|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1500/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
18/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1500/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 18 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO
DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ, tin học; Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ
phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung, thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC tỉnh (02).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
PHẦN
1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1500/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CẤP
TỈNH
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
1
|
Thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin
học (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều 9, Chương II,
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo) (T-THA-199557-TT)
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại
ngữ, tin học (T-THA-199558-TT).
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI.
|
3
|
Cho phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học (T-THA-199559-TT)
|
4
|
Xếp hạng trung tâm giáo dục thường
xuyên (T-THA-199560-TT).
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
|
5
|
Đình chỉ hoạt động Trung tâm giáo
dục thường xuyên (T-THA-028687-TT).
|
6
|
Đình chỉ hoạt động Trung tâm ngoại
ngữ, tin học (T-THA-030915-TT).
|
PHẦN
2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC
DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA
(Có
nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Thành
lập trung tâm ngoại ngữ, tin học (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước
tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/20211/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-199557-TT)
|
Lĩnh vực: giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, cơ quan
quyết định thành lập trung tâm có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều
kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, người có thẩm quyền quyết định
thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học ra quyết định thành lập (được sửa đổi,
bổ sung tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Nếu không đủ điều kiện thành lập
trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng
liên quan biết lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn
Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Tờ trình xin thành lập trung tâm:
(01 bản chính);
2. Đề án thành lập trung tâm gồm các
nội dung sau: (01 bản chính).
- Tên trung tâm, loại hình trung tâm,
địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập
trung tâm;
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
- Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo;
- Cơ sở vật chất của trung tâm;
- Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám
đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
(được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9,
Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
3. Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động
của trung tâm: (01 bản chính) (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 9, Chương II,
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ (được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Thanh Hóa (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 7, Chương II, Thông
tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế, xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đề án thành lập trung tâm xác định
rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai,
cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Tên thủ tục hành chính: Sáp
nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-199558-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trung tâm, cơ quan
quyết định thành lập trung tâm có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra các điều
kiện theo quy định. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, người có thẩm quyền quyết định
sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học (được sửa đổi, bổ sung so
với lần công bố trước tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Nếu không đủ điều kiện thành lập
trung tâm thì cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm thông báo cho các đối tượng
liên quan biết lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà
Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình): (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố
trước tại Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Tờ trình xin sáp nhập, chia, tách
trung tâm ngoại ngữ, tin học: (01 bản chính).
2. Đề án sáp nhập, chia, tách trung
tâm ngoại ngữ, tin học gồm các nội dung sau: (01 bản chính).
- Tên trung tâm, loại hình trung tâm,
địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập
trung tâm;
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
- Chương trình giảng dạy, quy mô đào
tạo;
- Cơ sở vật chất của trung tâm;
- Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám
đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm giám đốc trung tâm.
3. Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động
của trung tâm: (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước tại Khoản 2, Điều 9, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Thanh Hóa (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: (được sửa đổi, bổ sung so với lần công bố trước tại Điều
10, Chương II, Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo).
1. Phù hợp với nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực của địa phương;
2. Đảm bảo quyền lợi của giáo viên
và người học;
3. Góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả giáo dục.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Tên thủ tục hành chính: Cho
phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-199559-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định trên thực tế khả năng đáp ứng
các điều kiện theo quy định và ghi kết quả vào biên bản thẩm định;
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày
có kết quả thẩm định, người có thẩm quyền theo quy định ra quyết định cho
phép trung tâm triển khai hoạt động đào tạo, bồi dưỡng;
- Trường hợp trung tâm chưa đủ điều
kiện để hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải trả lời bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà
Văn Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học do giám đốc trung tâm ký tên, đóng
dấu: (01 bản chính).
2. Quyết định thành lập trung tâm
do cơ quan có thẩm quyền cấp: (01 bản chính).
3. Nội quy hoạt động của trung tâm:
(01 bản chính).
4. Báo cáo về trang thiết bị làm việc
của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải
có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc hợp đồng thuê) đất, nhà, kinh phí
hoạt động: (01 bản chính).
