|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1515/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Hòa giải cơ sở Ủy ban huyện Đắk Nông
Số hiệu:
|
1515/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1515/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 24
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018
của Bộ tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk
Nông tại Tờ trình số 89/TTr-STP ngày 18 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
nội dung vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính; UBND các huyện, thị
xã; UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết nội dung thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và bãi bỏ 05 thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải cơ sở được công
bố tại Quyết định số 1010/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công;
- Lưu VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND
CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Hòa giải cơ sở
|
1
|
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải
|
1. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia
đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng
có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đề nghị
hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ
trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải viên
bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ
quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi
qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp
trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế
theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ
chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định
thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực
trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng
lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực
tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế
hợp pháp khác (nếu có);
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên
bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp trực tiếp).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc
rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính
mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem xét, có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết
định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện việc chi tiền hỗ trợ.
2. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; Thời gian giải quyết
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực hòa giải cơ sở
|
1
|
Thủ tục công nhận hòa giải viên
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa
giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả
biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng
yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở,
Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là
hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là
hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng
hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban
công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó
bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định.
2. Thời gian giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
|
2
|
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
(Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả
biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp
bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên
bằng hình thức bỏ phiếu kín).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề
nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên
bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải gửi Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải
viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/
Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong trường hợp
Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý
với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị
của tổ trưởng tổ hòa giải.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề
nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban
công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem
xét, xác minh, làm văn bản đề nghị thôi làm hòa giải viên gửi Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo
quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu
Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý
với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị
của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ
trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ
trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn,
tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về
việc thôi làm hòa giải viên.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên lịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ - Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của
pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
|
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
|
1. Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên
có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số
tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong
trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa
giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở
để đối chiếu khi cần thiết.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh
toán thù lao cho hòa giải viên gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND
cấp xã nơi công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xấp xã xem xét, quyết định và trả thù
lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không
thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Không
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở.
|
|
UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/TTr-STP
|
Đắk Nông, ngày 18
tháng 9 năm 2018
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
Kính gửi: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định số 2338/QĐ-BTP
ngày 06/9/2018 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực
hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính; Công văn số 1964/UBND-KSTT ngày 02/5/2018 của UBND tỉnh về việc
hướng dẫn công bố thủ tục hành chính. Sở Tư pháp dự thảo Quyết định công bố danh
mục thủ tục hành chính (gồm 05 thủ tục hành chính) lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã (có dự thảo kèm theo).
Vậy, Sở Tư pháp kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- GĐ, PGĐ Sở;
- Phòng PBGDPL;
- Lưu: VT, VP(G).
|
GIÁM ĐỐC
Trần Đình Vinh
|
Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1515/QĐ-UBND ngày 24/09/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Đắk Nông
1.039
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|