ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2020/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày
03 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH,
KIÊM NHIỆM CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị
định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ
Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2312/TTr-SNV ngày 26 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quyết định này
quy định số lượng, chức danh, kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Cán bộ
chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (gọi chung là cán bộ cấp
xã).
b) Công chức cấp
xã.
Điều 2. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Hòa Bình, như sau:
1. Số lượng
cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành
chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); cụ thể:
a) Đơn vị hành
chính cấp xã loại I: Tối đa 22 người;
b) Đơn vị hành
chính cấp xã loại II: Tối đa 20 người;
c) Đơn vị hành
chính cấp xã loại III: Tối đa 18 người.
- Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ cụ thể của địa phương để bố
trí sử dụng cán bộ, công chức cấp xã bằng hoặc thấp hơn quy định tại điểm a, b,
c khoản 1 Điều này.
- Số lượng cán
bộ, công chức cấp xã quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này bao gồm cả cán
bộ, công chức được luân chuyển, điều động và biệt phái về cấp xã. Riêng trường
hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực
hiện theoNghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số
lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm,
bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
- Đối với các
đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành sau sắp xếp tại Nghị quyết số
830/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội: Số lượng cán bộ,
công chức có thể nhiều hơn quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này; nhưng tối
đa không vượt quá số lượng hiện có tại thời điểm sắp xếp, sau khi đã trừ đi số
cán bộ, công chức nghỉ chế độ (gồm: Nghỉ hưu, nghỉ tinh giản biên chế, không đủ
tuổi tái cử và tái bổ nhiệm) hoặc chuyển công tác khác.Chậm nhất trong 05 năm
(60 tháng), kể từ ngày Nghị quyết số 830/NQ- UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020; thì số lượng
cán bộ, công chức ở các đơn vị này phải bảo đảm số lượng theo quy định tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều này.
2. Bố trí chức
danh cán bộ, công chức cấp xã.
2.1. Đối với
đơn vị hành chính cấp xã loại I:
a) Cán bộ: Có
11 chức danh được bố trí tối đa 11 người, gồm:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư
Thường trực Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội
đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân (bố trí không quá 02 Phó Chủ tịchỦy ban nhân dân);
- Chủ tịch Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam (áp dụng với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).
b) Công chức:
Có 06 chức danh được bố trí 11 người, gồm:
- Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Văn phòng -
Thống kê, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Thống kê,
Thủ quỹ, Văn thư - Lưu trữ và Văn phòng Đảng ủy; 01 người phụ trách công tác
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Nội vụ (cải cách hành
chính, hồ sơ, chế độ chính sách cán bộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, xây dựng
chính quyền);
- Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Địa chính - Xây dựng - Đô thị
và Môi trường (đối với phường, thị trấn). Được bố trí 02 người, trong đó: 01
người phụ trách công tác Nông nghiệp, Thủy lợi, Xây dựng và Nông thôn mới; 01
người phụ trách công tác Địa chính, Giao thông, Môi trường và quản lý Địa giới
hành chính;
- Tài chính -
Kế toán, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Kế hoạch,
Tài chính và Ngân sách; 01 người phụ trách công tác Kế toán;
- Tư pháp - Hộ
tịch, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách lĩnh vực hộ tịch, chứng
thực; 01 người phụ trách công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, kiểm
tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật, công tác hòa giải, …;
- Văn hóa - Xã
hội, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội; 01 người phụ trách công tác Văn hóa - Thông tin và Truyền
thông.
c) Trường hợp
bố trí 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thì được phép tăng thêm 01 biên
chế công chức thuộc các chức danh tại điểm b nêu trên.
2.2. Đối với
đơn vị hành chính cấp xã loại II.
a) Cán bộ: Có
11 chức danh được bố trí tối đa 11 người, gồm:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư
Thường trực Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội
đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân (bố trí không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân);
- Chủ tịch Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam (áp dụng với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).
b) Công chức:
Có 06 chức danh được bố trí 09 người, gồm:
- Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Văn phòng -
Thống kê, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Thống kê,
Thủ quỹ, Văn thư - Lưu trữ và Văn phòng Đảng ủy; 01 người phụ trách công tác Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Nội vụ (cải cách hành
chính, hồ sơ, chế độ chính sách cán bộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, xây dựng
chính quyền);
- Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Địa chính - Xây dựng - Đô thị
và Môi trường (đối với phường, thị trấn);
- Tài chính -
Kế toán, được bố trí 01 người;
- Tư pháp - Hộ
tịch, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách lĩnh vực hộ tịch, chứng
thực; 01 người phụ trách công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, kiểm
tra ra soát văn bản quy phạm pháp luật, công tác hòa giải, …;
- Văn hóa - Xã
hội, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội; 01 người phụ trách công tác Văn hóa - Thông tin và Truyền
thông.
c) Trường hợp
bố trí 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thì được phép tăng thêm 01 biên
chế công chức thuộc các chức danh tại điểm b nêu trên.
2.3. Đối với
đơn vị hành chính cấp xã loại III.
a) Cán bộ: Có
11 chức danh được bố trí tối đa 10 người, gồm:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư
Thường trực Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội
đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Cựu chiến binh Việt Nam;
- Chủ tịch Hội
Nông dân Việt Nam (áp dụng với đơn vị hành chính cấp xã có hoạt động về lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam).
b) Công chức:
Có 06 chức danh được bố trí tối đa 08 người, gồm:
- Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
- Văn phòng -
Thống kê, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Thống kê,
Thủ quỹ, Văn thư - Lưu trữ và Văn phòng Đảng ủy; 01 người phụ trách công tác
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, công tác Nội vụ (cải cách hành
chính, hồ sơ, chế độ chính sách cán bộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, xây dựng
chính quyền);
- Địa chính -
Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - Xây dựng -
Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn), được bố trí 01 người;
- Tài chính -
Kế toán, được bố trí 01 người;
- Tư pháp - Hộ
tịch, được bố trí 01 người;
- Văn hóa - Xã
hội, được bố trí 02 người, trong đó: 01 người phụ trách công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội; 01 người phụ trách công tác Văn hóa- Thông tin và Truyền
thông.
2.4. Trường hợp
xã, phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì được phép tăng
thêm 01 biên chế công chức thuộc các chức danh quy định tại điểm b điểm 2.1,
2.2, 2.3 khoản 2 Điều này.
2.5. Nhiệm vụ
của từng chức danh công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư
số 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ và các nhiệm vụ quy định tại các điểm trên.
Điều 3. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh.
1. Cán bộ,
công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy
định tối đa tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền
quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương
(bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường
hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ
tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân)
cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
2. Chỉ bố trí
cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ
điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Nghị định số
34/2019/NĐ-CP và Thông tư số 13/2019/TT- BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội
vụ.
3. Mức phụ cấp
kiêm nhiệm đối với cán bộ cấp xã đủ điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định
tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản
3 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP như sau:
a) Cán bộ cấp
xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã
thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm;
b) Cán bộ cấp
xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà
kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức
lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm;
c) Cán bộ cấp
xã mà kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng
50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã
được bố trí kiêm nhiệm.
4. Cán bộ, công
chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã theo quy địnhcủa Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2020 và
bãi bỏ các Quyết định số 05/QĐ-UBND ngày 05/01/2017, Quyết định số 1637/QĐ-UBND
ngày 30/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 05/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài
chính; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|