ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1492/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 02 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG
NGÀNH CÔNG AN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 tháng 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang;
Xét Đề án số 504/ĐA-CAT-PV11 ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Công an tỉnh và Tờ
trình số 144/TTr-SNV ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 504/ĐA-CAT-PV11 ngày 14 tháng 6
năm 2010 của Công an tỉnh Kiên Giang về thực hiện cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa trong ngành Công an tỉnh Kiên Giang (kèm theo Đề án).
Điều 2. Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp với
các sở, ngành có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện
Đề án đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này
có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
BỘ
CÔNG AN
CÔNG AN TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
504/ĐA-CAT-PV11
|
Rạch
Giá, ngày 14 tháng 6 năm 2010
|
ĐỀ ÁN
THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TRONG NGÀNH CÔNG AN TỈNH KIÊN GIANG
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỜI GIAN QUA
1. Căn cứ
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 ngày 6 tháng 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính
nhà nước ở địa phương và Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số
104/2006/QĐ-BCA(X13) ngày 07 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Kế hoạch số
755/KH-CAT(PV11) ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Công an tỉnh về đơn giản hóa các thủ
tục hành chính trong lực lượng Công an Kiên Giang giai đoạn 2007 - 2010.
2. Thực trạng và tình hình thực hiện cải cách thủ tục hành
chính trong thời gian qua
a) Thực trạng
Xác định công
tác cải cách thủ tục hành chính là khâu trọng tâm trong công tác cải cách hành chính,
là một trong những nội dung được Công an tỉnh quan tâm thực hiện để cải tiến lề
lối làm việc trong lãnh đạo điều hành, tập trung chỉ đạo làm chuyển biến được tình
hình an ninh, trật tự (ANTT) và giải quyết các vấn đề phức tạp nổi lên. Xuất
phát từ tinh thần đó, Ban Giám đốc Công an tỉnh đã chỉ đạo thực hiện cải cách
thủ tục hành chính quyết liệt, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục cho cá
nhân, tổ chức; mạnh dạn bãi bỏ hoặc đề xuất bãi bỏ các giấy tờ không cần thiết,
giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp, hạn chế yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn,
mẫu tờ khai, loại bỏ các yêu cầu điều kiện mâu thuẫn, chồng chéo hoặc được ban
hành không đúng thẩm quyền. Việc tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực thuộc phạm vi, chức năng quản lý ngành công an đảm bảo đúng
quy định của pháp luật, không gây phiền hà, sách nhiễu, tạo điều kiện thuận lợi
trong giải quyết công việc cho tổ chức và công dân nhưng vẫn đảm bảo thực hiện
tốt chức năng quản lý nhà nước và phục vụ hiệu quả các yêu cầu nghiệp vụ của
lực lượng công an.
b) Tổ chức bộ máy
Công an tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội. Tổ
chức bộ máy gồm 29 phòng trực thuộc, trong đó có một số phòng có chức năng thực
hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân là:
- Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh: thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với người nước ngoài lưu
trú, hoạt động tại địa phương (cấp bổ sung, sửa đổi thị thực; cấp thẻ thường
trú, thẻ tạm trú, gia hạn tạm trú); tổ chức công tác xét duyệt, đề nghị Bộ cấp
hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị xuất, nhập cảnh cho công dân Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
- Phòng Cảnh sát
phòng cháy chữa cháy: tổ chức huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy và cấp
giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy theo thẩm quyền; thẩm
duyệt, kiểm tra thi công, tham gia nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy đối với
các dự án quy hoạch, dự án xây dựng, công trình xây dựng theo phân cấp của Bộ
Công an; cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, xăng dầu, chất lỏng
dễ cháy, chất khí, chất độc, chất phóng xạ trong phạm vi thẩm quyền; cấp giấy
phép xác nhận đủ điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy đối với các cơ sở đặc
biệt nguy hiểm về cháy nổ và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt
về đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy.
- Phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội: thực hiện công tác quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ (trừ vũ khí do Quân đội quản lý và vật liệu nổ công nghiệp);
quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự và quản lý con
dấu; cấp, quản lý chứng minh nhân dân và các giấy tờ đi lại khác theo quy định.
- Phòng Cảnh sát
giao thông đường bộ: tổ chức đăng ký, cấp biển số, thu hồi đăng ký biển số các
loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
3. Sự cần thiết phải cải cách thủ tục hành chính
- Đẩy mạnh cải
cách hành chính là một nội dung quan trọng trong chương trình cải cách ở các cơ
quan nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Do vậy, việc thực hiện cải
cách hành chính trong công tác hành chính nhà nước là một yêu cầu cần thiết
nhằm nâng cao quyền hạn, trách nhiệm và hiệu lực của bộ máy quản lý nhà nước.
- Để thực hiện
mục tiêu, yêu cầu chung về cải cách hành chính theo hướng tạo thuận lợi nhất
cho các tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục hành chính (đề nghị cấp hộ chiếu, giấy
thông hành biên giới; thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy; đăng ký con dấu; kinh
doanh ngành nghề có điều kiện về an ninh trật tự; cấp chứng minh nhân dân; đăng
ký phương tiện giao thông cơ giới đường bộ...), Công an tỉnh đã xây dựng Đề án
thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong giải quyết các
thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
do ngành công an quản lý.
