|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1515/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1515/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ (LĨNH
VỰC VĂN HOÁ) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN CỦA TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ (lĩnh vực
Văn hoá) áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Sơn La.
(có Danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện,
thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (B/c):
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (B/c);
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT - PKSTT (2b), (21b).
|
CHỦ
TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN, TỈNH SƠN LA
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1
|
Công nhận danh hiệu “Tổ dân
phố văn hóa” và tương đương
|
2
|
Công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa” và tương đương
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, TỈNH SƠN LA
1. Công nhận
danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng Khu dân cư văn hóa với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
Bước 2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu
dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa.
Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận
khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản
kiểm tra).
Bước 4. Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp
với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch
UBND cấp huyện ra Quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy Công nhận
cho các khu dân cư văn hóa.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa
của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của UBND cấp xã.
- Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu).
- Báo cáo ba (03) năm; kèm theo Biên bản kiểm tra
hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND huyện, thành
phố thuộc tỉnh.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Giấy Chứng nhận
- Quyết định
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
|
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung).
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ
có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung.
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao
hơn mức bình quân chung.
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền,
phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây dựng Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với
điều kiện của tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải
trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham
gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng.
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút
60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng.
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống
văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng
đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia
đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm
liên tục trở lên.
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến
học”, khuyến tài.
g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không
để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng;
100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ.
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá
gia đình.
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây
cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che,
cơi nới gây mất mỹ quan đô thị.
b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng
được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc
hài hòa cảnh quan đô thị.
c) Thường xuyên
tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
sinh thái; không tháo nước thải và vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử
lý rác thải.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở
lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa
phương.
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những
mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng.
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất,
kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có
khiếu kiện đông người trái pháp luật.
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp
nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu
dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền
đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu
quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước,
phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm
sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng
hoặc cao hơn mức bình quân chung.
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”,
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh.
6. Thời gian đăng ký xây dựng Khu dân cư văn hóa
từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận
lại).
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điều 6 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
|
2. Công nhận danh hiệu
Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, và tương đương.
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khu dân cư đăng ký xây dựng Khu dân cư văn hóa với
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
Bước 2. Trưởng Ban công
tác Mặt trận ở Khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ
dân phố và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa.
Bước 3. Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận Khu dân cư văn
hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các
ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra).
Bước 4. Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc cấp huyện và bộ phận thi đua, khen thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện
ra Quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy Công nhận cho các Khu dân
cư văn hóa.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa của Ban
công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của UBND cấp xã.
- Báo cáo hai (02) năm (công
nhận lần đầu).
- Báo cáo ba (03) năm; kèm theo
Biên bản kiểm tra hàng năm của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Phòng Văn hoá - Thông tin thuộc
UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Giấy Chứng nhận
- Quyết định
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính:
|
1. Đời sống kinh tế ổn định
và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động
“Ngày vì người nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình
quân chung của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình
quân chung).
b) Có phong trào xóa nhà tạm,
dột nát; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung.
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả:
Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề
truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
d) Tỷ lệ lao động có việc làm,
thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung.
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình
tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa - Khu thể thao
thôn (làng, ấp, bản và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Duy trì phong trào văn hóa,
thể thao, thu hút 40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa,
thể thao ở cộng đồng.
c) Có 70% trở lên hộ gia đình
thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và
lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan.
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người
sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại.
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình
được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được
công nhận 3 năm trở lên.
e) 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong
trào “khuyến học”, khuyến tài.
g) Không có hành vi gây lây
truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ
em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được
khám định kỳ.
h) Thực hiện tốt công tác dân
số kế hoạch hoá gia đình.
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết
giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa,
danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh
hoạt văn hoá, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch
đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên
quét dọn vệ sinh, thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định.
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công
trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình
quân chung; các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
c) Nhà ở khu dân cư, các công
trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch.
d) Thường xuyên tuyên truyền,
nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận
động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao,
hồ sinh thái; trồng cây xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương.
b) Hoạt động hòa giải có hiệu
quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng.
c) Đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp
thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở
cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
d) Tuyên truyền và tạo điều
kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan
Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi
bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn
thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng
hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương
trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính
sách của Nhà nước, phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ
nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có
mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung.
b) Thực hiện tốt các hoạt động
“Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người
già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin
và những người bất hạnh.
6. Thời gian đăng ký xây dựng
khu dân cư văn hóa từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm
trở lên (công nhận lại).
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Điều 5 Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Quy định
chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”,
“Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HỦY BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2012
của Chủ tịch UBND tỉnh Sơm La)
STT
|
SỐ HỒ SƠ
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ, HỦY BỎ
|
VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH BÃI BỎ TTHC
|
1
|
T-SLA-089004-TT
|
Công nhận làng,
bản văn hoá
|
Thông tư số
12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch
Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu
"Gia đình văn hoá", "Thôn văn hoá", "Làng văn
hoá", "Ấp văn hoá", "Bản văn hoá", "Tổ dân phố
văn hoá" và tương đương.
|
2
|
T-SLA-089060-TT
|
Công nhận Tổ văn hoá
|
Thông
tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hoá Thể thao và
Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Thôn văn hoá", "Làng
văn hoá", "Ấp văn hoá", "Bản văn hoá", "Tổ dân
phố văn hoá" và tương đương.
|
3
|
T-SLA- 089094-TT
|
Công nhận thôn,
bản văn hoá
|
Thông
tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hoá Thể thao và
Du lịch Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận
Danh hiệu "Gia đình văn hoá", "Thôn văn hoá", "Làng
văn hoá", "Ấp văn hoá", "Bản văn hoá", "Tổ dân
phố văn hoá" và tương đương.
|
4
|
T-SLA-089117-TT
|
Công nhận
gia đình văn hoá
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu "Gia
đình văn hoá", "Thôn văn hoá", "Làng văn hoá",
"Ấp văn hoá", "Bản văn hoá", "Tổ dân phố văn hoá"
và tương đương.
|
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1515/QĐ-UBND ngày 19/07/2012 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng chung tại cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
3.639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|