THỐNG KÊ ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
(Dùng cho đơn vị Chủ quản xác nhận)
1. Bộ, ngành; Tỉnh/thành phố: ...........................................................................................
2. Số lượng đơn vị: ...........................................................................................................
STT
|
Tên
đơn vị
|
Loại
hình đơn vị
|
Chương
ngân sách
|
Cấp
dự toán
|
Đơn
vị cấp trên quản lý trực tiếp
|
Địa
điểm
|
Tỉnh/
thành phố
|
Quận/
huyện
|
Xã/
phường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHỦ QUẢN XÁC
NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
VII. Thủ tục: “Đăng ký mã số đầu
tư xây dựng cơ bản”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự
toán nộp hồ sơ đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ bản được nộp cho Cơ quan Tài
chính nơi cấp mã số theo một trong ba phương thức sau:
TH1: Nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận một cửa;
TH2: Nộp hồ sơ qua đường bưu chính;
TH3: Nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến (mức độ 4) đăng ký mã số đơn vị sử dụng ngân sách tại địa chỉ
https://mstt.mof.gov.vn hoặc http://motcua.lamdong.gov.vn
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
đăng ký mã số:
Cơ quan Tài chính thực hiện kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đăng ký mã số đầu tư xây
dựng cơ bản đầy đủ, hợp lệ thì lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số đầu tư
xây dựng cơ bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy
đủ, Cơ quan Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Tài
chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả
TH1: Đơn vị nhận
kết quả cấp giấy chứng nhận mã số đầu tư xây dựng cơ bản điện tử thông qua Bộ
phận một cửa Sở Tài chính.
TH2: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số đầu tư xây dựng cơ bản điện tử qua đường bưu chính.
TH3: Đơn vị nhận kết quả cấp giấy
chứng nhận mã số đầu tư xây dựng cơ bản điện tử qua địa chỉ mail hoặc tin nhắn
di động của người đại diện đơn vị nộp hồ sơ đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ
bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tài chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ bản
cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số đầu tư xây
dựng cơ bản dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số
02-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn
bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án hoặc
Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu
tư của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã
số đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án đầu tư giai đoạn thực hiện dự án hoặc không tách riêng từng giai đoạn của
dự án, gồm:
- Tờ khai đăng ký mã số đầu tư xây
dựng cơ bản dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số
03-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
Trường hợp 3: Đăng ký bổ sung thông tin
chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
- Thông báo chuyển giai đoạn dự án
đầu tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ sau đây:
+ Quyết định đầu tư dự án;
+ Quyết định phê duyệt báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Các quyết định điều chỉnh dự án
(nếu có).
Trường hợp 4: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đầu tư
xây dựng cơ bản, gồm:
- Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ bản như
tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ chủ đầu tư thì đơn vị gửi Thông báo đến Cơ
quan tài chính nơi đã cấp mã số ĐVQHNS.
- Nội dung thông báo thực hiện theo
mẫu số 06-MSNS-BTC tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn Cơ quan Tài chính cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản và gửi
thông báo cấp Giấy chứng nhận mã số đầu tư xây dựng cơ bản điện tử cho đơn vị (lần đầu hoặc cấp lại) là 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo phương thức nộp trực
tiếp; qua đường bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số đầu tư
xây dựng cơ bản.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
- Các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
- Các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tài
chính.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Sở Tài chính Lâm Đồng có trách
nhiệm cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản cho các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc
cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã.
+ Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố thực hiện tiếp
nhận, nhập hồ sơ đăng ký, theo dõi, quản lý và in mã số đầu tư xây dựng cơ bản
cho các dự án đầu tư thuộc cấp ngân sách huyện, xã quản lý (thông qua đường
truyền Hạ tầng truyền thông ngành Tài chính).
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp giấy chứng
nhận mã số đầu tư xây dựng cơ bản điện tử.
- Mẫu giấy chứng nhận mã số đầu tư
xây dựng cơ bản điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư theo mẫu số 05B-MSNS-BTC tại
phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp 1: Mẫu số 02-MSNS-BTC -
Mẫu Tờ khai đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ bản dùng cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 2: Mẫu số 03-MSNS-BTC -
Mẫu Tờ khai đăng ký mã số đầu tư xây dựng cơ bản dùng cho các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện dự án tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 3: Mẫu số 04-MSNS-BTC -
Mẫu Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư tại phụ lục kèm theo Thông tư số
185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp 4: Mẫu số 06-MSNS-BTC - Thông báo thay đổi thông tin mã số đầu tư xây dựng
cơ bản tại phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ
Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số đầu tư xây
dựng cơ bản chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã
số đầu tư xây dựng cơ bản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách.
- Thông tư 108/2016/TT-BTC ngày
30/06/2016 của Bộ Tài chính, Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về Quản lý, thanh
toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Mẫu số: 02-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư: ...................................................................................................
2. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án):
2.1. Tên dự án cấp trên: ...............................................................................................
2.2. Mã dự án cấp trên: ................................................................................................
3. Chủ đầu tư:
3.1. Tên chủ đầu tư: .....................................................................................................
3.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ..............................................................
3.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, Thành phố: .........................................................................................................
- Quận, huyện: …………………………………….
Xã, phường: .....................................
- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................
- Điện thoại (cố định hoặc di động): ..............................................................................
- Email: ..........................................................................................................................
4. Ban quản lý dự án (nếu
có):
4.1. Tên Ban quản lý dự án: ..........................................................................................
4.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách: ...............................................................
