UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1521/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
4163/KH-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 1116/TTr-TTr ngày 28/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 18 TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra tỉnh Lai Châu (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật, công khai các thủ tục hành
chính nội bộ được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đoàn thể tỉnh và
các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V: V2, V4, CB;
- Lưu: VT, Ks4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1521/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LAI CHÂU
STT
|
Tên TTHC nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Ban hành Kế hoạch đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Báo cáo, nộp lại quà tặng.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
3
|
Xử lý quà tặng đối với quà tặng
bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động, thực vật.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
4
|
Quyết định áp dụng biện pháp
giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
5
|
Quyết định áp dụng biện pháp
tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột
lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
6
|
Quyết định áp dụng biện pháp
đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người có xung đột lợi
ích.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh
|
7
|
Ra quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh.
|
8
|
Quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác và công khai quyết
định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh.
|
9
|
Ban hành và công khai kế hoạch
chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền hạn.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở
cấp tỉnh, cấp huyện, theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
|
10
|
Ban hành kế hoạch xác minh
tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt nội
dung kế hoạch).
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
11
|
Cung cấp thông tin về tài sản,
thu nhập.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; cán bộ, công chức được yêu cầu cung cấp
thông tin.
|
12
|
Ban hành Kết luận xác minh
tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu nhập của Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
13
|
Cung cấp thông tin cơ sở dữ
liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị
phụ trách công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội,
cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm
toán Nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân.)
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
14
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Theo phân cấp của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
15
|
Thực hiện việc giải trình.
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Theo phân cấp của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
16
|
Cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh
tra.
|
Thanh tra
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
17
|
Cấp lại Thẻ thanh tra.
|
Thanh tra
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
18
|
Miễn nhiệm đối với thanh tra
viên.
|
Thanh tra
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH LAI CHÂU
1. Thủ tục
ban hành Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ Kế hoạch của
Thanh tra Chính phủ về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với tỉnh,
thành phố, trực thuộc Trung ương và Quyết định của Tổng Thanh tra Chính phủ ban
hành Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh xây dựng Dự thảo Kế hoạch đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh trình UBND tỉnh ban hành.
Bước 2: Định kỳ chậm nhất đầu
tháng 4 hằng năm, thực hiện theo Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ.
Bước 3: Khi có Quyết định của Tổng
Thanh tra Chính phủ ban hành Bộ Chỉ số đánh giá và tài liệu hướng dẫn đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh thì tiến hành hướng dẫn đánh giá.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Tờ
trình trình UBND tỉnh Dự thảo Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham
nhũng cấp tỉnh.
- Dự thảo Kế hoạch đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh
tra tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch của UBND tỉnh về đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng
đối với UBND tỉnh được ban hành.
h) Phí, lệ phí: không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định
k)Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Kế hoạch đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng đối với
UBND tỉnh phải có các nội dung sau: Mục đích, yêu cầu; nội dung đánh giá, tổ chức
thực hiện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Phòng chống tham nhũng 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Phòng, chống tham nhũng và Kế hoạch của Thanh tra Chính phủ về đánh giá công
tác phòng, chống tham nhũng đối với tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương.
2. Báo cáo,
nộp lại quà tặng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người có chức vụ, quyền
hạn khi nhận quà tặng phải báo cáo bằng văn bản cho người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc bộ phận chịu trách nhiệm quản lý quà tặng của cơ quan trong
vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận quà.
- Bước 2: Văn bản báo cáo phải
ghi rõ.
+ Họ tên, chức vụ, cơ quan, địa
chỉ người tặng quà.
+ Thời điểm, địa điểm và hoàn cảnh
nhận quà.
+ Loại quà, giá trị ước tính và
tình trạng quà tặng.
+ Mối quan hệ với người tặng
quà
- Bước 3: Sau khi nhận được báo
cáo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xem xét và ra quyết
định bằng văn bản về việc xử lý quà tặng.
- Bước 4: Cán bộ, công chức,
viên chức nộp lại quà tặng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị theo hướng dẫn.
Báo cáo được thể hiện bằng văn
bản và có đầy đủ các nội dung: Họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người tặng
quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể khi
nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN.
