ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1553/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
27 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số
100/TCTCCTTHC ngày 14/11/2023 của Tổ công tác cải cách thủ tục hành chính của
Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh phân cấp thủ tục hành chính và cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 5990/VPCP-KSTT
ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-VHTTDL ngày 20/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của UBND tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, NC-KSTT.Linh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1553/QĐ-UBND ngày 27/9/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (CẤP TỈNH)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Xét công nhận quận, thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
Văn hóa cơ sở
|
UBND cấp tỉnh; các sở, ban,
ngành có liên quan của cấp tỉnh.
|
2
|
Xét công nhận lại quận, thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
|
Văn hóa cơ sở
|
UBND cấp tỉnh; các sở, ban,
ngành có liên quan của cấp tỉnh.
|
3
|
Phê duyệt quy hoạch tượng
đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
UBND cấp tỉnh, Sở VHTTDL
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch tượng
đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
|
Mỹ thuật
|
UBND cấp tỉnh, Sở VHTTDL
|
5
|
Phê duyệt dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
|
Tu bổ di tích
|
UBND cấp tỉnh, các sở ban,
ngành
|
6
|
Điều chỉnh dự án tu bổ di
tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh.
|
Tu bổ di tích
|
UBND cấp tỉnh, các sở ban,
ngành
|
II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Thủ tục
xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn
đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị
văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết
quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định công nhận thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường
hợp không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg.
* Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi qua dịch vụ
bưu điện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh
nơi đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài
lòng và đồng ý đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có):
1. Điều kiện xét công nhận thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
a) Có đăng ký thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Đạt các tiêu chí tại khoản 1
Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg).
c) Thời gian đăng ký: 02 năm, đối
với công nhận lần đầu.
d) Có 100% phường, thị trấn trực
thuộc được công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
đ) Có 100% xã trực thuộc (nếu
có) được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thủ tục
xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn
đô thị văn minh.
- Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh lập hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô
thị văn minh (gọi tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Phó Chủ tịch là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, lãnh đạo Sở Xây dựng là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, sở, ban, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
lại quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi
kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết
định công nhận lại thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Trường hợp không không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại thị xã,
thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi qua dịch vụ
bưu điện về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh
nơi đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh về kết quả lấy ý kiến hài
lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh và các tổ chức chính trị
- xã hội về kết quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
(5) Báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến thẩm định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Ủy ban nhân dân thị xã, thành
phố thuộc cấp tỉnh.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận lại
quận, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có):
Điều kiện xét công nhận lại thị
xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
(1) Có đăng ký thị xã, thành phố
thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Đạt các tiêu chí tại khoản
1 Điều 10 (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định tại Quyết
định số 04/2022/QĐ-TTg).
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm,
đối với công nhận lại.
(4) Có 100% phường, thị trấn trực
thuộc được công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(5) Có 100% xã trực thuộc (nếu
có) được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
3. Phê duyệt
quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp
tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh
phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không
quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Thuyết minh nội dung quy hoạch
và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
(3) Bản sao ý kiến đồng ý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp
tỉnh (Quy hoạch có nội dung cơ bản: Sự cần thiết lập quy hoạch; Căn cứ lập quy
hoạch; Quan điểm và nguyên tắc; Mục tiêu quy hoạch; Các tiêu chí nội dung, nghệ
thuật, kỹ thuật, kiến trúc, quy mô quy hoạch; Giải pháp thực hiện quy hoạch; Tổ
chức thực hiện quy hoạch).
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh
phê duyệt quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt quy hoạch của
UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
4. Điều chỉnh
quy hoạch tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tượng đài, tranh hoành
tráng cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo
dài thời gian phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày,
UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch.
* Cách thức thực hiện: Không
quy định.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ trình;
(2) Đề cương đề án công trình
bao gồm: Sự cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch, nội dung tượng đài, tranh
hoành tráng, địa điểm xây dựng, dự kiến quy mô, chất liệu, hình thức đầu tư, dự
kiến tổng mức đầu tư, nguồn vốn và thời gian thực hiện.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
- Trường hợp đặc biệt phải kéo dài
thời gian phê duyệt quy hoạch thì trong thời hạn tối đa 30 ngày, UBND tỉnh phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch.
* Đối tượng thực hiện
TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch của UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không quy định.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
5. Thủ tục
Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc
thẩm quyền quản lý của tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích
, báo áo kinh tế-kỹ thuật tu bổ di tích gửi 01 bộ hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích
hoặc người được ủy quyền phê duyệt
* Cách thức thực hiện:
Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích
gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị
định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Bắc Giang.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ.
+ Thuyết minh dự án tu bổ di
tích, bộ ảnh màu và thiết kế cơ sở hoặc thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật
tu bổ di tích, bộ ảnh màu và thiết kế bản vẽ thi công.
+ Văn bản thẩm định của cơ quan
có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25/12/2018 của Chính phủ
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ
trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích hoặc người được ủy quyền
có trách nhiệm phê duyệt.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích
hoặc người được ủy quyền có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với dự án tu bổ di tích,
báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ,
tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn phê duyệt là
07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, và các sở ngành có liên quan
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh, huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu
bổ di.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số 04 (Tờ trình
phê duyệt Dự án tu bổ di tích/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật tu bổ di tích kèm theo
Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Phê
duyệt dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích
Kính gửi: (Cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày
29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn
hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan.....................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
phê duyệt) phê duyệt dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các
nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN TU
BỔ DI TÍCH/BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
1. Tên dự án tu bổ di tích/báo
cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:.............