4.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, Thành phố: ..........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email: ............................................................................................................................
5. Cơ quan chủ quản cấp
trên:
5.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên: ..............................................................................
5.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: .................................................................
6. Quyết định hoặc văn bản
thông báo phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:
6.1. Cơ quan ra Quyết định/văn bản: ..............................................................................
6.2. Số Quyết định/văn bản: ............................................................................................
6.3. Ngày ra Quyết định/văn bản: ....................................................................................
6.4. Người ký Quyết định/văn bản: ..................................................................................
6.5. Tổng kinh phí chuẩn bị đầu tư
(nếu có): ...................................................................
6.6. Nguồn vốn:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS:
7.1. Họ và tên người đại diện: ........................................................................................
7.2. Điện thoại cơ quan: .................................................................................................
7.3. Điện thoại di động: ...................................................................................................
7.4. Email: .......................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 03-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: …………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự án đầu tư: ..................................................................................................
2. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia □ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A □ Dự án nhóm C
3. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở rộng □ Cải tạo sửa chữa
4. Hình thức quản lý thực hiện
dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư
trực tiếp thực hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
5. Dự án cấp trên (đối với
tiểu dự án)
5.1. Tên dự án cấp trên: .................................................................................................
5.2. Mã dự án cấp trên: ..................................................................................................
6. Chủ đầu tư
6.1. Tên chủ đầu tư: .......................................................................................................
6.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
6.3. Địa chỉ chủ đầu tư:
- Tỉnh, thành
phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện: ...............................................................................................................
- Xã, phường: ................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: ....................................................................................................
- Điện thoại: ...................................................................................................................
- Email: ..........................................................................................................................
7. Ban quản lý dự án (nếu
có)
7.1. Tên Ban Quản lý dự án: ..........................................................................................
7.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách: ................................................................
7.3. Địa chỉ Ban quản lý dự án:
- Tỉnh, thành
phố: ...........................................................................................................
- Quận, huyện: ................................................................................................................
- Xã, phường: .................................................................................................................
- Số nhà, đường phố: .....................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Email: ...........................................................................................................................
8. Cơ quan chủ quản cấp
trên
8.1. Tên cơ quan chủ quản cấp trên:
8.2. Mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách:
9. Quyết định đầu tư
9.1. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................
9.2. Số quyết định: .........................................................................................................
9.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
9.4. Người
ký quyết định: ...............................................................................................
9.5. Thời gian bắt đầu thực
hiện được duyệt: ................................................................
9.6. Thời gian hoàn thành dự án được
duyệt: ...............................................................
9.7. Tổng mức đầu tư xây dựng dự án:
o Chi phí xây dựng:
…………………………
|
o Chi phí dự phòng: ……………………..……
|
o Chi phí thiết bị:
……………………………
|
o Chi phí quản lý dự án: ………………..……
|
o Chi phí đền bù giải phóng
mặt bằng tái định cư: ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:……………
|
o Chi phí khác:……………………………………
|
9.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
9.9. Địa điểm thực hiện dự án:
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.10. Ngành kinh tế (nếu có):
Mã
ngành kinh tế
|
Tên
ngành kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
10.1. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................
10.2. Điện thoại cơ quan: ...............................................................................................
10.3. Điện thoại di động: ................................................................................................
10.4. Email: ....................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 04-MSNS-BTC
Bộ,
ngành; Tỉnh/TP: ………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG
BÁO CHUYỂN GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DÙNG
CHO CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách đã cấp cho dự án đầu tư: .......................
Địa chỉ Chủ đầu tư: .....................................................................................................
Thông báo thay đổi/bổ sung chỉ tiêu
đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư như sau:
1. Nhóm dự án đầu tư
□ Dự án quan trọng quốc gia
□ Dự án nhóm B
□ Dự án nhóm A
□ Dự án nhóm C
2. Hình thức dự án
□ Xây dựng mới □ Cải tạo mở
rộng
□ Cải tạo sửa chữa
3. Hình thức quản lý thực hiện
dự án
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên
ngành
|
□ Chủ đầu tư trực tiếp thực
hiện quản lý dự án
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực
|
□ Quản lý dự án của Tổng
thầu xây dựng (EPC)
|
□ Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự
án đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc
biệt, có áp dụng công nghệ cao
|
□ Thuê tư vấn quản lý dự án
|
4. Quyết định đầu tư
4.1. Số quyết định: .........................................................................................................
4.2. Cơ quan ra quyết định: ...........................................................................................
4.3. Ngày quyết định: .....................................................................................................
4.4. Người ký quyết định: ...............................................................................................
4.5. Thời gian bắt đầu thực hiện: ...................................................................................
4.6. Thời gian hoàn thành dự án: ..................................................................................
4.7. Tổng mức đầu tư xây dựng công
trình: ..................................................................
o Chi phí xây dựng: ……………….
|
o Chi phí dự phòng:
………………………..
|
o Chi phí thiết bị: …………………..
|
o Chi phí quản lý dự án:
…………………..
|
o Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng tái định cư ……………………………
|
o Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………….
o Chi phí khác: ………………………..
|
4.8. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn
vốn
|
Tỉ
lệ nguồn vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.9. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………….
Quốc
gia
|
Tỉnh,
thành phố
|
Quận,
huyện
|
Xã,
phường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về người đại diện
đăng ký mã số ĐVQHNS
5.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
5.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
5.3. Điện thoại di động: .....................................................................................................
