ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1552/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 22 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số: 17/2011/TT-BNNPTNT, 18/2011/TT-BNNPTNT, 20/2011/TT-BNNPTNT,
21/2011/TT-BNNPTNT, 23/2011/TT-BNNPTNT, 24/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực:
trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y, thủy lợi, quản lý chất lượng
thủy sản, thủy sản, bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
490/TTr.SNN&PTNT ngày 09 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 23 thủ tục hành chính mới ban hành; 12 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được quy định tại Quyết định số
1673/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2010 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1463/QĐ-UBND ngày
15 tháng 6 năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các Ban, ngành thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Cục Kiểm soát
TTHC;
- Như Điều 3;
- VP.UBND thành phố (3B, PKS, CB);
- Lưu: VT,HN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Công bố kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 22 tháng
6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
23
|
Chỉ định Tổ chức chứng
nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng trọt (đối với các tổ chức
đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn thành phố)
|
24
|
Thay
đổi, bổ sung, gia hạn chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng
trọt (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn thành phố
|
25
|
Công
bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP
|
26
|
Công
bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn
|
27
|
Công bố hợp quy
phân bón
|
28
|
Đăng
ký công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của nghành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
29
|
Cấp
Giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
30
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
|
31
|
Chỉ
định Tổ chức chứng nhận giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (đối với
các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn thành phố)
|
32
|
Chỉ
định tổ chức chứng nhận chất luợng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối
với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn thành phố)
|
33
|
Chỉ
định lại, mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất luợng giống, sản
phẩm cây trồng và phân bón (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm
vi địa bàn thành phố)
|
34
|
Miễn giám sát đối với tổ chức chứng nhận chất luợng
giống, sản phẩm cây trồng và phân bón được
chỉ định có chứng chỉ công nhận
|
35
|
Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ
thực vật
|
II.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
5
|
Cấp
giấy chứng nhận trại nuôi gấu
|
6
|
Cấp
giấy phép vận chuyển gấu
|
7
|
Đóng
dấu búa kiểm lâm
|
III.
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
15
|
Cấp
phép tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá
|
16
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm
|
17
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
IV.
LĨNH VỰC THỦY LỢI
|
3
|
Cấp
Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
4
|
Gia
hạn, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
|
5
|
Cấp
giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
6
|
Gia
hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
21
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
|
22
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
|
II.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con
|
3
|
Cấp
giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã
thông thường
|
4
|
Cấp
phép vận chuyển đặc biệt
|
III.
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
2
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
|
3
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với tàu cá đóng mới)
|
4
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
5
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với tàu cá cải hoán)
|
6
|
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
7
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
|
8
|
Cấp
sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
|
C.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
2
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp
chính
|
III.
LĨNH VỰC THỦY SẢN
|
9
|
Xóa
đăng ký tàu cá
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
23.
Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng
trọt (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn
thành phố)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP (theo mẫu quy định);
+ Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản
chính để đối chiếu);
+ Các
tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp
với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định 84/2008/QĐ-BNN;
+ Mẫu
Giấy chứng nhận VietGAP;
+ Kết
quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật thành phố Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy
đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP (phụ lục 2).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng
nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Có
cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo
rằng người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra,
đánh giá;
+ Có
các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và
thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy
định của Quy chế này;
- Có
quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được
thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các
chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Có
các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp
liên quan đến chứng nhận VietGAP;
- Cán
bộ có chuyên môn phù hợp (trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại
học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03
(ba) năm trở lên.
- Các
tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996
- Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được
ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 07 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng trọt;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
24.
