|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1498/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
03/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1498/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
91/2009/NĐ-CP, ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ôtô;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT, ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT, ngày 11/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng;
giới hạn xếp hàng hoá trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao
thông trên đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT, ngày 24/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
18/2010/TT-BGTVT, ngày 07/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ
giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia đối với phương tiện phi thương mại;
Căn cứ Thông tư số
20/2010/TT-BGTVT, ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
25/2010/TT-BGTVT, ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định
về quản lý hoạt động của cảng, bến thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số
14/2011/TT/BGTVT, ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của quy chế thi,
cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm
theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT,
ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT, ngày 19/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số
20/2011/TT-BGTVT, ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT,
ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số
23/2011/TT-BGTVT, ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý đường thuỷ nội địa;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT, ngày 26/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du
lịch bằng ôtô và cấp biển hiệu cho xe ôtô vận chuyển khách du lịch;
Căn cứ Quyết định số
19/2008/QĐ-BGTVT, ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chế thi, cấp,
đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
Thực hiện Công văn số
1126/C25(P3), ngày 12/11/2008 của Cục Cảnh sát giao thông đường thuỷ về Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện, Chứng chỉ chuyên môn và chức danh trên phương
tiện thuỷ nội địa
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công
bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 111/TTr-SGTVT, ngày
20/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 (hai mươi bảy) thủ tục
hành chính mới ban hành (kèm theo phụ lục 1) và 67 (sáu mươi bảy) thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế (kèm theo phụ lục 2) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
-
Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
-
Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung của thủ tục hành chính được công bố
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực
hiện);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC (để tổng hợp);
- Lưu: VT. 1.23.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1498 /QĐ-UBND, ngày 03 / 8/2011 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I.
|
Lĩnh vực đường bộ
|
|
1.
|
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe A1, A2, A3, A4
|
|
2.
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia cho
phương tiện vận tải phi thương mại
|
|
3.
|
Gia hạn giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia cho
phương tiện vận tải phi thương mại. Đối với xe Campuchia lưu trú tại Việt Nam
|
|
4.
|
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
|
5.
|
Cấp đổi biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch
|
|
6.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời
hạn
|
|
7.
|
Đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên
dùng (đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc giấy chứng nhận, biển số bị hỏng)
|
|
8.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng khi
chủ sở hữu di chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú ở tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
|
9.
|
Cấp phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng khi
chủ sở hữu di chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú ở tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
|
10.
|
Gia hạn xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đang khai thác
|
|
11.
|
Chấp thuận thi
công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đang
khai thác
|
|
12.
|
Gia hạn chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đang khai thác
|
|
13.
|
Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm
vi hành lang an toàn đường bộ đang khai thác
|
|
14.
|
Chấp thuận thiết
kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường do tỉnh quản lý
|
|
15.
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh
|
|
16.
|
Đấu nối tạm có
thời hạn vào đường đang khai thác
|
|
II.
|
Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
|
1.
|
Chấp thuận vận tải hành khách theo tuyến cố định (trừ
các trường hợp tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và vận tải hành
khách đường thủy nội địa qua biên giới)
|
|
2.
|
Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách chạy
khảo sát trên tuyến đường thủy nội địa
|
|
3.
|
Chấp thuận cho phương tiện vận tải hành khách vận tải
thử trên tuyến đường thủy nội địa
|
|
4.
|
Dự thi lấy bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện
thủy nội địa từ hạng 3 trở xuống
|
|
5.
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
|
|
6.
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa
|
|
7.
|
Công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa
(trường hợp thi công công trình)
|
|
8.
|
Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện nước ngoài
|
|
9.
|
Chấp thuận mở bến thủy nội địa (bến hàng hóa, bến
khách)
|
|
10.
|
Cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ( bến hàng
hóa, bến khách)
|
|
11.
|
Chấp thuận mở bến khách ngang sông
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN
BẢN
|
Quyết định 1498/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1498/QĐ-UBND ngày 03/08/2011 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
3.027
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|