3. Thủ tục
xử lý quà tặng đối với quà tặng bằng tiền, giấy tờ có giá; hiện vật; dịch vụ; động,
thực vật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với quà tặng bằng
tiền, giấy tờ có giá thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tổ chức tiếp nhận,
bảo quản và làm thủ tục nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Đối với quà tặng bằng hiện vật,
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
Xác định giá trị của quà tặng
trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu
có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp
không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ
quan có chức năng xác định giá; Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai
bán quà tặng theo quy định của pháp luật;
Nộp vào ngân sách nhà nước số
tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.
+ Đối với quà tặng là dịch vụ
thăm quan, du lịch, y tế, giáo dục - đào tạo, thực tập, bồi dưỡng trong nước hoặc
ngoài nước, dịch vụ khác thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thông báo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp dịch vụ về việc không sử dụng dịch vụ đó.
+ Đối với quà tặng là động vật,
thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử
lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
- Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày xử lý quà tặng, cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý quà tặng
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
tặng quà hoặc Cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tặng quà để
xem xét, xử lý theo thẩm quyền.
a) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị; Thẩm quyền quyết định: Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật PCTN.
4. Quyết định
áp dụng biện pháp giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người
có xung đột lợi ích
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có chức vụ, quyền hạn có thẩm quyền
tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, báo cáo thì người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người đó áp dụng
một trong các biện pháp kiểm soát xung đột lợi ích quy định tại các Điều 32, 33
và 34 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ hoặc xử lý
theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày xử lý thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích, cơ quan, tổ chức, đơn
vị xử lý thông tin, báo cáo xung đột lợi ích phải thông báo bằng văn bản tới
người có xung đột lợi ích và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thông tin,
báo cáo về xung đột lợi ích
- Bước 2: Việc quyết định giám
sát thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện
khi có căn cứ cho rằng người đó không bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, trung
thực trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà chưa cần thiết phải áp dụng biện
pháp đình chỉ, tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyên người có xung đột lợi
ích sang vị trí công tác khác
Người trực tiếp quản lý, sử dụng
người có xung đột lợi ích căn cứ vào phạm vi, quy mô, tính chất và nội dung của
nhiệm vụ, công vụ, quyết định tự giám sát hoặc giao cho công chức thuộc thẩm quyền
quản lý của mình thực hiện việc giám sát.
- Bước 3: Nội dung giám sát bao
gồm:
- Việc thực hiện nhiệm vụ, công
vụ được giao có xung đột lợi ích bao gồm tiến độ và kết quả đã đạt được;
- Khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Các nội dung khác có liên
quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan, đơn vị hoặc gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định: người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo kết quả về xung đột lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính.
- Yêu cầu người có xung đột lợi
ích thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, giải trình và cung cấp thông tin, tài
liệu có liên quan đến nội dung giám sát;
- Làm việc trực tiếp với người
có xung đột lợi ích khi xét thấy cần thiết nhằm phục vụ cho mục đích giám sát;
- Báo cáo trực tiếp hoặc bằng
văn bản với người giao giám sát về khó khăn, vướng mắc hoặc hành vi vi phạm
pháp luật của người có xung đột lợi ích để có các biện pháp khắc phục, xử lý kịp
thời;
- Báo cáo với người giao giám
sát khi có căn cứ cho rằng việc giám sát không phù hợp với xung đột lợi ích hoặc
khi xung đột lợi ích không còn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc
hội; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng.
5. Quyết định
áp dụng biện pháp tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của
người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị
trí công tác khác
a) Trình tự thực hiện:
- Việc tạm đình chỉ thực hiện
nhiệm vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích; việc tạm thời chuyển người có
xung đột lợi ích sang vị trí công tác khác được thực hiện khi có căn cứ cho rằng
nếu để người đó thực hiện nhiệm vụ, công vụ hoặc tiếp tục giữ vị trí công tác
đó sẽ không đảm bảo tính khách quan, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
- Việc tạm đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ và tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị trí
công tác khác được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương VI của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP và những quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức và pháp luật về lao động.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định: người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tạm đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao
của người có xung đột lợi ích; tạm thời chuyển người có xung đột lợi ích sang vị
trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi
ích khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình
giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác;
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết;
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác;
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu.
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó.
