|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1494/QĐ-UBND 2017 tiêu chí đánh giá chất lượng theo TCVN ISO 9001 2008 Đắk Nông
Số hiệu:
|
1494/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1494/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 13 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 25/TTr-KHCN ngày 14 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng tiêu chí
đánh giá việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước tỉnh Đắk Nông (gọi tắt là Bảng tiêu chí), với các nội dung như sau:
1. Tiêu chí đánh giá: Gồm 18 tiêu
chí; trong đó, tiêu chí số 17 và tiêu chí số 18 là điểm cộng và điểm trừ; các
tiêu chí đều được quy định số điểm tối đa, được chia thành 03 nhóm, cụ thể:
a) Nhóm các tiêu chí về hoạt động xây
dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng có số điểm tối đa là 73,5
điểm, gồm các tiêu chí sau:
- Hệ thống tài liệu.
- Kiểm soát tài liệu.
- Kiểm soát hồ sơ.
- Chính sách chất lượng.
- Mục tiêu chất lượng.
- Đại diện lãnh đạo về chất lượng.
- Hoạt động xem xét của lãnh đạo.
- Quản lý nguồn lực.
- Tạo sản phẩm (cung cấp dịch vụ).
b) Nhóm các tiêu chí về Hoạt động đo
lường, phân tích, cải tiến có điểm tối đa là 26,5 điểm, gồm các tiêu chí sau:
- Sự thỏa mãn của khách hàng.
- Đánh giá nội bộ.
- Theo dõi và đo lường kết quả công
việc.
- Hành động khắc phục phòng ngừa.
- Kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng.
- Công bố phù hợp tiêu chuẩn.
c) Nhóm các tiêu chí về điểm cộng, điểm
trừ có điểm tối đa là 10 điểm cộng và 10 điểm trừ.
2. Các lưu ý
Bảng tiêu chí quy định 06 điểm lưu ý
trong quá trình đánh giá, chấm điểm việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .
3. Xếp loại
Kết quả việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông được
xếp loại theo 05 mức độ, cụ thể:
a) Loại Xuất sắc: Đạt từ 100 điểm trở
lên.
b) Loại Tốt: Đạt từ 90 điểm đến dưới
100 điểm.
c) Loại Khá: Đạt từ 75 điểm đến dưới
90 điểm.
d) Loại Trung bình: Đạt dưới 75 điểm
đến 60 điểm.
đ) Loại Yếu: Đạt dưới 60 điểm hoặc
không gửi báo cáo và các hồ sơ theo yêu cầu trong trường hợp kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị qua hồ sơ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bảng tiêu chí này áp dụng cho hoạt
động tự đánh giá của cơ quan, đơn vị và hoạt động kiểm tra, đánh giá của UBND tỉnh,
cơ quan có thẩm quyền đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức phổ biến rộng rãi Bảng tiêu chí đến các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan áp dụng Bảng tiêu chí; hàng năm triển khai kiểm tra, đánh giá
việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Đắk Nông theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện Bảng
tiêu chí và tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. UBND các huyện, thị xã
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ phổ biến Bảng tiêu chí đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng
thực hiện kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
4. Các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông nghiên cứu, áp dụng Bảng tiêu chí trong quá
trình xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 ; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả về
UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh(b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NN (Ho).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1494/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
Phần I. TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Stt
|
Tiêu
chí
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
chấm
|
I
|
|
HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
|
73.5
|
|
1
|
Tiêu chí 1
|
Phạm vi áp dụng
|
6
|
|
1.1
|
|
Toàn bộ thủ tục hành chính được thực
hiện tại cơ quan
|
3
|
|
1.2
|
|
Các hoạt động có liên quan đến giải
quyết thủ tục hành chính
|
2
|
|
1.3
|
|
Toàn bộ phòng, ban
|
1
|
|
2
|
Tiêu chí 2
|
Hệ thống tài liệu
|
13
|
|
2.1
|
|
Phù hợp Mô hình khung
|
2
|
|
2.2
|
|
Phù hợp yêu cầu của tiêu chuẩn (tài
liệu được ban hành đủ theo quy định: Rõ người, rõ việc, rõ thời gian, cách thức
thực hiện)
|
4
|
|
2.3
|
|
Tuân thủ quy định tại các căn cứ
pháp lý liên quan (cập nhật thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật chậm nhất
03 tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành).