5. Chương trình, giáo trình, tài liệu
dạy học: (01 bản chính).
6. Danh sách trích ngang đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy: (01 bản chính).
7. Các quy định về học phí, lệ phí:
(01 bản chính).
8. Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi
kết thúc khóa học: (01 bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Trình độ chuyên môn và trình độ
sư phạm của giáo viên, kỹ thuật viên, giảng dạy lý thuyết, thực hành theo quy
định tại Điều 30 của Quy chế này:
a. Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ,
tin học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên
cơ hữu, giáo viên hợp đồng, thỉnh giảng.
b. Giáo viên cơ hữu của trung tâm
ngoại ngữ, tin học phải có bằng cao đẳng sư phạm trở lên hoặc bằng cao đẳng, đại
học phù hợp với chương trình được phân công giảng dạy và chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ sư phạm. Giáo viên thỉnh giảng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Số lượng giáo viên phải đảm bảo
tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học.
3. Có đủ phòng học, phòng chức năng
phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy
hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào
tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu đảm bảo 1,5m2/học
viên/ca học.
4. Có giáo trình, tài liệu, thiết
bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện,
cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu
cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ.
5. Có khu vực cho cán bộ, giáo viên
và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
6. Được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày
28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt
động của trung tâm ngoại ngữ, tin học.
|
Tên thủ tục hành chính: Xếp
hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC: (T-THA-199560-TT)
|
Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn Mao, phường
Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết
và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ:
- Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
- Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận
hồ sơ đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên, chủ trì phối hợp
với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở Giáo dục
và Đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (số 02 Hà Văn
Mao, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại
giấy tờ phải nộp và xuất trình):
1. Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung
tâm giáo dục thường xuyên (01 bản chính).
2. Quyết định thành lập trung tâm
giáo dục thường xuyên (01 bản chính).
3. Bản báo cáo kết quả hoạt động và
hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm
liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng (01 bản chính).
4. Bảng tự đánh giá tính điểm theo
tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện
theo Phụ lục II) (có mẫu, 01 bản chính).
5. Số liệu thống kê số lượng học viên
theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp
hạng (01 bản chính).
6. Danh sách cán bộ, giáo viên, viên
chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ
ngoại ngữ-tin học (01 bản chính).
7. Số liệu thống kê chi tiết về diện
tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (01 bản sao công chứng)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời hạn giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội
vụ.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục I: Tiêu chí và Bảng điểm
xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
- Phụ lục II: Tiêu chí và Bảng điểm
xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giáo dục, số 38/2005/QH11 ngày
14/6/2005 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2006;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo;
- Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày
11/5/2011 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế
độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
CÁC MẪU
ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU
CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 28/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mục
|
Tên
tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên
(HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên
|
40
điểm
|
1.
|
Quy mô HV của các chương trình liên
kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
10
điểm
|
2.
|
Quy mô HV Bổ túc trung học phổ
thông:
Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
5 điểm
|
3.
|
Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên
môn nhiệm vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn
hóa:
Tối thiểu có 300 lượt HV được tính
01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
|
15
điểm
|
4.
|
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học,
công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:
Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
10
điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức
và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
20
điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban giám đốc chỉ có 1 người được
tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.
|
4 điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp
đồng dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 15 người được tính 01
điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm).
Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc
của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có
giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học,
công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ, giáo viên: (03 điểm).
Tối thiểu có 80% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5%
thì được cộng thêm 0,5 điểm.
|
12
điểm
|
3
|
Trình độ ngoại ngữ:
- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý,
giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
4
|
Trình độ tin học:
- Dưới 50% cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 50%-79% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 80% trở lên cán bộ quản lý,
giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
C
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
|
25
điểm
|
1
|
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1500 m2 được tính 01
điểm; tiếp theo, cứ thêm 500 m2 được cộng thêm 01 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Phòng học:
- Tối thiểu có 7 phòng học kiên cố
được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01
điểm.