5.4. Email: ........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 05B-MSNS-BTC
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH ĐIỆN TỬ
(Dùng cho dự án đầu tư)
MÃ SỐ
|
|
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
ĐỊA CHỈ CHỦ ĐẦU TƯ
|
|
Mẫu số 06-MSNS-BTC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
THAY
ĐỔI THÔNG TIN MÃ SỐ ĐƠN VỊ CÓ QUAN HỆ VỚI NGÂN SÁCH
1. Tên Đơn vị/Dự án đầu tư: ..........................................................................................
2. Mã số ĐVQHNS đã được cấp: ..................................................................................
3. Địa chỉ Đơn vị/Chủ đầu tư: ........................................................................................
Đơn vị xin thông báo thay đổi thông
tin chỉ tiêu đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách như sau:
STT
|
Chỉ
tiêu thay đổi
(1)
|
Thông
tin đăng ký cũ (2)
|
Thông
tin đăng ký mới (3)
|
1
|
Ví
dụ 1: Tiêu chí số 4: cấp dự toán
|
Cấp
dự toán: 3
|
Cấp
dự toán: 2
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về người đại diện đăng
ký thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS
4.1. Họ và tên người đại diện: ............................................................................................
4.2. Điện thoại cơ quan: .....................................................................................................
4.3. Điện thoại di động: ......................................................................................................
4.4. Email: ..........................................................................................................................
|
Ngày
tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
VIII. Thủ tục: “Tạm ứng
kinh phí đào tạo nguồn nhân lực”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà đầu tư thuộc đối tượng
được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng đào tạo giữa doanh nghiệp
và cơ sở đào tạo (Bản sao có chứng thực);
- Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng
từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng đào tạo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
IX. Thủ tục: “Thanh toán kinh
phí đào tạo nguồn nhân lực”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi
một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí
đào tạo nguồn nhân lực (Phụ lục số 01); (01)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Bản sao); (02)
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
(03)
- Hợp đồng ký kết với cơ sở
đào tạo; Biên bản thanh lý hợp đồng; Giấy chuyển tiền.
Trường hợp đào tạo tại chỗ phải có danh sách cụ thể về tên, địa chỉ, số chứng
minh thư nhân dân và chữ ký của người lao động được đào tạo (Bản sao);
- Đối với trường hợp nhà đầu tư tuyển
dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống trong rừng đặc dụng
để đào tạo và sử dụng để bảo vệ rừng đặc dụng thì doanh nghiệp được hỗ trợ đào
tạo trực tiếp 1 lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao động là 3 triệu đồng/3 tháng.
Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại các điểm (01), (02), (03)
của Điều này và bản sao có chứng thực hợp đồng lao động và
hộ khẩu thường trú phù hợp với địa chỉ rừng đặc dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
X. Thủ tục: “Tạm ứng kinh
phí hỗ trợ phát triển thị trường”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà đầu tư thuộc đối tượng
được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ
trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị tạm ứng kinh phí
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng thực hiện dịch vụ phát
triển thị trường giữa doanh nghiệp và đơn vị thực hiện dịch vụ (Bản sao chứng
thực);
- Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng
từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng thực hiện dịch vụ phát
triển thị trường).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XI. Thủ tục: “Thanh toán
kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường”
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi
một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Nhà đầu tư.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí
quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên
các phương tiện thông tin đại chúng; kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước; phí tiếp cận
thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước
(Phụ lục số 01);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Bản sao);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp
với đơn vị làm dịch vụ phát triển thị trường (bao gồm các dịch vụ quảng cáo,
hội chợ triển lãm, tiếp cận thông tin thị trường, xúc tiến
thương mại); Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hóa đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ phát triển thị trường).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu
tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XII. Thủ tục: “Tạm ứng kinh
phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Doanh nghiệp thuộc đối
tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ
hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng
khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp
với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ (Bản sao có chứng thực);
- Chứng từ thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng với đơn
vị nghiên cứu khoa học).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt tạm ứng của Kho bạc Nhà nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XIII. Thủ tục: “Thanh toán
kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu
tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách
được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều
kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ áp dụng
khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (Bản sao);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp
với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ; Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hóa đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho
đơn vị thực hiện dịch vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước tại Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XIV. Thủ tục: “Thanh toán
hỗ trợ chi phí vận chuyển”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi
một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn
đến), Sở Tài chính thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt,
kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán
chi trả ngân sách theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ
đợt 1:
+ Công văn đề nghị tạm ứng của doanh
nghiệp (Phụ lục số 01);
+ Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
+ Hợp
đồng vận chuyển sản phẩm (Bản chính);
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành nhà
máy theo quy định (Bản chính).
- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ
đợt 2:
+ Công văn đề nghị thanh toán của
doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng vận
chuyển đến thời điểm thanh toán lần 2 (Bản chính).
- Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ
đợt 3:
+ Công văn đề nghị thanh toán của
doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
+ Hợp đồng vận chuyển (Bản sao);
+ Biên bản thanh lý hợp đồng vận
chuyển sản phẩm (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Nhà đầu tư nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng các khoản hỗ trợ
của ngân sách Nhà nước tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch vốn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XV. Thủ tục: “Hỗ trợ kinh
phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung của
các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số
42/2012/QĐ-TTg gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở
Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:
+ Trường
hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo,
thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
+ Trường
hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán
liên quan đến việc tổ chức lớp học.
- Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo
hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.
- Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động
chung: Định mức lao động chung để giao khoán
hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao
động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là
người dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu
số theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương
hỗ trợ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày
8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn.
- Thông tư 52/2013/TT-BTC ngày
9/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng
lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn
theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 8/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
XVI. Thủ tục: “Đề nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Doanh nghiệp có dự án đầu
tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính
thẩm định hồ sơ và căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ
chứng từ của từng khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách
theo quy định;
c) Bước 3: Sở Tài chính ra lệnh chi
tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Tài chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm có:
- Công văn đề nghị hỗ trợ tiền thuê
đất, thuê mặt nước (Phụ lục số 01);
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
- Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước
giữa nhà đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành triển khai dự án đầu tư
nêu trên - có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã ký hợp đồng thuê đất (Bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dự án được
duyệt (Bản sao);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng công
trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng (Bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Kho bạc Nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Phê duyệt thanh toán của Kho bạc Nhà
nước.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Phụ lục số 01 đính kèm.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư có dự án nông
nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
- Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09/3/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết
toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
XVII. Thủ tục: “Đăng ký giá”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức (bao gồm cả các đại lý có
quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá tại Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá), không có tên trong văn
bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý
chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền nộp hồ
sơ đăng ký giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính Lâm Đồng đối
với các loại hàng hóa, dịch vụ sau:
- Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
- Điện bán lẻ;
- Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
- Phân đạm Urê; phân NPK;
- Thuốc bảo vệ thực vật. Bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
- Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
- Muối ăn;
- Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
- Đường ăn. Bao gồm: đường trắng và
đường tinh luyện;
- Thóc, gạo tẻ thường;
- Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức; trường hợp hồ sơ không đủ thành
phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp bổ
sung đầy đủ.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
đăng ký giá:
Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra
rà soát các nội dung về: ngày thực hiện mức giá đăng ký, bản đăng ký mức giá cụ
thể, các khoản mục chi phí cấu thành giá, phần giải trình lý do điều chỉnh giá,
kiểm tra hợp lý các yếu tố hình thành giá;
- Trường hợp tại phần giải trình lý
do điều chỉnh giá, tổ chức đưa ra các lý do không phù
hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thì
tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Tài chính thông báo
bằng văn bản qua đường công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức không
được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc
phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ có nội dung chưa
rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình thành giá tăng hoặc giảm làm cho
mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận, Sở Tài chính thông báo bằng văn bản qua đường công văn, fax hoặc thư
điện tử yêu cầu tổ chức giải trình về các nội dung của hồ sơ chưa đáp ứng yêu
cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng, nội dung phải thực hiện lại và thông báo
thời hạn gửi bản giải trình cho Sở Tài chính.
Thời hạn để tổ chức giải trình và gửi
văn bản giải trình đến Sở Tài chính tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức.
c) Bước 3: Trả kết quả
Sở Tài chính sẽ rà soát nội dung văn
bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải
trình tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính;
Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính không
có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại thì tổ chức điều chỉnh giá theo mức
giá và thời gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
Trường hợp tổ chức giải trình chưa
đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức giải
trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu
quy định
Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ
chức chưa đáp ứng yêu cầu, thì Sở Tài chính sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức mua,
bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện đăng ký giá.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài Chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Biểu mẫu đăng ký giá theo phụ lục số
01 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức (bao gồm cả các đại lý có
quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá tại Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc đăng ký
giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản
lý chuyên ngành theo thẩm quyền sản xuất,
kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ được nêu tại Bước 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp không đồng ý
mức giá kê khai: Sở Tài chính phát hành văn bản thông báo đề nghị tổ chức giải
trình.
- Trường hợp đồng ý mức giá kê khai:
sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở Tài chính
không có ý kiến yêu cầu tổ chức không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc
phải giải trình về các nội dung của Văn bản thì tổ chức được mua, bán theo mức
giá kê khai."
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu đăng ký giá theo phụ lục số
01 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá số 09/2012/L-CTN ngày
02/7/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
02/02/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc
ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phụ
lục số 1: BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên
đơn vị đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính.
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Biểu
mẫu đăng ký giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình lý do điều chỉnh giá
(trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng theo các hướng dẫn,
quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày
... / ... /.....
... (tên đơn vị đăng ký) xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà đơn vị đã
đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp
Biểu
mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại
liên
lạc:.........................................................................................
- Số
fax:..............................................................................................................
Ghi
nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
1. (Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu
đăng ký giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu đăng ký giá và đóng dấu
công văn đến)
2. Hết thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày trên, nếu cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu không có ý kiến yêu cầu tổ chức,
cá nhân không được thực hiện mức giá đăng ký mới hoặc phải giải trình về các
nội dung của Biểu mẫu thì tổ chức, cá nhân được mua, bán theo mức giá đăng ký.
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của Công ty........)
Doanh nghiệp là đơn vị (sản xuất hay
dịch vụ).....................