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
6. Quyết định
áp dụng biện pháp đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của người
có xung đột lợi ích
a) Trình tự thực hiện:
- Việc đình chỉ thực hiện nhiệm
vụ, công vụ của người có xung đột lợi ích được thực hiện khi có căn cứ rõ ràng
về việc người đó có hành vi vi phạm pháp luật hoặc có tác động không đúng đắn,
gây khó khăn, cản trở đến hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ
ngày có căn cứ được quy định trên thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quyết định hoặc đề nghị người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn
quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải ghi rõ họ và tên của người có chức vụ, quyền hạn;
thời gian đình chỉ; lý do đình chỉ; quyền và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền
hạn bị đình chỉ; hiệu lực thi hành.
- Quyết định đình chỉ việc thực
hiện nhiệm vụ, công vụ phải được gửi cho người bị đình chỉ và cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có thông tin, báo cáo về xung đột lợi ích.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định: người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đình chỉ việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao của
người có xung đột lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người có chức vụ, quyền hạn được xác định là có xung đột lợi
ích khi có dấu hiệu rõ ràng cho rằng người đó thuộc hoặc sẽ thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích
khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan đến công việc do mình giải
quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
- Thành lập, tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
công ty hợp danh, hợp tác xã, trừ trường hợp luật có quy định khác.
- Tư vấn cho doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác ở trong nước và nước ngoài về công việc có liên quan đến bí
mật nhà nước, bí mật công tác, công việc thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc tham
gia giải quyết.
- Sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ, quyền hạn của mình để vụ lợi hoặc để phục vụ lợi ích của tổ chức
hoặc cá nhân khác.
- Bố trí vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý về tổ chức nhân sự, kế
toán, làm thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc giao dịch, mua
bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu.
- Góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề do mình trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước
hoặc để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con kinh doanh trong phạm vi ngành, nghề do mình
trực tiếp thực hiện việc quản lý nhà nước.
- Ký kết hợp đồng với doanh
nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột hoặc để
doanh nghiệp thuộc sở hữu của vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột
tham dự các gói thầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình khi được giao thực hiện
các giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị đó;
- Có vợ hoặc chồng, bố, mẹ,
con, anh, chị, em ruột là người có quyền, lợi ích trực tiếp liên quan đến việc
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của mình;
- Can thiệp hoặc tác động không
đúng đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền vì vụ lợi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
7. Quyết định
tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức
vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng
a) Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có căn cứ được quy định tại Điều 43 của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của
Chính phủ thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định hoặc đề nghị
người có thẩm quyền quản lý người có chức vụ, quyền hạn quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn.
- Việc lựa chọn áp dụng biện
pháp tạm đình chỉ công tác hoặc tạm thời chuyển vị trí công tác đối với người
có chức vụ, quyền hạn do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người có
thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức quyết định căn cứ vào tính chất,
mức độ của từng vụ việc cụ thể và yêu cầu bố trí, sử dụng cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác phải ghi rõ họ và tên của người có chức
vụ, quyền hạn; thời gian tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác; lý do tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác; quyền
và nghĩa vụ của người có chức vụ, quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác; hiệu lực thi hành.
- Quyết định tạm đình chỉ công
tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền hạn
phải được gửi cho người bị tạm đình chỉ, người bị tạm thời chuyển vị trí công
tác khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó dang công tác và nơi tiếp nhận
người tạm thời chuyển vị trí công tác đến làm việc.
- Trong trường hợp pháp luật
khác có quy định về trình tự, thủ tục tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác thi áp dụng quy định của pháp luật đó.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị
sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước
thành lập, đầu tư cơ sở vật chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt
động, do Nhà nước trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ,
quyền hạn công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định: người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác
khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Căn cứ ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác:
- Việc quyết định tạm đình chỉ
công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ, quyền
hạn chỉ được thực hiện khi có căn cứ cho rằng người đó có hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến tham nhũng và có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý nếu
vẫn tiếp tục làm việc.
- Căn cứ cho rằng người có chức
vụ, quyền hạn có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tham nhũng khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Có văn bản yêu cầu của Cơ
quan thanh tra, Kiểm toán nhà nước, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa
án nhân dân;
+ Qua xác minh, làm rõ nội dung
theo đơn tố cáo phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi có dấu
hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác tự kiểm tra
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện
hành vi có dấu hiệu tham nhũng;
+ Qua công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành phát hiện người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi vi phạm pháp
luật liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, quản lý, sử dụng tài chính
công, tài sản công.
