ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1500/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
24 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY
DỰNG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 09/4/2012
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng thay thế cho các quy định về giấy phép
xây dựng tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và Nghị định số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 377/QĐ-BXD ngày 23/4/2012;
Quyết định số 761/QĐ-BXD ngày 22/8/2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2718/QĐ-UBND ngày
04/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về ban hành quy chế công bố công khai thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01
thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTIIC;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, PKSTTHC.HL.ĐL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần 1.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
|
1
|
Lấy ý kiến của các sở: Xây dựng, Văn hóa Thể thao
và Du lịch đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các công trình di tích cấp tỉnh
|
Phát triển đô thị
|
Sở: Xây dựng,
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
|
1
|
Thẩm định dự án khu đô thị mới thuộc mọi nguồn
vốn có quy mô sử dụng đất từ 200 ha trở lên
|
Phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
2
|
Thẩm định dự án khu đô thị mới thuộc mọi nguồn
vốn có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200 ha
|
Phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Phần 2.
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
1. Lấy ý kiến của các sở: Quy hoạch kiến trúc,
Xây dựng, Văn hóa Thể thao và Du lịch đối với các dự án bảo tồn tôn tạo các
công trình di tích cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư gửi công văn xin ý kiến và 01 bộ hồ sơ
dự án lấy ý kiến góp ý của các sở: Quy hoạch kiến trúc, Xây dựng, Văn hóa Thể
thao và Du lịch.
- Các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến và hồ sơ dự án.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc
gửi qua đường văn thư.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản xin ý kiến đóng góp.
- Hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết minh, bộ ảnh và
thiết kế cơ sở.
- Các văn bản thỏa thuận chủ trương, thẩm định dự
án và văn bản khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
Tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
công văn xin ý kiến và hồ sơ dự án.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản cho ý kiến góp ý về hồ sơ dự án.
1.8. Phí:
Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Việc
thực hiện dự án tuyệt đối không được làm thay đổi hoặc gây tổn hại các giá trị
văn hóa, kiến trúc, lịch sử ... ban đầu của công trình.
b) Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Việc lập,
thẩm định, phê duyệt, và triển khai thực hiện dự án bảo tồn tôn tạo trong khu
vực phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật
về xây dựng, Nghị định 11/2013/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18/9/2012 của
Chính phủ Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.