ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH VÀ CÁC PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
NHIỆM KỲ 2016-2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban
hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum;
Căn cứ
các Quyết định của cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ;
Thực hiện kết luận của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp
ngày 02 tháng 04 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ Chủ tịch và các Phó Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt
động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh và trực tiếp
chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác:
(1) Quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trung hạn và
dài hạn của tỉnh. Chủ trương đầu tư các dự án vốn ngân sách do tỉnh quản lý, các dự án đầu tư PPP và các nguồn vốn
khác (Chủ tịch chủ trì, cùng các Phó Chủ tịch UBND thảo luận,
quyết định).
(2) Nội chính; Địa giới hành chính; Cải cách hành chính; Tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
(3) Những vấn đề
chung về công tác Đối ngoại, Thi đua, khen thưởng, dân
tộc, tôn giáo.
(4) Phụ trách công tác dân vận của khối chính quyền.
(5) Nhiệm vụ đột xuất, nhạy cảm; giải pháp, cơ chế, chính sách quan trọng và có tính đột phá trên các lĩnh vực.
(6) Theo dõi, chỉ
đạo phát triển vùng kinh tế động lực thành phố Kon Tum và vùng kinh tế động lực huyện Kon Plông gắn
với khu du lịch sinh thái quốc gia Măng Đen.
(7) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của
cấp có thẩm quyền).
(8) Phụ trách địa bàn thành phố Kon
Tum, Kon Rẫy, Kon Plông các Sở,
ngành: Công an, Quân sự, Biên phòng, Thanh tra, Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền cho các Phó chủ tịch xem xét, quyết định
xử phạt vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch theo lĩnh vực được phân công cho
các Phó Chủ tịch tại văn
bản này. Trường hợp phức tạp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1. Đồng
chí Lê Ngọc Tuấn, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhan dân tỉnh
Thay mặt Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Chủ tịch
đi vắng hoặc được ủy quyền.
Phụ trách ngành và lĩnh vực công
tác sau:
(1) Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Ngân hàng; Khu kinh tế cửa khẩu; Kinh tế đối ngoại;
Tài nguyên và Môi trường; Các Ban quản lý dự án xây dựng
chuyên ngành giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp và dân dụng; Ban quản
lý dự án đầu tư khu vực; Quỹ đầu tư phát triển tỉnh; kinh tế hợp tác - hợp tác xã.
(2) Giải quyết thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản sau chủ trương
đầu tư đến quyết toán dự án hoàn
thành. Xem xét việc đề nghị cho chủ
trương đầu tư dự án PPP và các nguồn vốn khác ngoài ngân
sách trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì
thảo luận cùng các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
(3) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong hoạt động của doanh nghiệp;
chỉ đạo công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng, tái định cư.
(4) Công tác Xúc tiến đầu tư.
(5) Phụ trách Dự án giảm nghèo khu
vực Tây Nguyên - tỉnh Kon Tum và các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực được
phân công.
(6) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ đạo triển khai thực hiện các quy
hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(7) Chủ tịch Hội
đồng xổ số kiến thiết tỉnh, Trưởng
Ban đại diện Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ phát triển đất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng; Trưởng Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp tỉnh.
(8) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của
cấp có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh
vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(9) Theo dõi, chỉ đạo phát triển vùng kinh tế động lực Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y gắn với xây dựng và phát triển thị trấn Plei Kần, huyện
Ngọc Hồi.
(10) Phụ trách địa bàn huyện Ngọc
Hồi, Đăk Glei, Ia H'Drai và các Sở, ngành: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính; Thống kê; Kho bạc; Ngân hàng; Thuế; Hải quan; Liên Minh
HTX tỉnh; Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Kon Tum; Công ty
TNHH MTV cấp nước; Công ty TNHH MTV môi trường đô thị; các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp; Quỹ phát
triển đất tỉnh; Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
(11) Thay mặt
Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh giữ mối quan hệ phối
hợp với các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy (ngoài
quan hệ phối hợp do ủy viên Ban cán sự đảng, Phó Chủ
tịch khác phụ trách). Thay mặt Ủy ban nhân dân
tỉnh giữ mối quan hệ phối hợp với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Đồng
chí Lại Xuân Lâm, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác
sau:
(1) Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Công Thương; Xây dựng, Giao thông vận tải; Phát thanh và Truyền hình; Thông tin và Truyền thông (bao gồm cả Báo chí; Cổng thông tin điện
tử tỉnh; các doanh nghiệp bưu chính,
viễn thông); giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại của tỉnh.
(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh theo dõi công tác tư pháp, thi hành án.
(3) Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách.
(4) Giữ mối quan
hệ phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy đối với các lĩnh
vực được phân công; giữ mối quan hệ với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và với Tòa án nhân dân tỉnh.
(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ
đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi được phê duyệt.
(6) Theo dõi,
chỉ đạo các Ban Chỉ đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp
có thẩm quyền); trực tiếp chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm
theo).
(7) Phụ trách địa bàn huyện Đăk Tô, Tu Mơ Rông và các Sở, ngành:
Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Công Thương,
Xây dựng, Giao thông vận tải, Phát thanh và Truyền hình,
Thông tin và Truyền thông, Tư pháp.