Đăng ký giá (nhập khẩu, bán buôn, bán
lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá đăng ký hiện hành
|
Mức
giá đăng ký mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký
này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết
khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị gia
tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có
thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Tên
đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; điều kiện bán
hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết khấu cho các đối
tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ
BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế khác
(nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (giá
CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác theo quy
định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế khác (nếu
có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
XVIII. Thủ tục: “Kê khai
giá”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức (bao gồm cả các đại lý có
quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng mà không có tên trong danh sách thực hiện kê khai giá tại Bộ Tài chính
(Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về việc kê khai
giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản
lý chuyên ngành theo thẩm quyền nộp hồ sơ
kê khai giá tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính Lâm Đồng đối với các loại
hàng hóa, dịch vụ sau:
- Các loại hàng hóa, dịch vụ dưới đây
trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn
giá:
+ Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
+ Điện bán lẻ;
+ Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
+ Phân đạm Urê; phân NPK;
+ Thuốc bảo vệ thực vật. Bao gồm:
thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
+ Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm;
+ Muối ăn;
+ Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
+ Đường ăn. Bao gồm: đường trắng và
đường tinh luyện;
+ Thóc, gạo tẻ thường;
+ Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
- Xi măng, thép xây dựng;
- Than;
- Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc,
gia cầm và thủy sản;
- Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in
báo sản xuất trong nước;
- Giá dịch vụ hàng không tại cảng
hàng không sân bay;
- Cước vận chuyển hành khách bằng
đường sắt loại ghế ngồi cứng;
- Sách giáo khoa;
- Giá vé máy bay trên các đường bay
nội địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
- Cước vận tải hành khách tuyến cố
định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi; cước vận tải hành khách
bằng xe buýt theo tuyến cố định;
- Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
- Giá buồng, phòng của các cơ sở cư
trú du lịch;
- Giá vé vào cổng
tham quan tại các điểm tham quan, du lịch;
- Hàng hóa, dịch vụ khác theo quy
định của pháp luật chuyên ngành;
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức; trường
hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp
nhận hướng dẫn để tổ chức nộp bổ sung đầy đủ.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ kê
khai giá:
Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra
rà soát các nội dung về: ngày thực hiện mức giá kê khai, bảng kê khai mức giá,
phần giải trình lý do điều chỉnh;
- Trường hợp tại phần giải trình lý
do điều chỉnh giá, tổ chức đưa ra các lý do
không phù hợp, không liên quan đến việc tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ
thì tối đa không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Tài chính thông
báo bằng văn bản qua đường công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức không
được áp dụng mức giá đăng ký. Tổ chức có trách nhiệm thực hiện yêu cầu này hoặc
phải thực hiện lại nghĩa vụ đăng ký giá theo đúng quy định;
- Trường hợp hồ sơ có nội
dung chưa rõ hoặc cần phải giải trình về các yếu tố hình
thành giá tăng hoặc giảm làm cho mức giá đăng ký tăng hoặc giảm thì tối đa
không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Tài chính thông báo bằng
văn bản qua đường công văn, fax hoặc thư điện tử yêu cầu tổ chức giải trình về
các nội dung của hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, lý do điều chỉnh giá chưa rõ ràng,
nội dung phải thực hiện lại và thông báo thời hạn gửi bản giải trình cho Sở Tài
chính.
Thời hạn để tổ chức giải trình và gửi
văn bản giải trình đến Sở Tài chính tiếp nhận Biểu mẫu tối đa không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu.
Tổ chức có quyền điều chỉnh tăng,
giảm giá hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi 3% so với mức giá đã kê khai liền kề
trước đó khi các yếu tố hình thành giá thay đổi đối với hàng hóa, dịch vụ quy
định tại tiết d, đ, e, g, h, i, k Điểm 1 Điều 3 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP trong
thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký để bình ổn giá và hàng hóa,
dịch vụ quy định tại tiết d, tiết m điểm 1 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
đồng thời phải gửi thông báo bằng văn bản về mức giá điều chỉnh mới cho Sở Tài
chính trước khi điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp điều chỉnh tăng,
giảm giá hàng hóa, dịch vụ vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước
đó, tổ chức phải thực hiện kê khai giá theo quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả
Sở Tài chính sẽ rà soát nội dung văn
bản giải trình tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản giải
trình tính theo dấu công văn đến của Sở Tài chính;
Hết thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn bản giải trình, nếu
Sở Tài chính không có văn bản yêu cầu tổ chức giải trình lại thì tổ chức điều chỉnh giá theo mức giá và thời
gian điều chỉnh đã đề xuất trong văn bản giải trình (nếu có);
Trường hợp tổ chức giải trình chưa
đúng với yêu cầu của Sở Tài chính, tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận văn bản giải trình, Sở Tài chính có văn bản yêu cầu tổ chức giải
trình lại. Việc giải trình lại thực hiện theo quy trình của giải trình lần đầu
quy định.
Sau 03 (ba) lần giải trình nhưng tổ
chức chưa đáp ứng yêu cầu, thì Sở Tài chính sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức mua,
bán hàng hóa, dịch vụ theo mức giá trước khi thực hiện kê khai giá.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài Chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Biểu mẫu kê khai giá theo phụ lục số
03 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (bao gồm cả các đại lý có
quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng mà không có tên trong danh sách thực
hiện đăng ký giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản
hướng dẫn riêng về việc đăng ký giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên
ngành hoặc hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền sản xuất, kinh
doanh các loại hàng hóa, dịch vụ được nêu tại Bước 1.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Trường hợp không đồng ý mức giá kê
khai: Sở Tài chính phát hành văn bản thông báo đề nghị tổ chức giải trình.