Thay đổi, bổ sung, gia hạn chỉ
định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng
trọt (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn
thành phố)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP (theo mẫu quy định);
+ Bản
sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có mang theo bản
chính để đối chiếu);
+ Các
tài liệu chứng minh hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận phù hợp
với các điều kiện quy định tại Điều 13 Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN;
+ Mẫu
Giấy chứng nhận VietGAP;
+ Kết
quả hoạt động chứng nhận đã thực hiện trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật thành phố Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy
đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP (phụ lục 2).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn
vị sự nghiệp, doanh nghiệp, Viện nghiên cứu hoặc chi nhánh của tổ chức chứng
nhận nước ngoài tại Việt Nam được chỉ định là Tổ chức Chứng nhận khi đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Có
cơ cấu tổ chức đáp ứng kiểm tra, đánh giá; quyết định chứng nhận và đảm bảo rằng
người quyết định việc chứng nhận không phải là người tiến hành kiểm tra, đánh
giá;
+ Có
các quy định về trình tự, thủ tục cấp, duy trì, gia hạn, cảnh cáo, đình chỉ và
thu hồi chứng nhận VietGAP đảm bảo tính khách quan, chính xác và tuân thủ quy
định của Quy chế này;
- Có
quy định về trình tự, thủ tục lấy mẫu, thử nghiệm, đảm bảo việc thử nghiệm được
thực hiện tại các phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định về đánh giá các
chỉ tiêu về an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Có
các quy định về thủ tục giải quyết các ý kiến phản ánh, khiếu nại và tranh chấp
liên quan đến chứng nhận VietGAP;
- Cán
bộ có chuyên môn phù hợp (Trồng trọt, Bảo vệ thực vật, Sinh học) trình độ đại
học trở lên, có chứng chỉ đào tạo về VietGAP và có kinh nghiệm công tác từ 03
(ba) năm trở lên.
- Các
tổ chức được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN 7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996
- Yêu cầu chung đối với các tổ chức điều hành hệ thống chứng nhận sản phẩm được
ưu tiên xem xét chỉ định là Tổ chức Chứng nhận”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 07 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng trọt.
25.
Công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Bản công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP (theo
mẫu quy định);
+ Bản sao hợp pháp Giấy chứng nhận VietGAP.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP
(phụ lục 7).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26/7/2003;
- Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định một số
điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
-
Quyết định số 84/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 07 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy chế chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (VietGAP) cho sản phẩm trồng trọt.
26.
Công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Trường
hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá, giám sát của Tổ chức chứng nhận:
. Bản công bố rau, quả, chè an toàn (theo mẫu quy định);
. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận VietGAP (hoặc Giấy chứng
nhận phù hợp với tiêu chuẩn GAP khác);
. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận phù hợp với quy trình chế
biến chè an toàn (trường hợp công bố sản phẩm chè chế biến an toàn) do tổ chức
chứng nhận cấp;
. Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình
(nếu có).
+
Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá và giám sát nội bộ:
. Bản công bố rau, quả,
chè an toàn (theo mẫu quy định);
. Kế hoạch, chỉ tiêu đánh giá và giám sát nội bộ;
. Báo cáo tự đánh giá quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến;
. Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định phòng kiểm nghiệm của
nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất hợp đồng thuê;
. Bản sao hợp lệ Quyết định chỉ định
hoặc chứng chỉ đào tạo của người lấy mẫu;
.
Bản sao hợp lệ Chứng chỉ chuyên môn của nhân viên đánh giá, giám sát nội bộ;
. Bản sao hợp lệ Phiếu kết quả kiểm nghiệm các mẫu điển hình.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố rau, quả, chè an toàn (phụ lục 6).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26/7/2003.
- Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định một số
điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Quyết
định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau, quả và chè an
toàn.
27.
Công bố hợp quy phân bón
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo
vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Trường hợp công bố
hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
. Bản công bố hợp quy (theo mẫu quy định);
. Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản
phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ
định cấp;
. Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm,
tính năng, công dụng....).
+
Trường hợp công bố
hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
. Bản công
bố hợp quy (theo mẫu quy định);
. Bản mô tả chung về sản
phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng....);
. Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu
có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
. Quy trình
sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu quy định) hoặc bản sao chứng
chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
. Kế hoạch giám sát định kỳ;
. Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:
- Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
- (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để
chứng nhận hợp quy;
- Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
- Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;
- Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời
gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương
pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
- Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
-
Thông tin bổ sung khác.
