ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1505/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 9
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 2412/TTr-SXD ngày 28/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02 thủ tục hành chính được thay thế trong
lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 (kèm
theo danh mục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số
2056/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế 02 thủ tục hành chính cấp
huyện (STT: 5, 6) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
1510/QĐ-UBND ngày 19/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây
dựng; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông
(VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
(VIC);
- QHXD (VIC), CCHC (Đời 102,
VIC);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong
lĩnh vực Xây dựng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Cà Mau
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 2056/QĐ-UBND ngày
30/11/2016
|
1.
|
T-CMU-288652-TT
|
Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14
ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của
Quốc hội;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày
05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
2.
|
T-CMU-288653-TT
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Lĩnh vực Xây dựng
1. Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục
hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra thành
phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số
37/2010/NĐ-CP):
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
* Đối với thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 16 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm
dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP):
12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch.
1.8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và
quy hoạch đô thị (kèm theo).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHỤ
LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch xây dựng vùng
Bảng số 1: Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dụng vùng
Quy
mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/km2)
|
25,29
|
14,64
|
9,43
|
6,20
|
3,73
|
2,99
|
2,49
|
1,34
|
0,71
|
0,53
|
0,32
|
0,29
|
0,24
|
0,21
|
Ghi chú:
a) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính
của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện
(vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh
giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức
chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
Số
lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với
vùng liên huyện) thuộc vùng quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ
số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh
|
1,03
|
1,06
|
1,09
|
1,12
|
1,15
|
1,18
|
1,21
|
1,24
|
1,27
|
1,3
|
1,33
|
Hệ
số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ
dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều
chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số >1500 người/km2:
K = 1,2
+ Mật độ dân số >1000 - 1500
người/km2: K = 1,1
+ Mật độ dân số >200 - < 500
người/km2: K = 0,8
+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km: K =
0,6
c) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính
của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện
(vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng
vùng chức năng đặc thù thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,2.
Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng dọc tuyến
thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,0.
2. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch đô thị
2.1 Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch chung đô thị
Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung đô thị
Loại đô thị
|
Loại đặc biệt và loại I
|
Loại II và III
|
Loại IV và V
|
Quy mô dân số quy hoạch
(nghìn người)
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
1.000
|
500
|
250
|
100
|
100
|
80
|
50
|
30
|
10
|
4
|
Định mức chi phí (triệu đồng)
|
34.887
|
26.285
|
20.550
|
14.815
|
9.081
|
6.691
|
6.021
|
4.541
|
3.315
|
2.386
|
2.147
|
1.792
|
1.552
|
955
|
718
|
430
|
Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi
phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch
2.2 Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (tỷ lệ 1/2000)
Bảng số 3: Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ
1/2000)
Quy
mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
9,75
|
8,53
|
6,47
|
4,52
|
3,05
|
2,44
|
2,08
|
1,76
|
1,48
|
1,14
|
Ghi chú:
a) Trường hợp
lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số
3.
b) Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và
chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.3 Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng số 4: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)
Quy
mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
56,29
|
41,28
|
33,77
|
26,27
|
18,76
|
15,01
|
13,14
|
9,2
|
6,94
|
4,7
|
3,75
|
3,19
|
Ghi chú: Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tại Bảng số 4 đó bao gồm chi
phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành phố trực thuộc
Trung ương
Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Loại
đồ án
|
Định
mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi phí
lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông
đô thị
|
50
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước
mặt đô thị
|
46
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ
sở hỏa táng đô thị
|
11
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
3. Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
3.1. Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc
thù
Bảng số 6: Định mức chi phí quy hoạch
chung xây dựng khu chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
2,35
|
1,57
|
0,55
|
0,32
|
0,25
|
0,21
|
0,18
|
0,16
|
0,14
|
0,10
|
Ghi chú:
a) Trường hợp phải lập đồ án quy
hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi
phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.
b) Trường hợp phải lập đồ án quy
hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đầu mối hạ tầng kỹ
thuật thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với định mức chi phí
tại Bảng số 6.
c) Chi phí lập đồ án quy hoạch theo
định mức chi phí tại Bảng số 6 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến
lược.
