ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1546/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
04 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 08/12/2021
của HĐND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải
cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày
22/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch cải cách hành chính; nâng
cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính
công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 2214/SNV-CCHC&CTTN ngày 21/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2025 tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Cải cách hành chính (Bộ Nội vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: CPVP, các phòng, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 04/12/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tiếp tục triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu
quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 18/10/2021 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày
08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao
thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công,
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1256/QĐ-UBND
ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính;
nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành
chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
380/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả của nền hành chính
thông qua việc nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng
của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức
và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, góp phần triển khai thực hiện
tốt công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp
với điều kiện thực tiễn của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm hiệu quả,
đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội
vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức
công vụ; xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân, người đứng đầu trong quá
trình tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị,
địa phương. Gắn việc đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm
với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, địa phương trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
cải cách hành chính
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh năm
2025:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; các Kế
hoạch thực hiện của sở, ban, ngành; các Kế hoạch thực hiện của UBND cấp huyện; báo
cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
b) Tổ chức chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX) năm 2024 của tỉnh theo quy định:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, cơ quan,
đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác
định Chỉ số cải cách hành chính năm 2024 của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 (theo yêu cầu
của Bộ Nội vụ).
c) Đẩy mạnh, khuyến khích công chức, viên chức
trong cơ quan, đơn vị, địa phương mạnh dạn đề xuất các sáng kiến, giải pháp mới
trong công tác cải cách hành chính góp phần phục vụ tốt hơn cho người dân,
doanh nghiệp; ưu tiên xét, công nhận các sáng kiến trong cải cách hành chính có
hiệu quả ứng dụng thiết thực, phạm vi ảnh hưởng toàn tỉnh phục vụ công tác thi
đua, khen thưởng của tỉnh:
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- Sản phẩm: Văn bản khuyến khích đề xuất các sáng
kiến, giải pháp trong cải cách hành chính.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2025.
d) Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính
nhằm đôn đốc, hướng dẫn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch kiểm tra một số sở, ban,
ngành, địa phương của Sở Nội vụ; các Kế hoạch tự kiểm tra của sở, ban, ngành,
địa phương; báo cáo kết quả kiểm tra; kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành các
Kế hoạch và triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
đ) Tham mưu tổ chức Đoàn đi nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh
nghiệm.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2025.
e) Triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2025 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ, UBND cấp
huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh và các văn
bản triển khai thực hiện có liên quan; các Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện;
tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính năm
2025 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
cấp huyện công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2025 của UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý III ban hành Kế hoạch và
triển khai thực hiện theo Kế hoạch.
g) Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2026
tỉnh Quảng Ngãi:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2025.
h) Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2026 - 2030:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12/2025.
2. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác soạn thảo,
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND và UBND
các cấp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp
luật và Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 24/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh nhằm tạo môi
trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Sản phẩm: 100% văn bản quy phạm pháp luật được
ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật về ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo chất lượng, tính khả thi cao.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
b) Tập trung xây dựng, ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật của địa phương được giao quy định chi tiết tại các luật, nghị
quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; lệnh,
quyết định của Chủ tịch nước:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2025.
c) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định 34/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp; UBND cấp
huyện, cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành.
- Sản phẩm: Báo cáo, Thông báo kết luận kiểm tra và
các văn bản xử lý.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2025.
d) Thực hiện rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND các cấp ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần định kỳ hằng năm để thực hiện công bố theo quy định tại Điều 38
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 59/2024/NĐ-CP và Điều 157
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 34 Điều 1 Nghị định số
154/2020/NĐ-CP:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp
huyện, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Ban Pháp chế, HĐND tỉnh; Văn phòng
UBND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Sản phẩm: Quyết định công bố Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một
phần, ngưng hiệu lực trong năm 2024.
- Thời gian thực hiện: Chậm nhất là ngày 31/01/2025.
đ) Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tổ
chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật ở
địa phương; tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật trên địa
bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp; các sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực . trọng tâm, liên ngành năm 2025 trên địa bàn tỉnh;
báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý những vấn đề phát hiện qua theo dõi.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
e) Thường xuyên đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền
phổ biến, giáo dục pháp luật, đặt trọng tâm vào các đối tượng chịu sự tác động
trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin để nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật:
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp và UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các đơn vị
có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo
dục pháp luật; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
3. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
a) Xây dựng, tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC; Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; Kế hoạch
truyền thông về công tác kiểm soát TTHC; Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC trên địa bàn tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Các Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
các Kế hoạch thực hiện của các sở, ban, ngành; các Kế hoạch thực hiện của UBND
cấp huyện; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành các
Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
b) Thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC để kiến
nghị, đề xuất loại bỏ các TTHC rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham
nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục
không cần thiết:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành và UBND
cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Sản phẩm:
+ Kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
về triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát, đánh giá TTHC được Chủ tịch UBND tỉnh
giao; báo cáo của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện về kết quả thực hiện rà soát,
đánh giá TTHC trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh).
+ Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC,
sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực được rà soát của Chủ tịch UBND
tỉnh (các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tham
mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh) (nếu có).
+ Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC của UBND
tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang
Bộ liên quan đến nội dung rà soát, đánh giá TTHC.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
c) Triển khai thực hiện thống kê, công bố, công
khai TTHC nội bộ; tổ chức rà soát, đề xuất, phê duyệt và thực thi phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ theo quy định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong
hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025, hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: TTHC nội bộ được thống kê, công bố, cập
nhật, công khai và phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm, theo
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định
số 1648/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục
vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp và công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
theo thời gian thực trên môi trường điện tử và danh sách cán bộ, công chức,
viên chức, cơ quan, đơn vị để xảy ra chậm trễ theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
+ Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện việc công khai kết quả đánh giá trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh Quảng Ngãi.
+ Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp; thực hiện giải trình và xin lỗi người dân theo đúng quy định.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Kết quả đánh giá chất lượng thực hiện
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thực hiện TTHC, dịch vụ công.
- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng tháng trong năm.
đ) Thường xuyên thống kê, cập nhật để thực hiện
công bố danh mục TTHC mới ban hành, TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và TTHC
bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; xây dựng quy trình điện tử
giải quyết TTHC trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành.
- Cơ quan phối hợp:
+ Văn phòng UBND tỉnh kiểm soát chất lượng về hình
thức, nội dung công bố danh mục và quy trình nội bộ để trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
+ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp cơ
quan liên quan: Xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC để thiết lập lên
phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo Quyết định phê duyệt của
Chủ tịch UBND tỉnh.
+ UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan phối hợp
với các sở, ban, ngành xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết cấp huyện, cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
e) Thực hiện niêm yết và đăng tải công khai, minh
bạch TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức
tìm hiểu và thực hiện:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông.
- Sản phẩm: Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
được đăng tải đầy đủ, kịp thời trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương; niêm yết tại
nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC và các hình thức khác.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
g) Nhập, tích hợp dữ liệu, đăng tải công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh:
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
+ Các sở, ban, ngành cập nhật, công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
+ Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp sở, ban, ngành
và cơ quan liên quan cập nhật, đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của
TTHC được công bố trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp
huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Các TTHC thay đổi được cập nhật, công khai
kịp thời, đầy đủ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
h) Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án đổi
mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị
quyết số 131/NQ- CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và
hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp và
Chỉ thị số: 27/CT-TTg ngày 27/10/2023, 16/CT-TTg ngày 20/5/2024 của Thủ tướng
Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kết quả theo Kế hoạch số 140/KH-UBND
ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch số 140/KH-UBND
ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ giao thực hiện trong năm
2025.
i) Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục
vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh và Bộ phận Một cửa ở các địa phương, bảo đảm công
khai, minh bạch, đơn giản hóa các thủ tục, nâng cao mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân; triển khai thực hiện tiêu chí đánh giá công nhận Bộ phận Một cửa
kiểu mẫu cấp xã, phường, thị trấn:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn
vị có liên quan.
- Sản phẩm: Các văn bản chỉ đạo triển khai của UBND
tỉnh; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm; định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
k) Triển khai, tổ chức đánh giá mức độ hài lòng
trong việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm
Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị làm việc
tại Trung tâm); tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện TTHC.
- Sản phẩm: Văn bản triển khai; bố trí thiết bị
đánh giá mức độ hài lòng tại Bộ phận Một cửa; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
l) Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ và kết quả
giải quyết TTHC, thực hiện khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020, Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 và Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện.
- Sản phẩm: Văn bản triển khai; báo cáo kết quả
thực hiện từng cơ quan, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
m) Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến,
thanh toán trực tuyến; thực hiện chuyển đổi số gắn với cải cách TTHC và Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện.
- Sản phẩm: Các văn bản triển khai thực hiện; hồ sơ
trực tuyến, giao dịch thanh toán trực tuyến phát sinh trên Cổng dịch vụ công
quốc gia.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
n) Niêm yết, đăng tải đầy đủ, rõ ràng bảng thông
báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở
cơ quan, tại Bộ phận Một cửa các cấp và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và địa phương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp, theo dõi: Văn phòng UBND tỉnh.
- Sản phẩm: Thông báo hướng dẫn tiếp nhận phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính được niêm yết, đăng tải theo mẫu quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
o) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân,
doanh nghiệp về cơ chế, chính sách, TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và các
hình thức khác, tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh
nghiệp; tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấn:
- Cơ quan chủ trì thực hiện tiếp nhận: Văn phòng
UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Sản phẩm: Văn bản, hồ sơ điện tử chuyển phản ánh,
kiến nghị; văn bản trả lời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. Kết quả xử lý
phản ánh, kiến nghị được đăng tải công khai trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.
p) Thực hiện kiểm tra, giám sát, thanh tra gắn với nâng
cao trách nhiệm của chính quyền địa phương và người đứng đầu trong triển khai
thực hiện cải cách TTHC ở địa phương, đơn vị:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch; báo cáo kết quả kiểm tra;
kiến nghị xử lý.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành kế
hoạch kiểm tra; tổ chức kiểm tra theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất trong năm
2025.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Thường xuyên rà soát, bổ sung, ban hành lại chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, UBND cấp huyện theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan liên
quan.