. Các tài liệu có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản công bố hợp quy (phụ lục 10);
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (phụ lục 11).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
-
Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;
-
Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 29/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
28.
Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ
thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần
Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo
vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (theo mẫu quy định);
+ Báo
cáo kết quả nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ
thuật đề nghị công nhận (theo mẫu quy định);
+ Ý
kiến nhận xét bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật
(văn bản có dấu xác nhận của tổ chức, đối với cá nhân thì có dấu của chính
quyền địa phương xác nhận, nếu có) (theo mẫu quy định);
+ Biên
bản họp và đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật của Hội đồng Khoa học và Công
nghệ quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quyết
định số 86/2008/QĐ-BNN (theo mẫu quy định).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 52 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật (phụ lục 1);
- Báo
cáo kết quả nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm của tổ chức, cá nhân có tiến bộ kỹ
thuật đề nghị công nhận (phụ lục 2);
- Ý
kiến nhận xét bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân áp dụng tiến bộ kỹ thuật
(văn bản có dấu xác nhận của tổ chức, đối với cá nhân thì có dấu của chính
quyền địa phương xác nhận, nếu có) (phụ lục 3);
- Biên
bản họp và đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật của Hội đồng Khoa học và Công
nghệ quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quyết
định số 86/2008/QĐ-BNN (phụ lục 4).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc ban
hành quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
29.
Cấp Giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (theo mẫu quy
định);
+ Các
tài liệu liên quan khác: sơ đồ vườn cây, báo cáo tóm tắt lịch sử nguồn giống; năng
suất, chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh, điều kiện ngoại cảnh bất thuận
của nguồn giống; kết quả nghiên cứu hoặc hội thi trước đó.
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
h)
Lệ phí:
- Phí
công nhận cây đầu dòng: 2.000.000 đồng/cây
- Lệ
phí Cấp giấy chứng nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: 100.000 đồng/lần.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị công nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (phụ lục 05);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
-
Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây
công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;
- Quyết
định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ Tài chính về việc định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng.
30.
Cấp lại Giấy chứng nhận nguồn giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị công nhận lại nguồn giống;
+ Bản
sao quyết định lần công nhận gần nhất;
+ Sơ
đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng
khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận nguồn giống gần
nhất.
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
-
Lệ phí Cấp giấy chứng nhận
cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng:
100.000 đồng/lần.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
-
Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây
công nghiệp và cây ăn quả lâu năm;
-
Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ Tài Chính về việc định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây
trồng.
31.
Chỉ định Tổ chức chứng nhận giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa
bàn thành phố)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận (theo
mẫu quy định);
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, hoặc có chức năng về chứng nhận chất lượng;
+ Bản kê khai các điều kiện của Tổ chức chứng nhận
(theo mẫu quy định).
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Bảo vệ thực TP. Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
+ Đơn đăng ký được chỉ định là Tổ chức chứng nhận (phụ
lục 04);
+ Bản kê khai các điều kiện của Tổ chức chứng nhận
(phụ lục 05).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có tư cách pháp nhân;
- Có hoặc thuê cán bộ kiểm
định giống cây trồng đã được Cục Trồng trọt công nhận;
- Đối với chứng nhận cây có múi sạch bệnh, đơn vị phải có
phòng thí nghiệm hoặc hợp đồng với phòng thí nghiệm có khả năng kiểm nghiệm
sạch bệnh virus.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
-
Quyết định số 64/2008/QĐ-BNN ngày 23/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy định quản lý về sản xuất, kinh doanh giống cây
công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
32.