3.2. Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
Bảng số 7: Định mức chi phí quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
<500
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
9,75
|
8,53
|
6,47
|
4,52
|
3,05
|
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch
theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường
chiến lược
3.3. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
Bảng số 8: Định
mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu
chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
56,29
|
41,28
|
33,77
|
26,27
|
18,76
|
15,01
|
13,14
|
9,20
|
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch
theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường
chiến lược.
4. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn
4.1 Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch chung
xây dựng xã
Bảng số 9: Định mức chi phí lập quy
hoạch chung xây dựng xã
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định
mức chi phí (triệu đồng)
|
129,60
|
189,00
|
216,00
|
239,76
|
270,00
|
Ghi chú:
a) Định mức chi phí quy định tại Bảng
số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
b) Định mức chi phí quy định tại Bảng
số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng
cổ: k = 1,2;
- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng
nghề sản xuất, xã ven đê: k = 1,3.
4.2 Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Bảng số 10: Định mức chi phí lập đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Quy
mô diện tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
12,40
|
9,22
|
7,63
|
6,25
|
4,24
|
5. Định mức chi phí cho một số
công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch
Bảng số 11: Định mức chi phí cho một
số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi
phí lập đồ án (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%)
|
14,1
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
6,0
|
4,1
|
3,4
|
3,0
|
2
|
Thẩm định đồ án (tỷ lệ%)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy
hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án
quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa
phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập
quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Bảng số 12: Định mức chi phí làm mô
hình quy hoạch
Tỷ
lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
1/200
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
78
|
Ghi chú:
a) Diện tích để xác định chi phí làm
mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12 là diện tích
của mô hình quy hoạch.
b) Định mức chi phí làm mô hình quy
định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng
các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ
thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ
LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
1. Công thức xác định dự toán chi
phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
- Ctv: Chi phí của công việc quy
hoạch xây dựng cần lập dự toán.
- Ccg: Chi phí chuyên gia.
- Cql: Chi phí quản lý.
- Ck: Chi phí khác.
- TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
- VAT: Thuế giá trị gia tăng.
- Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán chi phí
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng
chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên
gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo
yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu về tiến độ
thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia. Việc dự kiến
số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng
chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây
dựng. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội
dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch xây
dựng được duyệt.
- Tiền lương chuyên gia tư vấn được
xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên
gia tư vấn.
b) Chi phí quản lý (Cql): Chi
phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi
phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, các khoản
chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn phải đúng. Chi phí quản
lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm: Chi phí
mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch
(nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí lưu
trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản
đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu
có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch
xây dựng.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến
trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết
để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến
trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch xây dựng.
- Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy
hoạch xây dựng.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên
gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
j) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc quy hoạch xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với
toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
2. Thủ tục: Thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình
thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục
hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
- Công chức thụ lý kiểm tra thành
phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì hướng dẫn bằng phiếu cụ thể một lần để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng
quy định.
+ Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn.
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn. Trường hợp nếu cử người khác đi nhận kết quả thì phải có giấy ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ,
thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả
giải quyết) bằng một trong các cách thức sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công
ích);
- Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Đối với thẩm định đồ án, đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP):
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ án;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ/đồ án;
- Các phụ lục tính toán kèm theo;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
* Đối với thẩm định đồ án/ đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn
(theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung đồ án;
- Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ/đồ án;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và năng lực của tổ
chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ
sơ đồ án.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố Cà Mau.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch.
2.8. Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BXD
ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị (kèm theo).