+ Người có chức vụ, quyền hạn
được coi là có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền khi người đó có một trong các hành vi sau đây:
+ Từ chối cung cấp thông tin,
tài liệu hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đầy đủ, sai sự thật;
+ Cố ý trì hoãn, trốn tránh
không thực hiện yêu cầu của người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, làm
rõ hành vi tham nhũng;
+ Tự ý tháo gỡ niêm phong tài
liệu, tiêu hủy thông tin, tài liệu, chứng cứ; tẩu tán tài sản có liên quan đến
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, ảnh
hưởng của mình, của người khác hoặc dùng hình thức khác để che giấu hành vi vi
phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh, làm rõ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
8. Thủ tục
quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công
tác khác và công khai quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời
chuyển vị trí công tác khác
a) Trình tự thực hiện
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kết luận người có chức vụ, quyền hạn
không có hành vi tham nhũng thì người đã ra quyết định phải hủy bỏ quyết định tạm
đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác đối với người có chức vụ,
quyền hạn.
+ Quyết định hủy bỏ việc tạm đình
chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác được gửi cho người có chức vụ,
quyền hạn bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác, cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó đang công tác và nơi tiếp nhận người tạm thời
chuyển vị trí công tác đến làm việc.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác, người ra quyết định có trách nhiệm công khai bằng một
trong các hình thức sau đây:
Công bố tại cuộc họp toàn thể của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác làm việc;
Niêm yết tại trụ sở làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người bị tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị
trí công tác khác đó làm việc trong thời hạn 15 ngày liên tục, kể từ ngày niêm
yết.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật
chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định: người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển
vị trí công tác khác.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định
số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019.
9. Ban hành
và công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền
hạn
a) Trình tự thực hiện
- Định kỳ hằng năm, bộ phận
chuyên môn, bộ phận phụ trách công tác cán bộ rà soát các trường hợp phải chuyển
đổi vị trí công tác, lập danh sách, tham mưu người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với người có chức vụ, quyền
hạn theo thẩm quyền quản lý cán bộ.
- Kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác phải nêu rõ mục đích, yêu cầu, trường hợp cụ thể phải chuyển đổi vị
trí công tác, thời gian thực hiện chuyển đổi, quyền, nghĩa vụ của người phải
chuyển đổi vị trí công tác và biện pháp tổ chức thực hiện.
- Kế hoạch chuyển đổi sau khi
được phê duyệt phải được công khai theo quy định của Luật Phòng, chống tham
nhũng.
- Hình thức công khai:
Niêm yết công khai tại trụ sở
cơ quan, đơn vị
Công khai trên cổng thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị (nếu có)
Thông báo bằng văn bản tới các
cá nhân, đơn vị liên quan b) Cách thức thực hiện: Không quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác; danh sách cán bộ công chức phải chuyển đổi;
Quyết định phê duyệt kế hoạch của người có thẩm quyền.
d) Thời hạn giải quyết: Theo kế
hoạch chuyển đổi.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước, bao gồm: cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh
nghiệp nhà nước và tổ chức, đơn vị khác do Nhà nước thành lập, đầu tư cơ sở vật
chất, cấp phát toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động, do Nhà nước trực tiếp
quản lý hoặc tham gia quản lý; người có chức vụ, quyền hạn công tác tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: các cơ quan, đơn vị; thẩm quyền quyết định; người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc
hội; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số
43/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 quy định về chuyển đổi vị trí công tác đối với cán
bộ, công chức, viên chức nhằm phòng, chống tham nhũng.
10. Ban
hành kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm (sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt nội dung kế hoạch)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trên cơ sở kế hoạch
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh ban hành kế
hoạch xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 2: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày kế hoạch xác minh được ban hành, Thanh tra tỉnh tổ chức lựa chọn
ngẫu nhiên người được xác minh. Việc lựa chọn được thực hiện công khai bằng
hình thức bốc thăm hoặc sử dụng phần mềm máy tính. Số lượng người được lựa chọn
để xác minh ngẫu nhiên phải bảo đảm tối thiểu 10% số người có nghĩa vụ kê khai
hàng năm tại các cơ quan, đơn vị. Việc lựa chọn người được xác minh ngẫu nhiên
có sự chứng kiến của đại diện Ủy ban kiểm tra Đảng và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cùng cấp dự và chứng kiến.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại các cơ quan, đơn vị.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập được ban hành.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
quy định.