2.3. Đồng
chí Trần Thị Nga, Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh
Phụ trách ngành và lĩnh vực công tác
sau:
(1) Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội;
Công tác dân tộc (bao gồm cả Chương trình 135).
(2) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vấn đề thường xuyên về công tác Thi đua - Khen thưởng; công tác đối ngoại và biên giới; công tác dân tộc; xử lý các
vấn đề thường xuyên về tôn giáo.
(3) Giữ mối quan
hệ phối hợp với Ban Dân vận Tỉnh ủy, với Mặt trận và các đoàn thể, quản lý nhà nước về Hội.
(4) Giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phụ trách các chương trình mục
tiêu thuộc Lĩnh vực được phân công: phụ trách công tác an toàn lao động và
phòng chống cháy nổ.
(5) Chủ trì công tác thẩm định và chỉ
đạo triển khai thực hiện các quy hoạch ngành thuộc khối sau khi
được phê duyệt.
(6) Theo dõi, chỉ đạo các Ban Chỉ
đạo của tỉnh (theo quyết định của cấp có thẩm quyền); trực tiếp
chỉ đạo các Hội thuộc lĩnh vực phụ trách (phụ lục kèm theo).
(7) Phụ trách địa bàn huyện Sa Thầy,
Đăk Hà và các Sở, ngành: Ngoại vụ; Y tế; Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội: Ban Dân tộc
tỉnh, Bảo hiểm xã
hội tỉnh.
Điều 2. Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử
lý công việc theo các mối quan hệ sau:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch,
dự toán ngân sách hằng năm, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực
hiện toàn bộ công việc theo nhiệm vụ được phân công. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, phát sinh ngoài kế
hoạch, vấn đề phức tạp nhạy cảm thì báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký văn bản theo đúng thẩm quyền quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Các Phó Chủ tịch không
ký văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch,
trừ khi được ủy quyền.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 123/QĐ-UBND
ngày 03/3/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phân
công nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
nhiệm kỳ 2016-2021.
Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực
HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban
XD Đảng, Đảng ủy thuộc Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh và
các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH
tỉnh;
- Các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện,
thành phố;
- Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh;
- VPUB:
Chánh, các Phó Văn phòng, các đơn vị trực thuộc
Văn Phòng;
- Lưu: Văn thư,
TH4.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG LÃNH ĐẠO
UBND TỈNH PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO CÁC HỘI
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên Hội
|
Ghi
chú
|
I
|
Phó Chủ tịch Lại Xuân Lâm
|
|
01
|
Hội Nhà Háo
|
Hội đặc thù
|
02
|
Hội Cựu giáo
chức
|
|
03
|
Hội Tem
|
|
04
|
Hội Khuyến học
|
Hội đặc thù
|
05
|
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ
thuật
|
Hội đặc thù
|
06
|
Hội Luật gia
|
Hội đặc thù
|
07
|
Đoàn Luật sư tỉnh
|
|
08
|
Hội Kiến trúc sư
|
|
09
|
Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường
|
|
II
|
Phó Chủ tịch Trần Thị Nga
|
|
01
|
Ban đại diện
Hội người cao tuổi
|
Hội đặc thù
|
02
|
Hội văn học nghệ thuật
|
Hội đặc thù
|
03
|
Hội Liên hiệp
thanh niên Việt Nam
|
|
04
|
Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ
mồ côi
|
Hội đặc thù
|
05
|
Hội Chữ thập đỏ
|
Hội đặc thù
|
06
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam/diôxin
|
Hội đặc thù
|
07
|
Hội Y dược học
|
Hội đặc thù
|
08
|
Hội Điều dưỡng
|
|
09
|
Hội Cựu thanh niên xung phong
|
Hội đặc thù
|
10
|
Hội Đông y
|
Hội đặc thù
|
11
|
Liên đoàn cầu lông
|
|
12
|
Hội Hữu nghị
Việt Nam - Lào
|
|
13
|
Hội Liên lạc
người Việt Nam ở nước ngoài
|
|
14
|
Ban liên lạc tù chính trị
|
|
15
|
Hội Hữu nghị
Việt Nam - Campuchia
|
|
16
|
Liên đoàn Bóng
chuyền
|
|
17
|
Liên đoàn Bóng
đá
|
|
18
|
Hội Bóng bàn
|
|
19
|
Liên đoàn quần vợt
|
|
20
|
Hội Truyền thống Trường Sơn - đường Hồ Chí Minh
|
|
21
|
Hội Giáo dục chăm sóc sức khỏe cộng
đồng
|
|
22
|
Hiệp hội Du
lịch
|
|
III
|
Phó Chủ tịch Lê Ngọc Tuấn
|
|
01
|
Liên minh hợp tác xã tỉnh
|
Hội đặc thù
|
02
|
Hội Thủy lợi
|
|
03
|
Hội Sinh vật cảnh
|
|
04
|
Hội Khoa học kỹ thuật lâm nghiệp
|
|
05
|
Hiệp Hội doanh nghiệp
|
|
* Tổng cộng 36 Hội, trong đó có 13 Hội đặc thù được
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận tại Quyết định số 500/QĐ-CT ngày 19/11/2012.