|
3
|
|
2.4
|
|
Phù hợp thực tế
|
3
|
|
2.5
|
|
Được truyền đạt và thấu hiểu (trong
cơ quan)
|
1
|
|
3
|
Tiêu chí 3
|
Kiểm soát tài liệu
|
9
|
|
3.1
|
|
Tài liệu được phê duyệt, ban hành
đúng thẩm quyền và có đầy đủ chữ ký
|
3
|
|
3.2
|
|
Có dấu hiệu nhận biết, phân biệt
tài liệu
|
0.5
|
|
3.3
|
|
Có danh mục tài liệu nội bộ
|
1
|
|
3.4
|
|
Có danh mục tài liệu có nguồn gốc
bên ngoài
|
1
|
|
3.5
|
|
Có Hồ sơ phân phối tài liệu
|
0.5
|
|
3.6
|
|
Có cách thức nhận biết sự thay đổi,
tình trạng sửa đổi của tài liệu
|
1
|
|
3.7
|
|
Đảm bảo tính sẵn có của tài liệu tại
nơi sử dụng
|
1
|
|
3.8
|
|
Có danh mục tài liệu được thu hồi
(nếu có)
|
0.5
|
|
3.9
|
|
Có danh mục tài liệu được hủy bỏ (nếu
có)
|
05
|
|
4
|
Tiêu chí 4
|
Kiểm soát hồ sơ
|
6
|
|
4.1
|
|
Nhận diện được hồ sơ cần lưu
|
1.5
|
|
4.2
|
|
Lập đầy đủ các loại hồ sơ theo yêu
cầu
|
1.5
|
|
4.3
|
|
Hồ sơ có dấu hiệu nhận biết, dễ
truy cập
|
1
|
|
4.4
|
|
Các đơn vị, phòng, ban có danh mục
hồ sơ (có quy định thời gian lưu, hình thức lưu, nơi lưu)
|
1
|
|
4.5
|
|
Có quy định cách hủy bỏ hồ sơ
|
0.5
|
|
4.6
|
|
Có theo dõi mượn, trả, hủy bỏ hồ sơ
|
0.5
|
|
5
|
Tiêu chí 5
|
Chính sách chất lượng
|
3
|
|
5.1
|
|
Phù hợp với mục đích của cơ quan, tổ
chức
|
0.5
|
|
5.2
|
|
Cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến
liên tục hiệu lực của hệ thống quản lý chất lượng
|
0.5
|
|
5.3
|
|
Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập
và xem xét các mục tiêu chất lượng
|
0.5
|
|
5.4
|
|
Được truyền đạt và thấu hiểu (trong
cơ quan)
|
0.5
|
|
5.5
|
|
Được xem xét, sửa đổi phù hợp thực
tế
|
1
|
|
6
|
Tiêu chí 6
|
Mục tiêu chất lượng
|
6.5
|
|
6.1
|
|
Có mục tiêu chất lượng của toàn cơ
quan
|
1
|
|
6.2
|
|
Có mục tiêu chất lượng của các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
6.3
|
|
Phù hợp chính sách chất lượng
|
0.5
|
|
6.4
|
|
Rõ ràng, định lượng
|
0.5
|
|
6.5
|
|
Có khả năng thực hiện
|
0.5
|
|
6.6
|
|
Mang tính thách thức
|
1
|
|
6.7
|
|
Có xây dựng kế hoạch thực hiện mục
tiêu chất lượng (quy định rõ trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện, cách
thức thực hiện)
|
1
|
|
6.8
|
|
Có báo cáo thực hiện mục tiêu chất
lượng đúng quy định
|
1
|
|
7
|
Tiêu chí 7
|
Đại diện lãnh đạo về chất lượng
|
4
|
|
7.1
|
|
Đại diện lãnh đạo về chất lượng là
thành viên trong ban lãnh đạo cơ quan
|
2
|
|
7.2
|
|
Có Ban Chỉ đạo ISO, phù hợp thực tế
(đảm bảo sự tham gia của tất cả các cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động; phân công trách nhiệm rõ ràng)
|
2
|
|
8
|
Tiêu chí 8
|
Hoạt động xem xét của lãnh đạo
|
6.5
|
|
8.1
|
|
Xem xét định kỳ hệ thống quản lý chất
lượng
|
2
|
|
8.2
|
|
Chương trình, nội dung họp xem xét
của lãnh đạo đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
|
2
|
|
8.3
|
|
Biên bản họp xem xét của lãnh đạo đề
cập đến việc xem xét hệ thống quản lý chất lượng, việc thực hiện mục tiêu chất
lượng, khiếu nại của khách hàng, thực hiện các thủ tục hành chính, các quy
trình giải quyết công việc nội bộ ...)