- Trường hợp đồng ý mức giá
kê khai: sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản giải trình, nếu Sở
Tài chính không có ý kiến yêu cầu tổ chức
không được thực hiện mức giá kê khai mới hoặc phải giải trình về các nội dung
của Văn bản thì tổ chức được mua, bán theo mức giá kê khai.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu kê khai giá theo phụ lục số
03 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá số 09/2012/L-CTN ngày
02/7/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày
02/02/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc
ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phụ
lục số 3: MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên
đơn vị thực hiện
kê khai giá
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …../…….
V/v kê khai giá
|
……, ngày …. tháng …. năm …….
|
Kính
gửi: ………………………..
Thực hiện Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
……………………………. gửi Bảng kê khai mức giá
hàng hóa, dịch vụ (đính kèm).
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
…./…./…..
………………… xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu: ……………………………………………………………………
- Số điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………………
- Số fax: …………………………………………………………………………………………….
Tên
đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm
theo công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai
(nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai hiện hành
|
Mức
giá kê khai mới
|
Mức
tăng/ giảm
|
Tỷ
lệ tăng/ giảm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân, nêu rõ biến
động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng hoặc giảm giá hàng hóa,
dịch vụ thực hiện kê khai giá
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3/ Các trường hợp ưu đãi, giảm giá
hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu có)
Mức giá kê khai này thực hiện từ ngày
..../.... / ......
XIX. Thủ tục: “Hiệp thương
giá”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ hiệp thương giá tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài chính Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức, cá nhân; trường hợp hồ sơ không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp
bổ sung đầy đủ.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
hiệp thương giá:
Sở Tài chính rà soát sơ bộ Hồ sơ hiệp
thương giá tối đa không quá 5 ngày kể từ ngày tổ chức nộp
hồ sơ (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp hồ sơ hiệp thương giá
không đúng quy định Sở Tài chính sẽ thông báo bằng văn bản
cho các bên tham gia hiệp thương biết để hoàn chỉnh theo quy định.
Đối với trường
hợp hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thời hạn để các bên hoàn thiện Hồ sơ hiệp
thương theo quy định tối đa không quá 15 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ).
c) Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn tối đa không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hiệp thương giá theo quy định, Sở Tài chính
tổ chức hiệp thương giá tiến hành hiệp thương giá.
- Trường hợp bên mua hoặc
bên bán hoặc cả bên mua và bên bán đề nghị hiệp thương giá thì bên mua và bên
bán có quyền rút lại Hồ sơ hiệp thương giá để tự thỏa
thuận về mức giá mua, giá bán của hàng hóa, dịch vụ trước khi Sở Tài chính tổ
chức hiệp thương giá và phải báo cáo mức giá đã được thỏa thuận và thời gian
thực hiện mức giá đó.
- Trường hợp đã tổ chức hiệp thương
giá nhưng các bên chưa thống nhất được mức giá thì Sở Tài chính quyết định giá
tạm thời để hai bên thực hiện.
Quyết định giá tạm thời Sở Tài chính
công bố có hiệu lực thi hành tối đa là 06 tháng. Trong thời gian thi hành quyết
định giá tạm thời, các bên tiếp tục thương thảo về giá. Nếu
các bên thống nhất được giá thì thực hiện theo giá đã thống nhất và có trách
nhiệm báo cáo cơ quan tổ chức hiệp thương biết giá đã thống nhất, thời gian thực
hiện.
Hết thời hạn 06 tháng, nếu các bên
không thỏa thuận được giá thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá lần
hai. Nếu các bên vẫn không đạt được thỏa thuận về giá thì quyết định giá tạm
thời vẫn tiếp tục có hiệu lực thi hành cho đến khi đạt được thỏa thuận về mức
giá.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài Chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Biểu mẫu kê khai giá theo phụ lục số
02 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Sở Tài chính phát hành văn bản
thông báo trong trường hợp tổ chức hiệp thương thành công;
- Sở Tài chính ban hành Quyết định
giá tạm thời trong trường hợp các bên chưa thống nhất được mức giá.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Biểu mẫu kê khai giá theo phụ lục số
02 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Giá số 09/2012/L-CTN ngày
02/7/2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Thông tư 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
- Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về
việc ban hành Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Phụ
lục số 2: HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính)
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày… tháng… năm...
|
HỒ SƠ HIỆP
THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:
.........................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh: ..........................................................
Địa chỉ:
................................................................................................
Số điện thoại:
.......................................................................................
Số Fax: …………………………………………………………………..
|
Tên
đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
........./ .....
V/v: hiệp thương giá
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính, ... (tên đơn vị đề nghị hiệp
thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương
giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp
thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập
khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như
sau:
1. Bên
bán:................................................................................................................
2. Bên
mua:...............................................................................................................
3. Tên hàng hóa,
dịch vụ hiệp thương
giá:...............................................................
- Quy cách, phẩm
chất:.............................................................................................
- Mức giá đề nghị
của bên
bán.................................................................................
- Mức giá đề nghị
của bên
mua................................................................................
- Thời điểm thi
hành mức giá....................................................................................
- Điều kiện thanh
toán...............................................................................................
4. Nội dung chính
của phương án giá hiệp thương:.................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên
đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..........,
ngày... tháng... năm...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm
theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề
nghị hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm chất:
I. BẢNG TỔNG HỢP
TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận dự
kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa
thuế
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu thụ
đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá trị
gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã
có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
XX. Thủ tục: “Cấp phát,
thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy
lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Các đơn vị quản lý thủy nông lập hồ sơ kinh phí cấp
bù thủy lợi phí.
b) Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa tại Sở Tài chính
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần vào giờ hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ theo quy
định của Bộ luật lao động)
c) Bước 3: Công chức tiếp nhận và
kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp
lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo quy định.
d) Bước 4: Chuyển hồ sơ đến người có
thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu
nước, cấp nước (theo mẫu số 01).