Chỉ định tổ chức chứng nhận chất luợng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón (đối với các tổ chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa
bàn thành phố)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Sổ tay chất lượng của tổ chức chứng nhận theo TCVN
7457:2004 hoặc ISO/IEC Guide 65:1996;
+ Tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn cần thiết và quy trình
chứng nhận phù hợp;
+ Danh sách nhân viên đánh giá;
+ Mẫu Giấy chứng nhận của Tổ chức chứng nhận có nội
dung phù hợp với hướng dẫn tại phụ lục 12 hoặc thụ lục 14 của Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao Chứng chỉ công nhận tổ chức chứng nhận do Tổ
chức công nhận cấp và các tài liệu liên quan về phạm vi được công nhận (nếu
có).
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận (phụ lục 2d).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức
năng, nhiệm vụ hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận chất lượng về lĩnh vực đề
nghị chỉ định;
- Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động chứng nhận
đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide
65:1996 về lĩnh vực đề nghị chỉ định;
- Có nhân viên đánh giá thuộc biên chế chính thức (viên
chức hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn hoặc lao động ký hợp
đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên); có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên;
chuyên môn phù hợp với hoạt động về chứng nhận sản phẩm, hàng hoá tương ứng; có
kinh nghiệm công tác từ 03 (ba) năm trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ
định; được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý;
- Có hoặc thuê người lấy mẫu, người kiểm định được chỉ
định, phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc được chỉ định;
- Có đủ các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết
và quy trình chứng nhận phù hợp.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
- Thông
tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu, người
kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản phẩm cây
trồng và phân bón;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
33.
Chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận chất luợng giống, sản
phẩm cây trồng và phân bón (đối với các tổ
chức đăng ký hoạt động trong phạm vi địa bàn thành phố)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận (theo mẫu quy định);
+ Báo cáo kết quả thực hiện chứng nhận trong
05 năm được chỉ định;
+ Sổ tay chất lượng có bổ sung, thay đổi về tổ chức,
nhân sự, thiết bị, thủ tục, hướng dẫn, biểu mẫu (nếu có).
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục
Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
+ Đơn đề nghị chỉ định tổ chức chứng nhận (phụ lục 2d).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004.
-
Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định về chỉ định và quản lý hoạt động người lấy mẫu,
người kiểm định, phòng kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận chất lượng giống, sản
phẩm cây trồng và phân bón.
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
34.
Miễn giám sát đối với tổ chức
chứng nhận chất luợng giống, sản phẩm cây trồng và phân bón được chỉ định có chứng chỉ công nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật
(số 5E, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị miễn giảm giám sát;
+ Bản sao có chứng thực Chứng chỉ công nhận;
+ Bản sao có chứng thực Biên bản giám sát của tổ chức
công nhận;
+ Báo cáo kết quả hoạt động và tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 32/2010/TT-BNNPTNT ngày 17/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định về người lấy mẫu, người kiểm định, tổ chức chứng nhận chất lượng giống,
sản phẩm cây trồng và phân bón;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng
trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
35. Cấp Giấy phép vận chuyển thuốc,
nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - đường 30/4, phường Xuân Khánh,
quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E - đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân;
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (theo
mẫu quy định);
+ Bản
photocopy Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển
thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (khi nộp mang theo bản chính để đối
chiếu);
+ Bản
sao hợp pháp hợp đồng cung ứng hoặc hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu
thuốc bảo vệ thực vật;
+ Lịch
trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng.
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật TP. Cần Thơ
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (phụ
lục 10).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 7 năm
2001;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ ban hành điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật và điều
lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 11năm 2009 của
Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm vận chuyển bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc bảo vệ
thực vật.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
5.
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (theo mẫu quy định);
+ Hồ
sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn
chíp điện tử;
+ Bản
thuyết minh về điều kiện chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết
chuồng, trại nuôi gấu có kèm theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử
lý chất thải;
+ Bản
sao hợp đồng lao động với người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ
thú y hay cơ sở thú y để chăm sóc gấu nuôi.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị đăng ký trại nuôi gấu (phụ lục 10);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gấu
có nguồn gốc hợp pháp, gấu đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử;
- Có
chuồng và trại nuôi gấu đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4, 5 và 6
của Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo về và phát triển rừng ngày 03/12/2004.
- Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý gấu nuôi.
6.
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị vận chuyển gấu (theo mẫu quy định);
+ Hồ
sơ về nguồn gốc hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn
chíp điện tử;
+ Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra
địa bàn ngoài tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với Cơ quan kiểm lâm sở
tại đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị vận chuyển gấu (phụ lục VI Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ
được phép vận chuyển các cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quyết
định số 95/2008/QĐ-BNN;
- Đối
với các cá thể gấu đã được lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận
chuyển phải được Hạt Kiểm lâm (Chi cục Kiểm lâm đối với các tỉnh không có Hạt
Kiểm lâm) kiểm tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi;
- Nơi
tiếp nhận gấu là các trại nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các
cơ sở cứu hộ theo quy định hiện hành của Nhà nước;
- Đảm
bảo các điều kiện về an toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo về và phát triển rừng ngày 03/12/2004.
- Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý gấu nuôi.
7.
Đóng dấu búa kiểm lâm.
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4, đường Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
giới thiệu của cơ quan, tổ chức quản lý người nộp hồ sơ đề nghị đóng búa kiểm
lâm;
+ Lý
lịch gỗ do chủ rừng hoặc chủ gỗ lập;
+ Các
giấy tờ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên
bản xác nhận
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Nguồn gốc gỗ theo quy định tại khoản 2 Điều 7 và khoản 1,
2, 3, 4 Điều 8 Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm kèm theo Quyết
định số 44/2006/QĐ-BNN và Điều 1 Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12
năm 2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và đóng búa kiểm lâm.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị quyết
số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
-
Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa
kiểm lâm;
-
Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số
44/2006/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III. LĨNH VỰC THỦY SẢN
15.
Cấp phép tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị cấp phép của tổ chức cá nhân (theo mẫu quy định);
+ Đề
án tổ chức đào tạo của tổ chức.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
trình đề nghị cấp phép của tổ chức cá nhân (phụ lục số 11).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là các cơ sở đào tạo có đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ khai thác - hàng hải thủy sản và vận hành - sửa chữa máy tàu thủy;
- Đáp ứng các tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, chương trình, tài liệu giảng dạy và đội ngũ cán bộ, giáo viên quy
định tại phụ lục 3 Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 05 năm 2008.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của
Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam
trên các vùng biển;
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính
phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP
ngày 15 tháng 12 năm 2010;
- Quyết định số 77/2008/QĐ-BNN ngày 30 tháng 05 năm 2008 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế bồi dưỡng và cấp chứng
chỉ thuyền thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên và thợ máy tàu;
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
16.
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an
toàn thực phẩm
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (số 04 Ngô
Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của của Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (số
04 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy
đăng ký kiểm tra (theo mẫu quy định);
+
Chương trình quản lý chất lượng.
+ Thủ
tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm của cơ sở.
-
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy
đăng ký kiểm tra (phụ lục 2a: áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản; phụ lục
2b: áp dụng đối với cơ sở khác)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003;
- Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Nghị
định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện kinh
doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
- Nghị
định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống
tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2010;
-
Quyết định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
-
Quyết định 60/2008/QĐ-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn
vệ sinh và thú y thủy sản.
17.
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (số 04 Ngô
Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (số 04
Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm (phụ lục 03).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003;
- Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Nghị
định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện kinh
doanh một số ngành nghề thuỷ sản;
- Nghị
định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống
tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh
an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 23/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12
năm 2010.
-
Quyết định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
-
Quyết định 60/2008/QĐ-BTC ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí quản lý chất lượng, an toàn
vệ sinh và thú y thủy sản.
IV. LĨNH VỰC THỦY LỢI
3.
Cấp Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (theo
mẫu quy định).