|
1.5
|
|
8.4
|
|
Lưu đầy đủ hồ sơ xem xét của lãnh đạo
|
1
|
|
9
|
Tiêu chí 9
|
Quản lý nguồn lực
|
9
|
|
|
|
Cơ quan đảm bảo các nguồn lực và bố
trí hợp lý các nguồn lực để xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất
lượng, thường xuyên nâng cao hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý chất
lượng, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ được cấp trên giao và tăng mức độ
thỏa mãn của khách hàng
|
|
|
9.1
|
|
Có sự phân công công việc, mô tả vị
trí công việc của từng lãnh đạo cơ quan và các phòng, ban trực thuộc
|
1
|
|
9.2
|
|
Có bố trí kinh phí duy trì hoạt động
xây dựng, áp dụng, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
|
9.3
|
|
Đảm bảo chỗ làm việc hợp lý, có nơi
đón tiếp, ghế chờ cho khách hàng, ... đảm bảo điều kiện về sức khỏe và an
toàn
|
1
|
|
9.4
|
|
Đảm bảo các trang thiết bị để làm
việc như: bàn làm việc, máy tính, máy in, máy phô tô, điện thoại, tủ đựng hồ
sơ...
|
|
|
9.5
|
|
Áp dụng công nghệ thông tin trong
việc trao đổi giữa Ban lãnh đạo cơ quan, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
9.6
|
|
Có kế hoạch và thực hiện đào tạo
cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo người thực hiện có năng lực đảm nhiệm
công việc được giao
|
1
|
|
9.7
|
|
Hoạt động đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động được quy trình hóa và được thực hiện đúng quy định
|
1
|
|
9.8
|
|
Đảm bảo đạo đức và văn hóa công sở
(có quy chế làm việc, quy chế văn hóa công sở của cơ quan, tổ chức; không có trường
hợp vi phạm quy chế)
|
1
|
|
9.9
|
|
Lưu đầy đủ hồ sơ (hồ sơ đào tạo,
đánh giá cán bộ công chức, khen thưởng ...)
|
1
|
|
10
|
Tiêu chí 10
|
Tạo sản phẩm (cung cấp dịch vụ)
|
10.5
|
|
10.1
|
|
Việc thực hiện các quá trình giải quyết
công việc và các quá trình được xác định trong hệ thống quản lý chất lượng
|
5
|
|
|
|
Nếu mức độ đáp ứng và phù hợp với
tài liệu được thiết lập:
|
|
|
|
|
Đáp ứng và phù hợp hoàn toàn
|
5
|
|
|
|
Không tuân thủ
|
(0-4)
|
|
10.2
|
|
Xác định và lập thành văn bản các
yêu cầu của khách hàng (bao gồm cả những yêu cầu khác (về chế định và pháp luật
liên quan, về sản phẩm ...) không được khách hàng nêu ra nhưng cần thiết cho
việc đáp ứng các yêu cầu này, cả hoạt động trả kết quả và sau khi trả kết quả)
|
1.5
|
|
10.3
|
|
Khi cần thiết, có thể nhận biết văn
bản/hồ sơ trong suốt quá trình thực hiện (như ký tắt, có sổ theo dõi và tình
hình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hàng năm, sổ theo dõi kết quả xử lý công
việc ...)
|
1.5
|
|
10.4
|
|
Đảm bảo sắp xếp có hiệu quả việc
trao đổi thông tin của khách hàng liên quan đến:
- Phản hồi của khách hàng (kể cả
các khiếu nại).
- Thông tin về sản phẩm (bao gồm cả
thông tin về dịch vụ);
- Các thắc mắc, yêu cầu kể cả các
thay đổi có liên quan của khách hàng;
|
1.5
|
|
10.5
|
|
Lưu trữ đầy đủ các hồ sơ cần thiết
để cung cấp bằng chứng về việc thực hiện và kết quả của các quá trình
|
1
|
|
II
|
|
HOẠT ĐỘNG
ĐO LƯỜNG, PHÂN TÍCH, CẢI TIẾN
|
26.5
|
|
1
|
Tiêu chí 11
|
Sự thỏa mãn của khách hàng
|
4
|
|
1.1
|
|
Thực hiện thu thập, giám sát và sử
dụng thông tin liên quan đến mức độ hài lòng của khách hàng
|
2
|
|
1.2
|
|
Đánh giá kết quả hoạt động của cơ
quan, tỷ lệ hài lòng của khách hàng (so với chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ
được giao, mức độ đóng góp vào hoạt động cải cách hành chính, vào sự phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương; bằng chứng chứng minh).
|
2
|
|
2
|
Tiêu chí 12
|
Đánh giá nội bộ
|
6
|
|
2.1
|
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
đánh giá nội bộ định kỳ
|
1
|
|
2.2
|
|
Thực hiện đánh giá nội bộ định kỳ, đầy
đủ theo quy định
|
2
|
|
2.3
|
|
Tuân thủ quy trình đánh giá nội bộ
|
1
|
|
2.4
|
|
Số phòng, ban, đơn vị được tiến
hành đánh giá nội bộ đạt từ 70% so với tổng số phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
2.5
|
|
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ đánh giá nội bộ
tối thiểu trong 02 năm
|
1
|
|
3
|
Tiêu chí 13
|
Theo dõi và đo lường kết quả
công việc
|
4
|
|
3.1
|
|
Đảm bảo các sản phẩm chỉ được thông
qua khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của luật định và chế định và yêu cầu chính
đáng của khách hàng
|
2
|
|
3.2
|
|
Có phiếu kiểm soát hồ sơ trong quá
trình thực hiện công việc (đảm bảo kiểm soát từ đầu vào đến đầu ra, có đầy đủ
chữ ký của người liên quan...)