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Kế hoạch xác minh phải có các nội dung: mục đích, yêu cầu; số
lượng và tên cơ quan, đơn vị được xác minh; tổng số người được xác minh, số lượng
người được xác minh phân bổ theo cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc; tổ chức
thực hiện.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật phòng chống tham nhũng năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
11. Cung cấp
thông tin về tài sản, thu nhập.
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người có quyền yêu cầu
cung cấp thông tin về tài sản, thu nhập (sau đây gọi là người yêu cầu) để phục
vụ việc theo dõi biến động tài sản, thu nhập, xây dựng kế hoạch xác minh và xác
minh tài sản, thu nhập, bao gồm:
+ Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập;
+ Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản,
thu nhập.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân được yêu cầu cung cấp thông tin (sau đây gọi là người được yêu cầu)
có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, trung thực, kịp thời thông tin theo yêu cầu của
người yêu cầu và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
b) Cách thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu chính công ích.
c) Việc yêu cầu cung cấp thông
tin theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống tham nhũng được thực
hiện bằng văn bản.
d) Thời hạn giải quyết TTHC:
Không quy định.
đ) Nội dung văn bản yêu cầu gồm
có:
- Mục đích, căn cứ yêu cầu cung
cấp thông tin;
- Những thông tin cần được cung
cấp;
- Thời hạn cung cấp thông tin;
- Hướng dẫn việc cung cấp thông
tin bằng văn bản, thông điệp dữ liệu;
- Yêu cầu khác (nếu có).
đ. Thời hạn cung cấp thông tin:
Người được yêu cầu phải thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
- Trong trường hợp thông tin được
yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp
thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trong trường hợp vì lý do
khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn
thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.
Người được yêu cầu phải chấp
hành quyết định của người yêu cầu cung cấp thông tin.
e. Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phòng, chống tham nhũng.
f) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Các cơ quan đơn vị; thẩm quyền quyết định: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
g) Tên mẫu cung cấp thông tin:
Không có
h) Phí, lệ phí: Không có
k) Kết quả thực hiện: Thông
báo.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc
hội; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài
sản, thu nhập
12. Ban
hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập theo Quyết định xác minh tài sản, thu
nhập của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập; công khai Kết luận xác minh
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh và thành lập
Tổ xác minh
+
Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập ra quyết định xác minh tài sản,
thu nhập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác
minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN.
+
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban
hành quyết định xác minh; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của người được xác
minh tài sản, thu nhập; Họ, tên, chức vụ, nơi công tác của Tổ trưởng và thành
viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Nội dung xác minh; Thời hạn xác minh; Nhiệm
vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập; Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
+
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên
Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định
xác minh.
-
Bước 2: Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về tài sản, thu nhập
của mình.
Yêu
cầu người được xác minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản
kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã
kê khai lần liền trước đó.
-
Bước 3: Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập
+
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên
quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
+
Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định
của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập
hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập;
+ Đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định
tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh.
+
Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
-
Bước 4: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập.
+
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh
tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản
cho người ra quyết định xác minh; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo
dài nhưng không quá 90 ngày.
+
Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây:
Nội
dung được xác minh, hoạt động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
Đánh
giá về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong
việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm;
Kiến
nghị xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
-
Bước 5: Kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu
nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu
nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập bao gồm các nội dung sau đây: Tính trung thực,
đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai tài sản, thu nhập; tính trung thực trong việc
giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm; kiến nghị người có thẩm
quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm soát tài sản, thu nhập.
+
Người ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải chịu trách nhiệm về
tính khách quan, trung thực của Kết luận xác minh.
+ Kết
luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42
của Luật PCTN.
-
Bước 6: Công khai kết luận xác minh tài sản, thu nhập.
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công
khai Kết luận xác minh.