+ Đối
với từng hoạt động cụ thể mà tổ chức, cá nhân đề nghị phải có văn bản sau:
a)
Đối với các hoạt động quy định khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7, khoản 8 và
khoản 10 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN gồm:
- Hồ sơ
kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Sơ
họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo
cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp
pháp;
- Báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
b)
Đối với các hoạt động quy định khoản 3 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN gồm:
- Sơ
họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo
cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp
pháp;
c)
Đối với các hoạt động quy định khoản 4 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN gồm:
- Dự
án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Sơ
họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo
cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp
pháp;
- Báo
cáo đánh giá tác động môi trường;
d)
Đối với các hoạt động quy định khoản 5 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN gồm:
- Bản
sao chụp Sổ đăng kiểm xe mang theo bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
- Sơ
họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Báo
cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
e)
Đối với các hoạt động quy định khoản 9 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN gồm:
- Bản
sao công chứng hộ chiếu nổ mìn đối với các hoạt động quy định tại khoản 9 Điều
1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ;
- Sơ
họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
- Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
- Văn
bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp
pháp;
- Báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
-
Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp).
d)
Thời hạn giải quyết:
-
07 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối
với các hoạt động quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN.
- 10
ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối với các hoạt động quy định tại khoản 3
Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN.
- 15
ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối với các hoạt động quy định tại khoản
4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN.
-
25 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối
với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 10 Điều 1 Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy lợi
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (phụ
lục 1).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
- Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
-
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
4.
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi.
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi (theo mẫu quy định) (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này);
+ Bản
sao giấy phép đã được cấp;
+ Hồ
sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc Dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an
toàn cho công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp
đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép);
+ Văn
bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi.
-
Số lượng: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao
chụp).
d)
Thời hạn giải quyết:
-
05 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối
với các hoạt động quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 1 Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN.
- 10
ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối với các hoạt động quy định tại khoản
4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 1 Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN.
-
15 ngày làm việc kể ngày nhận hồ sơ đối
với các hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 10 Điều 1 Quyết định số
55/2004/QĐ-BNN.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy lợi
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi (phụ lục 2).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
- Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
-
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
5.
Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (theo mẫu
quy định);
+ Bản
sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;
+ Bản
đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công
trình thuỷ lợi;
+ Hồ
sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Báo
cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải
dự kiến xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi; trường hợp đang xả nước thải vào
hệ thống công trình thuỷ lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của
phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp
Bộ trở lên;
+ Bản
sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước
thải.
-
Số lượng: 02 bộ (bộ 01 bộ chính và 01 bộ
sao chụp).
d)
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể
ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy lợi
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h)
Lệ phí: không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi (phụ lục 3).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
- Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
-
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả
nước thảy vào hệ thống công trình thủy lợi.
6.
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy lợi (số 61/26 đường Lý Tự Trọng, phường An Phú,
quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ
thống công trình thuỷ lợi (theo mẫu quy định) (Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này);
+ Bản
sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi đã được cấp;
+ Hồ
sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung
giấy phép);
+ Báo
cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm
định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề
nghị gia hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến
điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thuỷ lợi (đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh nội dung giấy phép).
-
Số lượng: 02 bộ (bộ 01 bộ chính và 01 bộ
sao chụp).
d)
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy lợi
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ
thống công trình thuỷ lợi (phụ lục 4).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
- Nghị
định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
-
Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả
nước thảy vào hệ thống công trình thủy lợi.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
21.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm
lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an
toàn (theo mẫu quy định);
+
Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu quy định).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an
toàn (phụ lục 3).
-
Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (phụ lục 5).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn:
+ Nhân
lực:
. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc
bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất
rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực
vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
. Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ
đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng
nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Đất
trồng và giá thể
. Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công
nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia
súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
. Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi
sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm)
không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại phụ lục 1 của Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN.
+ Nước
tưới
. Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh
viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới
trực tiếp cho rau, quả và chè;
. Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới
trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ
gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN;
. Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn
nước sinh hoạt cho người.