|
2
|
|
4
|
Tiêu chí 4
|
Hành động khắc phục, phòng ngừa
|
5
|
|
4.1
|
|
Có sổ theo dõi xử lý sự không phù hợp
|
1
|
|
4.2
|
|
Xác định nguyên nhân sự không phù hợp
|
1
|
|
43
|
|
Loại bỏ sự không phù hợp được phát
hiện
|
1
|
|
4.4
|
|
Thực hiện hành động phòng ngừa nhằm
loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp
|
1
|
|
4.5
|
|
Lưu trữ đầy đủ hồ sơ hành động khắc
phục, phòng ngừa
|
1
|
|
5
|
Tiêu chí 15
|
Kế hoạch triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng
|
2.5
|
|
|
|
Kế hoạch duy trì áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng được phê duyệt
|
2.5
|
|
6
|
Tiêu chí 16
|
Công bố phù hợp tiêu chuẩn
|
5
|
|
6.1
|
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đúng quy định (Quyết định công
bố, phụ lục kèm theo)
|
2
|
|
6.2
|
|
Công bố lại khi có sự điều chỉnh phạm
vi áp dụng
|
1
|
|
6.3
|
|
Niêm yết tại cơ quan; đăng tải trên
trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có)
|
1
|
|
6.4
|
|
Thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa
học và Công nghệ để theo dõi và tổng hợp
|
1
|
|
|
|
Tổng
(l+II)
|
100
|
|
III
|
|
Điểm cộng,
điểm trừ
|
|
|
1
|
Tiêu chí 17
|
Điểm cộng: 10 điểm
|
|
|
1.1
|
|
Cơ quan tự đánh giá, chấm điểm chặt
chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo theo đúng quy định
|
3
|
|
1.2
|
|
Việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng giúp rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, cải cách thủ tục
hành chính (có những đề xuất, kiến nghị phù hợp)
|
3
|
|
1.3
|
|
Có những cách làm hay, sáng tạo, đột
phá trong công tác xây dựng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng được
Ban chỉ đạo ISO tỉnh; Đoàn kiểm tra ISO tỉnh đánh giá cao
|
4
|
|
2
|
Tiêu chí 18
|
Điểm trừ: 10 điểm
|
|
|
2.1
|
|
Báo cáo không đúng, không đủ nội dung,
không có bằng chứng chứng minh theo yêu cầu
|
3
|
|
2.2
|
|
Gửi báo cáo chậm từ 02 đến 07 ngày
so với quy định
|
2
|
|
2.3
|
|
Không gửi báo cáo theo quy định
(trong trường hợp báo cáo định kỳ, báo cáo phục vụ cho hoạt động kiểm tra ISO
tại cơ sở)
|
5
|
|
Phần II. CÁC
LƯU Ý
1. Số điểm đạt được của từng tiêu
chí sẽ căn cứ vào mức độ phù hợp của tiêu chí đó so với quy định, cụ thể:
1.1. Sự không phù hợp nặng (lỗi nặng):
Trừ 100% số điểm tối đa.
1.2. Sự không phù hợp nhẹ (lỗi nhẹ):
Trừ 50% điểm tối đa.
1.3. Các khuyến nghị, lưu ý: Trừ 10%
số điểm tối đa.
2. Các trường hợp đặc biệt đạt điểm
tối đa theo quy định nếu cơ quan, đơn vị:
2.1. Không có tài liệu được thu hồi,
tài liệu được hủy bỏ (mục 3.8, 3.9)
2.2. Không có sự không phù hợp (mục
14)
2.3. Không có sự thay đổi phạm vi áp
dụng hệ thống kể từ lần Công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO
9001:2008 gần nhất (mục 6.2 của Tiêu chí 16).
Phần III. XẾP
LOẠI
1. Loại Xuất sắc: Đạt từ 100 điểm trở
lên.
2. Loại Tốt: Đạt từ 90 điểm đến dưới
100 điểm.
3. Loại Khá: Đạt từ 75 điểm đến dưới
90 điểm.
4. Loại Trung bình: Đạt từ 60 điểm đến
dưới 75.
5. Loại yếu: Đạt dưới 60 điểm hoặc
không gửi báo cáo và các hồ sơ theo yêu cầu trong trường hợp kiểm tra việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị qua hồ sơ./.
Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2017 về Bảng tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1494/QĐ-UBND ngày 13/09/2017 về Bảng tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Đắk Nông
11.914
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|