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014 của Quốc Hội;
- Luật quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc Hội;
- Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc Hội;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHỤ
LỤC SỐ 1: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
1. Định mức chi
phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Bảng số 1: Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Quy
mô (km2)
|
≤20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
40.000
|
50.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/km2)
|
25,29
|
14,64
|
9,43
|
6,20
|
3,73
|
2,99
|
2,49
|
1,34
|
0,71
|
0,53
|
0,32
|
0,29
|
0,24
|
0,21
|
Ghi chú:
a) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính
của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện
(vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng
vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc
trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều
chỉnh với các hệ số K như sau:
Số lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với vùng liên
huyện) thuộc vùng quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Hệ
số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh
|
1,03
|
1,06
|
1,09
|
1,12
|
1,15
|
1,18
|
1,21
|
1,24
|
1,27
|
1,3
|
1,33
|
Hệ
số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
1,45
|
b) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ
dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy
hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ
số K như sau:
+ Mật độ dân số >1500 người/km2:
K = 1,2
+ Mật độ dân số >1000 - 1500
người/km2: K = 1,1
+ Mật độ dân số > 200 - < 500
người/km2: K = 0,8
+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km: K =
0,6
c) Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy
định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính
của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng
huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng chức
năng đặc thù thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,2. Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng
vùng dọc tuyến thì định mức chi phí được điều chỉnh hệ số K = 1,0.
2. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch đô thị
2.1 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô
thị
Bảng số 2: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung đô thị
Loại đô
thị
|
Loại đặc biệt và loại I
|
Loại II và III
|
Loại IV và V
|
Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người)
|
10.000
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
1.000
|
500
|
250
|
100
|
100
|
80
|
50
|
30
|
10
|
4
|
Định mức chi phí (triệu đồng)
|
34.887
|
26.285
|
20.550
|
14.815
|
9.081
|
6.691
|
6.021
|
4.541
|
3.315
|
2.386
|
2.147
|
1.792
|
1.552
|
955
|
718
|
430
|
Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung đô thị tại Bảng số 2 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi
phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch
2.2 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (tỷ lệ
1/2000)
Bảng số 3: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ 1/2000)
Quy
mô (ha)
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
9,75
|
8,53
|
6,47
|
4,52
|
3,05
|
2,44
|
2,08
|
1,76
|
1,48
|
1,14
|
Ghi chú:
a) Trường hợp lập đồ án quy hoạch
phân khu đô thị có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K =
0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 3.
b) Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch phân khu trong đô thị tại Bảng số 3 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và
chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy
hoạch.
2.3 Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch
chi tiết đô thị (tỷ lệ 1/500)
Bảng số 4: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)
Quy
mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
56,29
|
41,28
|
33,77
|
26,27
|
18,76
|
15,01
|
13,14
|
9,2
|
6,94
|
4,7
|
3,75
|
3,19
|
Ghi chú: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi
tiết đô thị tại Bảng số 4 đó bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh
giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4 Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của các thành
phố trực thuộc Trung ương
Bảng số 5: Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc Trung ương
TT
|
Loại
đồ án
|
Định
mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
|
1
|
Quy hoạch chuyên ngành giao thông
đô thị
|
50
|
2
|
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước
mặt đô thị
|
46
|
3
|
Quy hoạch cấp nước đô thị
|
25
|
4
|
Quy hoạch thoát nước thải đô thị
|
35
|
5
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị
|
19
|
6
|
Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ
sở hỏa táng đô thị
|
11
|
7
|
Quy hoạch chiếu sáng đô thị
|
12
|
8
|
Quy hoạch cấp điện đô thị
|
15
|
9
|
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị
|
17
|
3. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù
3.1. Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù
Bảng số 6: Định mức chi phí quy hoạch
chung xây dựng khu chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
40.000
|
60.000
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
2,35
|
1,57
|
0,55
|
0,32
|
0,25
|
0,21
|
0,18
|
0,16
|
0,14
|
0,10
|
Ghi chú:
a) Trường hợp
phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí tại Bảng số 6.
b) Trường hợp
phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu đầu
mối hạ tầng kỹ thuật thì định mức chi phí điều chỉnh với hệ số K = 1,2 so với
định mức chi phí tại Bảng số 6.
c) Chi phí lập đồ án quy hoạch theo
định mức chi phí tại Bảng số 6 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến
lược.
3.2. Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
Bảng số 7: Định mức chi phí quy hoạch
phân khu xây dựng khu chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤75
|
100
|
200
|
300
|
<500
|
Đinh
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
9,75
|
8,53
|
6,47
|
4,52
|
3,05
|
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch
theo định mức chi phí tại Bảng số 7 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường
chiến lược
3.3. Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù
Bảng số 8: Định mức chi phí quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù
Quy
mô (ha)
|
≤5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
56,29
|
41,28
|
33,77
|
26,27
|
18,76
|
15,01
|
13,14
|
9,20
|
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch
theo định mức chi phí tại Bảng số 8 đó bao gồm chi phí đánh giá môi trường
chiến lược.
