ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1502/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 07 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Tổ công tác chuyên
trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn
thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện
trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố tại Tờ trình số 50/TTr-TTr ngày 31
tháng 5 năm 2010 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân
dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi, bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố kèm theo Quyết định này.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Thanh
tra thành phố có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của Ủy ban nhân dân thành phố thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân
thành phố công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá
10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Thanh tra thành phố
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy
ban nhân dân thành phố công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát
hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc
thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009
của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
(Công bố kèm theo Quyết định số
1502/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp công dân
|
2
|
Xử lý đơn
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5
|
Giải quyết tố cáo
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của
Thanh tra thành phố (số 06, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh
Kiều).
+ Đề nghị tổ chức hoặc cá nhân xuất
trình giấy tờ tùy thân. Nếu tổ chức hoặc cá nhân không trực tiếp đến thì có thể
ủy quyền cho người đại diện hợp pháp; người đại diện phải có Giấy ủy quyền,
Giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền
cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc cá nhân trình
bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu
có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng
dẫn cá nhân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào
Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc cá nhân trình bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp
công dân phải thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để
họ liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị
(nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc
tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự
hướng dẫn của người tiếp dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày
02/12/1998.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
2. Xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp đơn tại Bộ phận Tiếp dân của
Thanh tra thành phố (số 06, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh
Kiều) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra thành phố, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thanh tra thành phố thì viết Phiếu hướng dẫn người làm đơn đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường Bưu
điện:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền giải
quyết thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện
theo đúng địa chỉ cá nhân, tổ chức ghi trong đơn.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả
lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Trong
đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân; nội dung,
lý do, yêu cầu và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày
02/12/1998.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra
thành phố (số 06, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
trực tiếp:
* Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu
nại sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có
thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận
qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng
dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu
nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu
quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu
có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý
để giải quyết.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày, những vụ phức
tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thụ
lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy
định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu,
thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ
lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày
02/12/1998.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số
các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và
giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
4. Giải quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của
Thanh tra thành phố (số 06, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh
Kiều) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố
về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường Bưu điện:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến
16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại
(nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển khai Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu
quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu khác có liên quan
(nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết.
- Trường hợp vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý
giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra
thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thụ
lý đơn, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại
(mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan nhà nước thụ lý khiếu
nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu,
thời hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa
án thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày
02/12/1998.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP,
ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số
các đơn vị hành chính Việt Nam.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ -
TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và
giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
5. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp
hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra thành phố (số 06, đường Nguyễn Đình
Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực
tiếp:
* Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Thanh
tra thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ không
thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm
quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua
đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện
theo địa chỉ ghi trong hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu:
Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút
đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản
ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có
liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 90 ngày
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản
thụ lý đơn, Thông
báo kết quả giải quyết tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp
người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội
dung tố cáo, họ tên địa chỉ người tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét giải quyết những tố
cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao chép chữ ký hoặc có
những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố cáo lại nhưng không
có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại, tố cáo ngày
02/12/1998.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29/11/2005.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP, ngày
14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu
nại, tố cáo.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP,
ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động
Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP ngày
15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
- Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày
30/9/2009 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế Tiếp công dân và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.