+ Quy
trình sản xuất rau, quả an toàn: Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù
hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với
các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
+ Nhà
sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép
toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
- Điều
kiện sơ chế rau, quả an toàn:
+ Nhân
lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh
truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
+ Có
địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển
đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
+ Nước
dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày
18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh
nước ăn uống;
+ Có
hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp
mua nguyên liệu để sơ chế);
+ Nhà
sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn
bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
+ Quy
trình sơ chế rau, quả an toàn: Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với
các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26 tháng 7 năm 2003;
-
Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định một
số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010;
-
Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh.
22. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế
rau, quả an toàn
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Bảo vệ thực vật (số 5E, đường 30/4, phường Hưng Lợi,
quận Ninh kiều, TP. Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn
(theo mẫu quy định);
+ Bản
kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (theo mẫu quy định - nếu có
thay đổi so với đăng ký lần đầu);
+ Báo
cáo kết quả sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn trong thời gian được cấp giấy
chứng nhận (đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
+ Báo
cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, sơ chế rau, quả an toàn).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Bảo vệ thực vật
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và sơ chế rau, quả an
toàn (phụ lục 3).
-
Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (phụ lục 5)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện sản xuất rau, quả an toàn:
+ Nhân
lực:
. Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc
bảo vệ thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất
rau, quả an toàn (cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực
vật hoặc hợp đồng lao động thường xuyên hoặc không thường xuyên);
. Người lao động phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ
đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức có chức năng
nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh doanh rau,
quả, chè an toàn.
+ Đất
trồng và giá thể
. Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công
nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia
súc tập trung, nghĩa trang, đường giao thông lớn;
. Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước
khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô
nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại phụ lục 1 của Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN.
+ Nước
tưới
. Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh
viện, khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới
trực tiếp cho rau, quả và chè;
. Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới
trước khi sản xuất và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ
gây ô nhiễm) không vượt quá ngưỡng cho phép nêu tại Phụ lục 2 của Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN;
. Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu chuẩn
nước sinh hoạt cho người.
+ Quy
trình sản xuất rau, quả an toàn: Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất phù
hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với
các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
+ Nhà
sản xuất phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép
toàn bộ quá trình sản xuất theo VietGAP.
- Điều
kiện sơ chế rau, quả an toàn:
+ Nhân
lực phải đáp ứng các điều kiện nêu ở mục a khoản 1 Điều 3 Quyết định số
99/2008/QĐ-BNN và được kiểm tra sức khỏe định kỳ, đảm bảo không mắc các bệnh
truyền nhiễm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế;
+ Có
địa điểm, nhà xưởng, dụng cụ sơ chế, bao gói sản phẩm, phương tiện vận chuyển
đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo VietGAP;
+ Nước
dùng rửa rau, quả phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày
18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh
nước ăn uống;
+ Có
hợp đồng mua rau, quả tươi của nhà sản xuất rau, quả an toàn (trong trường hợp
mua nguyên liệu để sơ chế);
+ Nhà
sơ chế phải cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và có hồ sơ ghi chép toàn
bộ quá trình sơ chế theo VietGAP;
+ Quy
trình sơ chế rau, quả an toàn: Nhà sơ chế xây dựng quy trình sơ chế phù hợp với
các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm 26 tháng 7 năm 2003.
- Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định một số
điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm.
-
Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực trồng trọt theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
- Quyết
định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau, quả và chè an
toàn.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1.
Cấp Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây con
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ: Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm nghiệp
(theo mẫu quy định) của chủ cung ứng giống cây trồng lâm nghiệp.
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Thông báo kết quả sản xuất cây con ở vườn ươm cây lâm
nghiệp (phụ lục 14) của chủ cung ứng giống cây
trồng lâm nghiệp.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp
lệnh Giống cây trồng ngày 24/3/2004;
- Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
3.
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã
thông thường
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+ Người
đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận
hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (theo mẫu
quy định).
-
Số lượng: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy
đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã
thông thường (phụ lục 01);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của
trại.
- Bảo
đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ
sinh môi trường theo quy định.
- Có
nguồn gốc vật nuôi rõ ràng.