- Sản phẩm: Các Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
c) Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định của Chính
phủ:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
d) Tiếp tục rà soát, trình cấp có thẩm quyền ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp trên một số lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của Trung ương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định
của UBND tỉnh, Nghị quyết của HĐND cấp huyện, Quyết định của UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
đ) Triển khai đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với dịch vụ y tế công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Y tế.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
và cá nhân có liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch triển khai và Báo cáo đo lường
mức độ hài lòng.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; báo cáo kết quả thực hiện vào Quý IV năm 2025.
e) Triển khai thực hiện đo lường mức độ hài lòng
của người dân về cung cấp dịch vụ giáo dục công lập:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch triển khai; báo cáo kết quả
thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; báo cáo kết quả thực hiện vào Quý IV năm 2025.
5. Cải cách chế độ công vụ
a) Thường xuyên rà soát, xây dựng trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt bổ sung, điều chỉnh Đề án vị trí việc làm các cơ quan, tổ chức hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
b) Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch chuyển
đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc danh mục định kỳ chuyển
đổi theo quy định tại Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham
nhũng:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các sở, ban, ngành, địa phương;
báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; báo cáo kết quả thực hiện vào tháng 11 năm 2025.
c) Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2025 phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tiễn của
tỉnh; tập trung bồi dưỡng các kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước, kiến
thức, kỹ năng chuyên ngành theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề
nghiệp viên chức:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
các Kế hoạch; báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành kế
hoạch và triển khai trong năm; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
d) Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2025 cho
các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với vị trí việc làm, đảm bảo minh bạch,
công bằng, khách quan đúng quy định pháp luật:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2025 ban hành Kế
hoạch và triển khai thực hiện trong năm 2025.
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong trong
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 17/9/2024
của Thủ tướng Chính phủ về xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sĩ trong
lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng
trong xử lý vi phạm; Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của UBND tỉnh,
Chỉ thị số 31-CT/TU ngày 13/6/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương
không dùng bia, rượu trong buổi trưa của các ngày làm việc, Chỉ thị số 17/CT-
UBND ngày 10/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương
trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
liên quan.
- Sản phẩm: Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra; các
văn bản chỉ đạo; báo cáo kết quả thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch kiểm tra; tổ chức kiểm tra theo Kế hoạch, kiểm tra đột xuất trong năm
2025 theo thẩm quyền.
6. Cải cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ giai đoạn 2023-2025; tham mưu triển khai xây dựng
phương án tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị
định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2026-2030; Thực hiện cổ phần hóa
đơn vị sự nghiệp công lập khi đủ điều kiện:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Công văn, Báo cáo, Quyết định giao
quyền tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2026 -
2030.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
b) Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm
2025:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Văn bản, Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2025.
c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm
vụ tài chính - ngân sách địa phương năm 2025 đảm bảo theo quy định:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Văn bản, Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2025.
d) Xây dựng dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2026
và Kế hoạch tài chính ngân sách 03 năm 2026-2028.
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Văn bản, Quyết định của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2025.
7. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử hướng đến chính quyền số
a) Tham mưu ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ
đạo Chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi năm 2025:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ
quan, đơn vị có liên quan;
- Sản phẩm: Kế hoạch của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số
tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2025 (theo tiến
độ của Ủy ban Quốc gia về Chuyển đổi số).
b) Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị
quyết Quy định mức hỗ trợ cho hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2025-2027:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Sản phẩm: Nghị quyết của HĐND tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Quý II, quý III năm 2025.
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi
số tỉnh Quảng Ngãi năm 2026:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2025 ban hành Kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
8. Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI)
a) Kế hoạch hành động thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
b) Tổ chức Hội nghị đối thoại của lãnh đạo tỉnh với
doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh nhằm kịp thời chỉ đạo xử lý, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hoạt
động:
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Các Hội nghị; các văn bản chỉ đạo xử
lý, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 (tổ chức ít nhất 02
Hội nghị/năm).
c) Thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thuộc lĩnh vực Công thương:
- Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện.
- Sản phẩm: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải thiện, nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) thuộc lĩnh vực Công thương năm
2025.
- Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2025 ban hành Kế
hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và
lồng ghép trong kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa
phương. Đồng thời lập dự toán kinh phí cải cách hành chính trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì thực
hiện tại Kế hoạch này; định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy
định.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao chủ
trì hoặc phối hợp thực hiện những nội dung trong Kế hoạch này có trách nhiệm tổ
chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ đề ra.
Trường hợp tên gọi của cơ quan được giao nhiệm vụ
chủ trì thực hiện các nội dung cải cách hành chính tại Mục II của Kế hoạch này
có sự thay đổi về tên gọi do thực hiện chủ trương sáp nhập bộ máy thì cơ quan
mới được hình thành có chức năng, nhiệm vụ tương ứng có trách nhiệm tiếp tục
đảm nhận việc tham mưu thực hiện, không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến các nội
dung nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn các sở,
ban, ngành, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh
phí cải cách hành chính để triển khai thực hiện Kế hoạch này đúng quy định của
Nhà nước.
4. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, năm tổng hợp tình hình triển khai thực hiện
của các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên
địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.