- Trường hợp không có phòng học kiên
cố thì cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 10 phòng học không kiên
cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính
01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.
|
10
điểm
|
3
|
Nhà điều hành:
- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của Giám đốc,
Phó Giám đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán, thủ
quỹ, văn thư: 01 điểm.
|
3 điểm
|
4
|
Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học
tin học: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy học của các lớp
10, 11, 12: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông,
nghề ngắn hạn: 01 điểm.
|
3 điểm
|
5
|
Phòng thư viện:
- Có phòng thư viện với diện tích
tối thiểu 50 m2: 01 điểm.
- Có 1000 đầu sách các loại trở lên:
01 điểm.
|
2 điểm
|
D.
|
Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo
dục đào tạo và hiệu quả hoạt động
|
15
điểm
|
1
|
Chất lượng giáo dục, đào tạo:
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 10 điểm.
- Khá: 07 điểm.
- Trung bình: 05 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
|
10
điểm
|
2
|
Đa dạng hóa nội dung chương trình
giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân
dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội của địa phương.
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 05 điểm.
- Khá: 04 điểm.
- Trung bình: 02 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
|
5 điểm
|
PHỤ LỤC 2
TIÊU
CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 28/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mục
|
Tên
tiêu chí
|
Điểm
tối đa
|
A.
|
Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên
(HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên
|
40
điểm
|
1.
|
Quy mô HV của các chương trình liên
kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp:
Cứ 50 HV được tính 01 điểm.
|
5 điểm
|
2
|
Quy mô của các lớp Bổ túc trung học
cơ sở, Bổ túc trung học phổ thông:
Tối thiểu có 300 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
10
điểm
|
3
|
Quy mô HV các lớp bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng
văn hóa:
Tối thiểu có 500 lượt HV được tính
01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
|
15
điểm
|
4
|
Quy mô HV của các lớp xóa mù chữ và
giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ:
Tối thiểu có 20 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 10 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
5 điểm
|
5
|
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học,
công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:
Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
5 điểm
|
B.
|
Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức
và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
20
điểm
|
1.
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban giám đốc chỉ có 1 người được
tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.
|
4 điểm
|
2.
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp
đồng dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 10 người được tính 01
điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm).
Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc
của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có
giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học,
công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ, giáo viên: (03 điểm).
Tối thiểu có 60% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 10%
thì được cộng thêm 0,5 điểm.
|
12
điểm
|
3
|
Trình độ ngoại ngữ:
- Dưới 30% cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 30%-49% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 50% trở lên cán bộ quản lý,
giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
4
|
Trình độ tin học:
- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên
có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý,
giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
C
|
Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
|
25
điểm
|
1
|
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1000 m2 được
tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 300 m2 được cộng thêm 01 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Phòng học:
- Tối thiểu có 5 phòng học kiên cố
được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01
điểm.
- Trường hợp không có phòng học kiên
cố thì cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 8 phòng học không kiên
cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính
01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.
|
10
điểm
|
3
|
Nhà điều hành:
- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của Giám đốc,
Phó Giám đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán, thủ
quỹ, văn thư: 01 điểm.
|
3 điểm
|
4
|
Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học
tin học: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy học của các lớp
10, 11, 12: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông,
nghề ngắn hạn: 01 điểm.
|
3 điểm
|
5
|
Phòng thư viện:
- Có phòng thư viện với diện tích
tối thiểu 50 m2: 01 điểm.
- Có 500 đầu sách các loại trở lên:
01 điểm.
|
2 điểm
|
D.
|
Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo
dục đào tạo và hiệu quả hoạt động
|
15
điểm
|
1
|
Chất lượng giáo dục, đào tạo:
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 07 điểm.
- Khá: 05 điểm.
- Trung bình: 03 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Đa dạng hóa nội dung chương trình
giáo dục, hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân
dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội của địa phương.
Được địa phương đánh giá:
- Tốt: 05 điểm.
- Khá: 04 điểm.
- Trung bình: 02 điểm.
- Yếu: 0 điểm.
|
5 điểm
|
3
|
Hỗ trợ có hiệu quả hoạt động của trung
tâm học tập cộng đồng được: 03 điểm
|
3 điểm
|
Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1500/QĐ-UBND ngày 18/05/2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa
4.403
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|