-
Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không
ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
- Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
- Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các lòai động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp, quý, hiếm;
- Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05 tháng 7 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang
dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các lòai động,
thực vật hoang dã nguy cấp;
- Chỉ
thị số 1284/CT-BNN-KL ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triện
nông thôn về việc tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh
trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã;
- Văn
bản số 515/KL-VPCITES ngày 14 tháng 5 năm 2007 của Cục Kiểm lâm ban hành về
việc đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường.
4.
Cấp phép vận chuyển đặc biệt
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Kiểm lâm (số 4 Ngô Hữu Hạnh, quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (theo mẫu quy định);
+ Tài
liệu chứng minh nguồn gốc lâm sản nguy cấp, quý, hiếm đề nghị cấp giấy phép vận
chuyển (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện);
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt (phụ lục 09).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Bảo về và phát triển rừng ngày 03/12/2004.
- Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
- Thông
tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng
theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 59/2005/QĐ-BNN ngày 10 tháng 10 năm 2005 về việc ban hành quy
định về kiểm tra, kiểm soát lâm sản.
III. LĨNH VỰC THỦY SẢN
2.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền
và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định);
+ Giấy
tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền
thuê mặt nước đặt bè cá;
+ Sơ
đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);
+ Giấy
cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực
phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đăng ký bè cá (phụ lục 5);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số
57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010.
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính về việc qui định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản.
- Công
văn số 584/BVNL-ĐKTC ngày 7/10/2002 của Cục Bảo vệ nguồn lợi Thủy sản về việc
đăng ký, đăng kiểm bè nuôi cá.
3.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối
với tàu cá đóng mới)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định);
+ Giấy
tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
. Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp
(bản chính);
. Văn bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
+ Biên
lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
+ Ảnh
tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đăng ký tàu cá (phụ lục số 4).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ
tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
-
Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
- Đã
hoàn tất việc đăng kiểm;
- Tàu
cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
-
Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký
tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ
mang một số đăng ký duy nhất.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
4.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối
với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định)
+ Giấy
tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
. Giấy
tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản
chính);
. Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu
(bản chính).
+ Biên
lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
+ Ảnh
tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đăng ký tàu cá (phụ lục 4).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ
tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
-
Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
- Đã
hoàn tất việc đăng kiểm;
- Tàu
cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
-
Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký
tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ
mang một số đăng ký duy nhất.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
5.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối
với tàu cá cải hoán)
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định);
+ Giấy
tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
. Giấy
chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
. Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
. Văn
bản chấp thuận đóng mới của Sở Thủy sản hoặc Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản.
+ Biên
lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
+ Ảnh
tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đăng ký tàu cá (phụ lục 4).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù
hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ
tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
-
Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
- Đã
hoàn tất việc đăng kiểm;
- Tàu
cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
-
Trong cùng một thời gian, mỗi tàu cá chỉ được đăng ký tại một cơ quan Đăng ký
tàu cá tại địa phương mà chủ tàu cá đăng ký thường trú hoặc đặt trụ sở và chỉ
mang một số đăng ký duy nhất.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thuỷ sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
6.
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu
quy định);
+ Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu;
bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: 20.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (phụ lục
số 7).
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010.
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
7.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả
kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu quy định);
+ Hợp
đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá;
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận
h)
Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (phụ lục số 8)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
8.
Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
-
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công
chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
-
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37 Hùng Vương, phường Thới Bình, quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
+
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất
Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân)
hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công
chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Giấy giới thiệu, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp
tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ
thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều
từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá
(theo mẫu quy định);
+
Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá
hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi
cục Thủy sản
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ
Danh bạ thuyền viên
h)
Lệ phí: 40.000 đồng/lần
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ
khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá
(phụ lục số 9);
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thủy sản năm 2003;
- Nghị
định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người
và tàu cá hoạt động thủy sản;
-
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15
tháng 12 năm 2010;
-
Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về việc ban hành
Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
-
Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
qui định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.