4. Định mức chi phí lập đồ án quy
hoạch xây dựng nông thôn
4.1 Định mức chi phí lập đồ án
quy hoạch chung xây dựng xã
Bảng số 9: Định mức chi phí lập quy
hoạch chung xây dựng xã
Quy
mô dân số (nghìn người)
|
≤5
|
10
|
15
|
20
|
30
|
Định
mức chi phí (triệu đồng)
|
129,60
|
189,00
|
216,00
|
239,76
|
270,00
|
Ghi chú:
a) Định mức chi phí quy định tại Bảng
số 9 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của
xã nông thôn.
b) Định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng
cổ: k = 1,2;
- Quy hoạch chung xây dựng xã có làng
nghề sản xuất, xã ven đê: k = 1,3.
4.2 Định mức chi phí
lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Bảng số 10:
Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Quy
mô diện tích (ha)
|
≤10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/ha)
|
12,40
|
9,22
|
7,63
|
6,25
|
4,24
|
5. Định mức chi phí cho một số
công việc liên quan đến quá trình lập đồ án quy hoạch
Bảng số 11: Định mức chi phí cho một
số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch:
TT
|
Chi
phí lập đồ án (triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ (tỷ lệ%)
|
14,1
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
6,0
|
4,1
|
3,4
|
3,0
|
2
|
Thẩm định đồ án (tỷ lệ%)
|
12,3
|
9,7
|
8,4
|
7,5
|
5,5
|
3,9
|
3,2
|
2,8
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy
hoạch (tỷ lệ%)
|
10,6
|
8,8
|
7,9
|
7,1
|
5,1
|
3,7
|
3,0
|
2,6
|
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy
hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 11 chưa bao gồm chi phí cho
công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có).
Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm
định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch lập dự toán để
bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
6. Định mức chi phí làm mô hình
quy hoạch
Bảng số 12: Định mức chi phí làm mô
hình quy hoạch
Tỷ
lệ mô hình
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
1/200
|
Định
mức chi phí (triệu đồng/m2)
|
24
|
46
|
55
|
66
|
78
|
Ghi chú:
a) Diện tích để xác định chi phí làm
mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng
số 12 là diện tích của mô hình quy hoạch.
b) Định mức chi phí làm mô hình quy
định tại Bảng số 12 tương ứng với mô hình được làm bằng
các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ
thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động.
PHỤ
LỤC SỐ 2: HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ
1. Công thức xác định dự toán chi
phí
Ctv =
Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
- Ctv: Chi phí của công việc quy
hoạch xây dựng cần lập dự toán.
- Ccg: Chi phí chuyên gia.
- Cql: Chi phí quản lý.
- Ck: Chi phí khác.
- TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
- VAT: Thuế giá trị gia tăng.
- Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần
chi phí của dự toán chi phí
a) Chi phí chuyên gia
(Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian
làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư,
kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên) được xác định theo yêu cầu cụ thể của
từng loại công việc quy hoạch xây dựng, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc,
trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia. Việc dự kiến số lượng, loại
chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong
đề cương thực hiện công việc quy hoạch xây dựng. Đề cương thực hiện công việc
quy hoạch xây dựng phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng được duyệt.
- Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
b) Chi phí quản lý (Cql):
Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ
phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng
làm việc, các khoản chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm
của tổ chức tư vấn phải đúng. Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến
55% của chi phí chuyên gia.
c) Chi phí khác (Ck): gồm: Chi phí
mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm, phần
mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí
khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chi phí
lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
- Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản
đồ các loại, văn phòng phẩm, phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần
thiết để thực hiện công việc lập
quy hoạch xây dựng.
- Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến
trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị
trường.
- Chi phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến
trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch xây dựng.
- Các khoản chi phí khác xác định
trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch xây
dựng.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước
(TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi
phí quản lý + Chi phí khác).
e) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
f) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc quy hoạch xây dựng. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với
toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Diễn
giải
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(45%-55%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6%*(Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|