2. Địa điểm:........................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông
tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại...):………..
4. Nhà thầu lập dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:.............
5. Nội dung chính của dự án tu
bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:
- Hiện trạng di tích.
- Mục tiêu của dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
- Quan điểm, nguyên tắc bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích.
- Ý kiến thẩm định và giải
trình, tiếp thu của chủ đầu tư đối với ý kiến thẩm định.
- Đề xuất các hạng mục bảo quản,
tu bổ, phục hồi và xây dựng mới.
- Phương án phát huy giá trị di
tích.
6. Dự toán kinh phí thực hiện:............................................
7. Nguồn vốn thực hiện:...............................................................
8. Thời gian thực hiện:....................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ
TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
- Văn bản thẩm định.
- Quyết định xếp hạng di tích;
bản đồ khoanh vùng khu vực bảo vệ di tích.
- Quy hoạch di tích được cấp có
thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có
liên quan (nếu có).
2. Ý kiến của tổ chức, cá nhân
về dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Dự án tu bổ di tích/báo cáo
kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Hồ sơ năng lực của các nhà
thầu lập dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan
phê duyệt) phê duyệt dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích (Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích) với các
nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
6. Thủ Điều
chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thuộc thẩm
quyền quản lý của tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích,
báo cáo kinh tế-kỹ thuật tu bổ di tích gửi 01 bộ hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích hoặc
người được ủy quyền phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Chủ
đầu tư dự án tu bổ di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ điều
chỉnh dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt điều
chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.
+ Thuyết minh điều chỉnh dự án
tu bổ di tích và thiết kế cơ sở.
+ Văn bản thẩm định điều chỉnh
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25/12/2018 của Chính phủ
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ
trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích hoặc người được ủy quyền
có trách nhiệm phê duyệt.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích
hoặc người được ủy quyền có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
- Đối với dự án tu bổ di tích,
báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích có nguy cơ bị hủy hoại hoặc cần tu bổ,
tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì thời hạn phê duyệt là
07 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Chủ đầu tư.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, và các sở ngành có liên quan
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Các sở, ban, ngành có liên quan của cấp tỉnh, huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế -
kỹ thuật tu bổ di.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Luật Di sản văn hóa; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày
25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử-văn hóa,
danh lam thắng cảnh.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ (CẤP HUYỆN)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
1
|
Xét công nhận “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh”.
|
Văn hóa cơ sở
|
UBND cấp huyện, các phòng,
ban có liên quan của cấp huyện
|
2
|
Xét công nhận lại “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh”.
|
Văn hóa cơ sở
|
UBND cấp huyện, các phòng,
ban có liên quan của cấp huyện
|
II. NỘI
DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (CẤP HUYỆN)
1. Thủ tục
xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường,
thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi tắt
là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn
hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô
thị hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội
đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận khi kết
quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp
không công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi qua dịch vụ
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị
công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết quả
tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng
Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định
tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 02 năm,
đối với công nhận lần đầu.
(4) Có từ 90% trở lên người dân
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022.
2. Thủ tục
xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp phường,
thị trấn lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội
đồng thẩm định xét, công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh (gọi
tắt là Hội đồng).
- Thành viên của Hội đồng bao gồm:
+ Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Văn
hóa và Thông tin là Phó Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam huyện, các phòng Văn hóa và Thông tin, phòng Quản lý đô thị
hoặc phòng Kinh tế hạ tầng, các phòng, ngành có liên quan là thành viên Hội đồng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thành lập, Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, công nhận
lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
Cuộc họp chỉ được tiến hành khi
có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng có mặt.
Cơ quan thường trực Hội đồng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận lại khi
kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng dự họp đạt từ 90% trở lên,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh. Trường hợp
không công nhận lại phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Giấy công nhận lại phường, thị
trấn đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg .
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc gửi qua dịch vụ
bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Phường hoặc thị trấn nơi đề nghị
công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh lập hồ sơ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị công nhận
lại đạt chuẩn đô thị văn minh.
(2) Báo cáo kết quả xây dựng đô
thị văn minh.
(3) Bản tổng hợp của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn về kết quả lấy ý kiến hài lòng và đồng ý
đề nghị công nhận lại đạt chuẩn đô thị văn minh của người dân.
(4) Báo cáo của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội về kết
quả tham gia xây dựng đô thị văn minh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 13
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không công nhận lại
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp phường, thị trấn.
* Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện, phòng Quản lý đô thị hoặc phòng
Kinh tế hạ tầng và các phòng, ban có liên quan.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định và Giấy công nhận
phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
* Phí, lệ phí: Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Điều kiện xét công nhận lại phường,
thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh:
(1) Có đăng ký phường, thị trấn
đạt chuẩn đô thị văn minh với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
(2) Đạt các tiêu chí tại quy định
tại khoản 1 Điều 5 Chương II (nội dung đánh giá theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg);
(3) Thời gian đăng ký: 05 năm,
đối với công nhận lại.
(4) Có từ 90% trở lên người dân
hài lòng và đồng ý đề nghị công nhận lại phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định
tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 04 năm 2022./.