+
Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công
khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật PCTN.
b)
Cách thức thực hiện: Xác minh tài sản, thu nhập
được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê
khai.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ: Quyết định xác
minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả
xác minh; kết luận xác minh tài sản, thu nhập;
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc)
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong phòng, chống tham nhũng.
e) Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo kết
quả xác minh tài sản, thu nhập; kết luận xác minh tài sản, thu nhập; các tài liệu
khác có liên quan đến việc xác minh.
h)
Phí, lệ phí: Không quy định.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo
Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập xác minh tài sản, thu nhập khi có
một trong các căn cứ sau đây:
-
Có dấu hiệu rõ ràng về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực;
-
Có biến động tăng về tài sản, thu nhập từ 300.000.000 đồng trở lên so với tài sản,
thu nhập đã kê khai lần liền trước đó mà người có nghĩa vụ kê khai giải trình
không hợp lý về nguồn gốc;
-
Có tố cáo về việc kê khai tài sản, thu nhập không trung thực và đủ điều kiện thụ
lý theo quy định của Luật Tố cáo;
-
Thuộc trường hợp xác minh theo kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hàng năm đối
với người có nghĩa vụ kê khai được lựa chọn ngẫu nhiên.
-
Có yêu cầu hoặc kiến nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
theo quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
I)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật
phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20
tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
13. Cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản,
thu nhập (theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị phụ trách công tác tổ chức
cán bộ, kiểm tra có thẩm quyền của Đảng, Quốc hội, cơ quan trung ương của các tổ
chức chính trị - xã hội; Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, Cơ quan điều
tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân)
a)
Trình tự thực hiện
- Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu kiểm soát
tài sản, thu nhập nộp đơn yêu cầu đến cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
- Cơ
quan kiểm soát tài sản, thu nhập xem xét, tiếp nhận yêu cầu và xác định tính hợp
lệ của yêu cầu.
- Sau
khi yêu cầu được xác nhận là hợp lệ, cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập thực
hiện việc cung cấp thông tin theo quy định.
b) Cách
thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập hoặc
gửi qua đường bưu điện.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu cung cấp thông tin (bao gồm các nội
dung như lý do, mục đích, đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin).
Giấy
tờ chứng minh thẩm quyền của người yêu cầu cung cấp thông tin (nếu là cá nhân
hoặc tổ chức cần có giấy tờ chứng minh chức năng, nhiệm vụ được giao).
d) Thời
hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm
tra, xác minh thông tin về tài sản, thu nhập.
e) Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Thanh tra tỉnh và cơ quan có thẩm quyền kiểm
soát tài sản, thu nhập theo phân cấp quản lý.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin về tài sản, thu nhập được cung cấp
dưới hình thức văn bản.
h)
Phí, lệ phí: Không quy định.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
- Thông
tin cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập phải được lưu trữ đầy
đủ, chính xác; khai thác, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật; bảo đảm yêu cầu của việc kiểm soát tài sản, thu nhập, công tác quản
lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng và công tác quản lý cán bộ.
- Cơ
sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập phải được bảo vệ nghiêm ngặt,
an toàn theo quy định của pháp luật; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
về công nghệ thông tin; bảo đảm sự tương thích, an toàn, thông suốt trong toàn
hệ thống các cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập.
I)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật
phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức
vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
14. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
a)
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến
cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Văn bản yêu cầu giải trình
phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ
thư tín và phải có chữ ký hoặc Điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải trình.
Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội
dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
- Bước
2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu
cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ- CP ngày 01/7/2019.
+ Trường
hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử
người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản
có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
+ Trường
hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn
người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
+ Trường
hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì
cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.
- Bước
3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải
trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ
- Văn
bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
-
Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.
-
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải
trình.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
đ) Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình
e. Cơ
quan thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước theo phân cấp của
Chủ tịch UBND tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
f)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
g)
Phí, lệ phí: Không có
h) Kết
quả thực hiện: Thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối yêu cầu giải
trình của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
i)
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019
- Cá
nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người đại diện
theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải trình phải
có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
- Quyết
định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác động trực
tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải
trình.
k)
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC: Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng chống tham nhũng.
15. Thủ tục thực hiện giải trình
a)
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước
2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có
liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ
ký hoặc điểm chỉ của các bên.
- Bước
3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với
tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải
trình cụ thể.
Bước
4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ
-
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
-
Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;
- Văn
bản giải trình: Số lượng: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày
ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì
có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng
văn bản đến người yêu cầu giải trình.
đ) Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình
e. Cơ
quan thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước theo phân cấp của
Chủ tịch UBND tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
f)
Tên mẫu đơn, tờ khai: Không có
g)
Phí, lệ phí: Không có
h) Kết
quả thực hiện: Văn bản giải trình
i)
Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC
-
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019,
những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình:
+ Nội
dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Nội
dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan, tổ chức,
đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều hành của cơ
quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.
