ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2020/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
08 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 121/TTr-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 4 năm
2020.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cụ thể như sau:
1. Chức danh Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh
tra, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Chi cục trưởng, Giám đốc đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở.
2. Chức danh Phó Trưởng
phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: Phó Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chi cục
trưởng, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
3. Chức danh Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn các
chức danh tại Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức khi được xem
xét đề nghị quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và các cơ quan, đơn vị, cá nhân
khác có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn các
chức danh nêu tại Quy định này được áp dụng để làm căn cứ cho Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thực hiện bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng
chức danh.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chức
danh nêu tại Quy định này làm cơ sở thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội
ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
2. Đảm bảo được sự ổn định,
kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo,
quản lý ngành tài nguyên và môi trường về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ,
năng lực, trình độ chuyên môn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ,
công vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo dân chủ, khách
quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo
đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; lãnh đạo, tổ chức thực hiện và chấp hành tốt các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Cần, kiệm, liêm, chính,
chí công vô tư; gương mẫu về đạo đức, lối sống giản dị, lành mạnh, tích cực học
tập và nỗ lực làm theo tư tưởng, tấm gương, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh;
không tham nhũng và kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời các vụ việc
tiêu cực, tham nhũng, lãng phí;
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật
và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân
chuyển của tổ chức;
d) Thực hiện nghiêm túc quy
chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công
chức, viên chức; có tác phong dân chủ, gắn bó chặt chẽ với nhân dân;
đ) Có tinh thần cầu tiến,
tích cực nghiên cứu, học tập để không ngừng nâng cao trình độ, kiến thức, năng
lực công tác;
e) Bản thân và gia đình
gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước.
2. Về kiến thức, năng lực
a) Có khả năng tham mưu, tổ
chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn được giao;
b) Có khả năng tổ chức, quản
lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị;
c) Am hiểu tình hình chính
trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành tài nguyên và môi
trường;
d) Có khả năng nghiên cứu,
tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, sáng
kiến thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và các hoạt động sự nghiệp của Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên các lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
đ) Có khả năng đoàn kết, quy
tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy sức mạnh tập thể.
3. Về trình độ
a) Có bằng đại học trở lên,
chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực dự kiến được phân công phụ trách, quản
lý;
b) Có trình độ Trung cấp Lý
luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành
hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính công, tiến sỹ quản lý hành chính
công và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ
trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Riêng đối với công chức, viên chức người dân tộc thiểu số hoặc công tác ở vùng
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thì có thể thay thế bằng chứng chỉ
tiếng dân tộc thiểu số;
đ) Có chứng chỉ tin học
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin hoặc
tương đương.
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng kỹ
năng lãnh đạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên.
Điều 5.
Điều kiện bổ nhiệm
1. Căn cứ vào nhu cầu, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Đạt tiêu chuẩn chung tại
Điều 4 của quy định này, đạt tiêu chuẩn chung của công chức, viên chức và tiêu
chuẩn cụ thể của từng chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước;
3. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch
cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh đầy đủ;
4. Trong độ tuổi bổ nhiệm
theo quy định;
5. Có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ và chức trách được giao (theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm
quyền);
6. Được quy hoạch vào vị trí
bổ nhiệm hoặc quy hoạch vào vị trí tương đương vị trí bổ nhiệm hoặc cao hơn, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
7. Không thuộc các trường hợp
bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
8. Công chức, viên chức đang
trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang trong thời
gian xem xét thi hành kỷ luật, thời gian điều tra của các cơ quan bảo vệ pháp
luật thì không xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
9. Được đánh giá từ mức hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liền kề gần nhất;
10. Trường hợp bổ nhiệm chức
danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra phải có ý kiến thống nhất của Chánh
Thanh tra tỉnh.
Điều 6.
Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Đảm bảo các điều kiện và
tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này.
2. Đối với trường hợp bổ nhiệm
chức danh Trưởng phòng và tương đương: phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm
(36 tháng) trở lên trong ngành tài nguyên và môi trường, đã từng giữ chức vụ
Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên;
3. Đối với trường hợp bổ nhiệm
chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương: phải có thời gian công tác từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong ngành tài nguyên và môi trường.
4. Đối với chức danh Chánh
Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, ngoài điều kiện,
tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
Điều 7.
Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Đảm bảo các điều kiện và
tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy định này.
2. Đối với trường hợp bổ nhiệm
chức danh Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
phải có thời gian công tác liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường từ đủ
03 năm (36 tháng) trở lên, đã từng giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương
trở lên từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên;
3. Đối với trường hợp bổ nhiệm
chức danh Phó Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện: phải có thời gian công tác liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường
từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên.
Điều 8.
Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp đang giữ chức
danh lãnh đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu
tiêu chuẩn theo Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý trong công tác
cán bộ có trách nhiệm cử các trường hợp này tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
để bổ sung đủ những tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định.
Riêng đối với chứng chỉ bồi
dưỡng kỹ năng lãnh đạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng thời hạn để bổ
sung đến hết năm 2021. Trong thời hạn nêu trên, nếu đến thời hạn bổ nhiệm lại
chức danh lãnh đạo, quản lý đang giữ mà chưa bổ sung thì vẫn được xem xét bổ
nhiệm lại. Từ tháng 01/2022 trở đi, công chức, viên chức phải có chứng chỉ bồi
dưỡng kỹ năng lãnh đạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên trước khi
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Tổ chức quán triệt cho công
chức, viên chức cơ quan, đơn vị nắm vững quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo,
quản lý để phấn đấu, rèn luyện.
2. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức đã được quy hoạch bổ nhiệm chức danh, được cấp
có thẩm quyền phê duyệt đáp ứng yêu cầu theo quy định.
3. Xây dựng quy hoạch và điều
chỉnh bổ sung quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
4. Quyết định hoặc trình cấp
có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều
động chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường theo quy định.
Điều
10. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
Hướng dẫn, kiểm tra, giải
quyết theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc
trong việc thực hiện Quy định này.
Điều
11. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức; xây dựng quy hoạch công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý làm nguồn bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Tham khảo ý kiến của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi quyết định bổ nhiệm (sau khi đã thực
hiện các quy trình bổ nhiệm) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
Điều
12. Tổng hợp phản ánh, kiến nghị
Trong quá trình thực hiện
Quy định này, khi có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc không phù hợp với thực
tế xét thấy cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung; các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.