- Biểu tổng hợp dự toán kinh phí miễn
thủy lợi phí (theo mẫu số 02).
- Bảng tổng hợp kinh phí đề nghị ngân
sách nhà nước cấp bù do miễn thu thủy lợi phí (theo mẫu số 03).
- Hợp đồng tưới nước, tiêu nước, cấp
nước của đơn vị quản lý thủy nông với các
đối tượng dùng nước.
- Biên bản nghiệm thu diện tích tưới
nước, tiêu nước.
- Bảng kê tổng hợp kinh phí đề nghị
cấp bù thủy lợi phí được miễn theo từng
biện pháp tưới.
- Tờ trình xin quyết toán kinh phí
cấp bù thủy lợi phí được miễn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không có
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Theo mẫu số 01, mẫu số 02, mẫu số 03
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi ngày 4/4/2001;
- Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày
11/04/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
- Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày
26/11/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực
hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ khai
thác công trình thủy lợi.
XXI. Thủ
tục: “Lập, phân bổ dự toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy
sản”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Các cơ sở hoạt động công
ích lập dự toán kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài
chính.
b) Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp dự toán chi ngân
sách nhà nước hàng năm cho công tác sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công
ích giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết
định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Không quy định
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ dự toán ngân sách đã được
giao trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định phân bổ kinh phí trợ
giá sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản cho các cơ sở hoạt động công
ích.
8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước.
XXII. Thủ tục: “Tạm ứng kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: (Đối với kinh phí sản
xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản)
Sau khi có quyết định phân bổ dự toán
và hợp đồng của cơ quan có thẩm quyền các cơ sở hoạt động công ích lập hồ sơ đề
nghị tạm ứng kinh phí gửi Bộ Tài chính để được tạm ứng 70% kinh phí theo hợp đồng.
b) Bước 2: (Đối với kinh phí tổ chức
tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ)
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xây dựng dự toán chi tiết theo tiến độ thực hiện gửi Bộ Tài chính để được
tạm ứng 70% số kinh phí theo dự toán.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kinh phí sản xuất, cung ứng, lưu
giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:
+ Quyết định phân bổ dự toán của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Quyết định phê duyệt trúng thầu
(nếu sản phẩm thuộc đối tượng đấu thầu).
+ Hợp đồng sản xuất,
cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
+ Công văn đề nghị tạm ứng của cơ sở
hoạt động công ích.
- Kinh phí tổ chức tập huấn chuyên
môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:
Dự toán chi tiết theo tiến độ thực
hiện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính cấp tạm ứng 70% kinh phí
sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán,
quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
XXIII. Thủ tục: “Thanh toán
kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Thanh toán kinh phí sản
xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:
Thực hiện sau khi có biên bản nghiệm
thu thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
b) Bước 2: Thanh toán kinh phí nhập
khẩu giống gốc nông nghiệp, thủy sản:
Việc thanh toán kinh phí nhập khẩu
giống gốc nông nghiệp, thủy sản được thực hiện sau khi đơn vị nhập giống hoàn
thành các thủ tục ký hợp đồng nhập giống với đơn vị cung
cấp giống.
c) Bước 3: Thanh toán kinh phí tổ
chức tập huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ:
Sau khi có báo cáo quyết toán kinh
phí, cơ quan tài chính sẽ thanh toán số kinh phí còn lại.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thanh toán kinh phí sản xuất, cung
ứng, lưu giữ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản:
+ Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích
giống nông nghiệp, thủy sản.
+ Báo cáo quyết toán kinh phí thực
hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
+ Công văn đề nghị quyết toán kinh
phí của cơ sở hoạt động công ích
- Thanh toán kinh phí nhập khẩu giống
gốc nông nghiệp, thủy sản.
+ Quyết định được nhập giống của cơ
quan có thẩm quyền.
+ Công văn đề nghị thanh toán kinh
phí của đơn vị nhập giống.
+ Hợp đồng nhập giống giữa đơn vị
nhập giống và nhà thầu cung cấp con giống
+ Hồ sơ thầu.
- Thanh toán kinh phí tổ chức tập
huấn chuyên môn, kiểm tra định kỳ, nghiệm thu cuối kỳ.
+ Báo cáo quyết toán kinh phí.
+ Công văn đề nghị quyết toán kinh
phí của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính thanh toán kinh phí sản
phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán,
quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp,
thủy sản.
XXIV. Thủ tục: “Quyết toán
kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản”
1. Trình tự thực hiện
Các cơ sở hoạt động công ích lập báo
cáo quyết toán nguồn kinh phí thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm công ích
giống nông nghiệp, thủy sản gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở
Tài chính.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu
điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kinh phí hỗ trợ của ngân
sách nhà nước;
- Báo cáo tiêu thụ sản phẩm giống
nông nghiệp, thủy sản;
- Báo cáo tổng hợp chi phí, tính giá
thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức trợ giá sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các cơ sở hoạt động công ích
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài chính
- Cơ quan phối hợp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định
8. Lệ phí (nếu có): Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (kèm theo mẫu biểu)
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
- Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, phân bổ dự toán, thanh toán,
quyết toán kinh phí sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản.