-
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
+ Người
yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa kế quyền,
nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa có cá nhân,
tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người
yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác định được
người đại diện theo pháp luật;
+ Cá
nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người thực
hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình;
+ Người
yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền, nghĩa vụ;
cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá nhân, tổ chức
kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
+ Người
yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có người đại
diện theo pháp luật;
+ Người
yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
k)
Căn cứ pháp lý để thực hiện TTHC: Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14
ngày 20 tháng 11 năm 2018;Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
PCTN.
16. Thủ tục cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra
a)
Trình tự thực hiện
- Bước
1: Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố thuộc tỉnh có văn bản đề nghị cấp mới,
cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước
2: Chánh Thanh tra tỉnh, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra.
- Bước
3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ra quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo việc in, cấp mới, cấp đổi
Thẻ thanh tra.
b)
Cách thực thực hiện: Gửi văn bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ
cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
-
Công văn đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra;
-
Danh sách đề nghị cấp mới, cấp đổi Thẻ thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02;
- Quyết
định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh
màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ
tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ
thanh tra cũ đã cắt góc (đối với trường hợp cấp đổi Thẻ thanh tra).
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan
có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện: Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố, cá
nhân đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ Thanh tra.
e) Cơ
quan giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết
quả thực hiện: Quyết định cấp mới, cấp đổi Thẻ Thanh tra.
h)
Phí, lệ phí: Không quy định.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01,
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k)
Yêu cầu, điều kiện:
1. Cấp
mới Thẻ thanh tra:
-
Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề nghị cấp Thẻ thanh tra sau
khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên. Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
- Người
đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời
lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
1. Cấp
đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
-
Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra viên cao hơn;
- Thẻ
thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay
đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi
thông tin của người được cấp Thẻ thanh tra.
Chưa
xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc
có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức
công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công
tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ
hưu.
l)
Căn cứ pháp lý:
Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu
số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….. tháng …. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số:
ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị
cấp đổi Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ….. tháng
…. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
17. Thủ tục
cấp lại Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn
xin cấp lại Thẻ thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ
thanh tra và đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2: Chánh Thanh tra sở,
huyện, thành phố, xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với
Chánh Thanh tra tỉnh việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Chánh Thanh tra tỉnh
xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh
tra.
b) Cách thực thực hiện: Gửi văn
bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
01 bộ. Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh
tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ
thanh tra được thực hiện theo Mẫu số
03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân
mặc trang phục ngành Thanh tra, cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía
sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
việc cấp Thẻ thanh tra theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Chánh
Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra sở, huyện, thành phố, cá nhân đề nghị cấp lại
thẻ Thanh tra.
e) Cơ quan giải quyết: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định
cấp lại Thẻ Thanh tra.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về
mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
k) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét,
cấp lại Thẻ thanh tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với
người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem
xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có
thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ
thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 05/2024/TT-TTCP
ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra
và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu
số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN………
THANH TRA …………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm …….
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm
theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18. Thủ tục
miễn nhiệm đối với thanh tra viên
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Giám đốc các sở,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có đề nghị bằng văn bản về việc miễn
nhiệm thanh tra viên.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét các
trường hợp miễn nhiệm Thanh tra viên quy định tại Điều 42 Luật Thanh tra 2022,
lập danh sách trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định miễn nhiệm đối với
Thanh tra viên theo quy định.
- Bước 3: Căn cứ danh sách, văn
bản đề nghị miễn nhiệm Thanh tra viên, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
miễn nhiệm đối với Thanh tra viên.
- Bước 4: Giám đốc các sở,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thông báo quyết định miễn nhiệm, thu
hồi thẻ thanh tra và các trang bị khác phục vụ cho công tác thanh tra và bàn
giao thẻ cho Thanh tra tỉnh quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Gửi văn
bản điện tử qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm
Thanh tra viên đối với Thanh tra viên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên.
đ) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh; thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
e) Kết quả thủ tục hành chính:
Quyết định miễn nhiệm Thanh tra viên.
f) Thời hạn giải quyết: Không.
g) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Cơ sở pháp lý:
Luật Thanh tra số 11/2022/QH15;
Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày
30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thanh tra.