Phụ
lục số 01: Báo cáo kinh phí trợ giá của Ngân sách nhà nước năm ...
(Kèm theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC
ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Tên
sản phẩm
|
Kế
hoạch kinh phí trợ giá năm...
|
Kinh
phí năm trước chuyển sang
|
Kinh
phí quyết toán
|
Kinh
phí đã thanh toán
|
Kinh
phí thừa (+), thiếu (-)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 =
3 - 4
|
6
|
1.
Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
2.
Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02: Báo cáo tiêu thụ sản phẩm công ích giống nông nghiệp, thủy sản năm...
(Kèm
theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị tính: đồng
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng tiêu thụ
|
Giá
bán
|
Giá
vốn
|
Mức
trợ giá
|
Tổng
số
|
Thức
ăn
|
Thú
y
|
Nhân
công
|
Khấu
hao
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A/ Nguồn giống trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản phẩm chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Sản phẩm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Sản phẩm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản phẩm phụ khác
(nguồn gốc từ sản phẩm chính)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B/ Nguồn giống nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Cột 3 = Cột 4+ Cột 5 +
Cột 6 + Cột 7 + Cột 8)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 03: Bảng tổng hợp chi phí tính giá thành toàn bộ, giá tiêu thụ và mức
trợ giá sản phẩm
(Kèm
theo Thông tư số 116/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ Tài chính)
Đơn
vị tính: đồng
STT
|
Nội dung khoản
mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Số theo hợp
đồng đặt hàng
|
Số quyết toán
|
I
|
Phần chi
|
|
|
|
1
|
Nguyên vật liệu, trong đó:
|
|
|
|
a
|
Thức ăn
|
|
|
|
b
|
Thuốc thú y và vacxin
|
|
|
|
2
|
Nhân công (BHXH, BHYT, BHTN)
|
|
|
|
3
|
Khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
II
|
Phần thu
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm chính
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm phụ
|
|
|
|
3
|
Sản phẩm loại thải
|
|
|
|
III
|
Cân đối thu chi
|
|
|
|
IV
|
Mức hỗ trợ của nhà nước
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
XXV. Thủ tục: “Xác định tài
sản thanh lý, tài sản điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước đối
với tài sản có giá trị nhỏ hơn 500 triệu
đồng (thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng)”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tài chính Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức, cá nhân; trường hợp hồ sơ không đủ
thành phần, số lượng theo quy định, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp
bổ sung đầy đủ.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
hiệp thương giá:
Sở Tài chính rà soát tối đa không quá
15 ngày kể từ ngày tổ chức nộp hồ sơ (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
c) Bước 3: Trả kết quả
Sở Tài chính ban hành Quyết định phê
duyệt theo thẩm quyền quy định.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài Chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
TT
|
Tên
hồ sơ/giấy tờ cần nộp
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Văn bản đề nghị thanh lý, điều
chuyển hoặc Quyết định tịch thu sung công quỹ Nhà nước theo cấp thẩm quyền
|
X
|
|
2
|
Các giấy chứng nhận về tài sản (nếu
có)
|
|
X
|
3
|
Danh mục tài sản thanh lý, điều
chuyển hoặc tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước
|
X
|
|
4
|
Các văn bản liên quan khác (nếu có)
|
|
X
|
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài chính.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Sở Tài chính ban hành Quyết định
theo thẩm quyền quy định tại Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của
HĐND tỉnh Lâm Đồng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà
nước.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
- Nghị quyết số 133/2009/NQ-HĐND ngày
10/12/2009 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về phân cấp thẩm quyền đầu tư xây dựng, mua
sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, bán, liên
doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
XXVI. Thủ tục: “Xác định
tài sản thanh lý, tài sản điều chuyển, tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước
đối với tài sản có giá trị lớn hơn 500 triệu đồng (thuộc thẩm quyền của UBND
tỉnh)”
1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Tài chính Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra
hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định, công chức
tiếp nhận, viết phiếu biên nhận đưa tổ chức, cá nhân; trường hợp hồ sơ không đủ thành phần, số lượng theo quy định,
công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
hiệp thương giá:
Sở Tài chính rà soát tối đa không quá
15 ngày kể từ ngày tổ chức nộp hồ sơ (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
c) Bước 3: Trả kết quả
Sở Tài chính lập tờ trình trình UBND
tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền quy định.
2. Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Tài Chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
TT
|
Tên
hồ sơ/giấy
tờ cần nộp
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Văn bản đề nghị thanh lý, điều
chuyển hoặc Quyết định tịch thu sung công quỹ Nhà nước theo cấp thẩm quyền
|
X
|
|
2
|
Các giấy chứng nhận về tài sản (nếu
có)
|
|
X
|
3
|
Danh mục tài sản thanh lý, điều
chuyển hoặc tài sản xác lập quyền sở hữu nhà nước
|
X
|
|
4
|
Các văn bản liên quan khác (nếu có)
|
|
X
|
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài
chính.
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Sở Tài chính lập tờ trình trình
UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền quy định tại Nghị quyết 133/2009/NQ-HĐND
ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Lâm Đồng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà
nước.
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
- Nghị quyết số 133/2009/NQ-HĐND ngày
10/12/2009 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về phân cấp thẩm
quyền đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, điều chuyển,
thu hồi, thanh lý, bán, liên doanh, liên kết, cho thuê, tiêu hủy tài sản Nhà
nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của địa phương.