II. PHƯƠNG ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục rà
soát, bố trí sắp xếp lại tổ chức bộ máy công an các cấp theo hướng tinh gọn, hợp
lý, rõ về chức năng nhiệm vụ, đảm bảo về hiệu lực, hiệu quả công tác. Củng cố,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ chiến sĩ công an; quan tâm rèn luyện phẩm
chất chính trị, đạo đức, thái độ, lễ tiết tác phong trong thi hành công vụ,
nhất là văn hóa ứng xử trong giải quyết công việc có liên quan đến tổ chức, công
dân, quyết tâm xây dựng lực lượng công an trong sạch, vững mạnh. - Rà soát lại
các thủ tục hành chính, tự bãi bỏ, sửa đổi theo thẩm quyền hoặc trình cấp trên
xem xét hủy bỏ, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính. Tiếp tục
cải tiến, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng tạo thuận lợi cho tổ chức
và công dân nhưng phải đảm bảo thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước trên
lĩnh vực an ninh, trật tự và phục vụ hiệu quả các yêu cầu nghiệp vụ của lực
lượng công an.
- Phát huy hơn
nữa tính chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính ở công an các đơn vị, địa phương. Thủ trưởng công an các cấp
phải xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên ở đơn vị,
địa phương mình để nâng cao tinh thần trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
hiệu quả.
2. Nguyên tắc
- Niêm yết
công khai, minh bạch các thủ tục (các loại giấy tờ, biểu mẫu) và quy trình,
thời gian giải quyết công việc, phí và lệ phí theo quy định để tổ chức, công
dân biết và thực hiện thuận lợi.
- Các loại thủ
tục hành chính phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thực hiện, đảm bảo tiếp nhận
và giải quyết công việc cho tổ chức, công dân một cách nhanh chóng, thuận tiện,
đúng quy định của pháp luật.
3. Phạm vi đề án
Thực hiện ở các
đơn vị thuộc Công an tỉnh: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy, Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Phòng Cảnh
sát giao thông đường bộ.
4. Các lĩnh vực thực hiện cải cách thủ tục hành chính
4.1. Quản lý xuất,
nhập cảnh: 08 thủ tục.
4.2. Quản lý nhà
nước về phòng cháy chữa cháy: 06 thủ tục.
4.3. Đăng ký,
quản lý con dấu: 02 thủ tục.
4.4. Quản lý ngành
nghề kinh doanh có điều kiện: 04 thủ tục.
4.5. Cấp giấy
chứng minh nhân dân: 03 thủ tục.
4.6. Đăng ký,
quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: 06 thủ tục.
5. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
5.1. Tên gọi:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
5.2. Cơ cấu tổ
chức:
Công an tỉnh bố
trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính gồm: 03 cán
bộ
- Tổ trưởng: do
Đội trưởng kiêm nhiệm.
- Tổ viên: 02
người.
5.3. Chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Nhận hồ sơ, viết
phiếu hẹn tiếp nhận, chuyển trả kết quả giải quyết công
việc cho tổ chức,
cá nhân.
5.4. Mối quan
hệ giữa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả với các phòng chuyên môn:
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, nhận hồ sơ ra phiếu hẹn; chuyển cho các bộ phận chuyên môn giải
quyết, trình ký, chuyển trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
III. QUY ĐỊNH THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG NGÀNH CÔNG AN KIÊN GIANG
1. Lĩnh vực quản lý xuất, nhập cảnh
1.1. Thủ tục cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông
- Hồ sơ gồm:
+ 01 tờ khai (theo
mẫu TK/XC);
+ 04 ảnh 4x6cm
(mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 08 ngày làm việc.
- Lệ phí:
+ Cấp lần đầu
200.000đ (nếu có trẻ em đi kèm chung hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì thu thêm
50.000đ);
+ Cấp lại do bị
hư hỏng hoặc bị mất: 400.000đ; cấp lại do hộ chiếu hết hạn hoặc tách trẻ em từ
hộ chiếu của cha hoặc mẹ: 200.000đ;
+ Bổ sung, sửa
đổi hộ chiếu 50.000đ.
1.2. Thủ tục cấp giấy phép cho người nước ngoài vào khu vực
cấm, khu vực biên giới
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản của
tổ chức, cơ quan bảo lãnh hoặc đơn của người nước ngoài đề nghị cấp giấy phép vào
khu vực cấm, khu vực biên giới;
+ Hộ chiếu của
người nước ngoài.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Lệ phí: 10USD/giấy
phép.
1.3. Thủ tục cấp giấy xác nhận không có tiền án cho công dân
Việt Nam đi lao động có thời hạn ở nước ngoài (Đài Loan)
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
theo mẫu 1a/XNTA(C27);
+ Bản sao chứng
minh nhân dân;
+ Bản sao hộ khẩu;
+ Giấy xác nhận
không có tiền án đã cấp lần trước (trường hợp xin cấp lại do quá hạn).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc (trường hợp cần phải xác minh thì cộng thêm 05 ngày).
- Lệ phí:
50.000đ.
1.4. Thủ tục cấp giấy thông hành biên giới cho đồng bào Khmer
sang Campuchia thăm thân nhân, làm ăn
- Hồ sơ bao gồm:
+ 01 tờ khai (theo
mẫu TK10);
+ 03 ảnh 4x6 (mới
chụp, mắt nhìn thẳng, đầu để trần);
+ 01 tờ khai (theo
mẫu TK11) do người dân kê khai tại chỗ và nộp lại giấy thông hành cũ (trường
hợp cấp lại), nếu bị mất giấy thông hành phải nộp 01 đơn báo mất (theo mẫu
TK12).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 giờ làm việc.
- Lệ phí:
không.
1.5. Thủ tục gia hạn giấy thông hành biên giới cho đồng bào
Khmer sang Campuchia thăm thân nhân, làm ăn
- Hồ sơ gồm:
+ 01 tờ khai (theo
mẫu TK11);
+ Giấy thông hành
biên giới cần gia hạn.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 giờ làm việc.
- Lệ phí:
không.
1.6. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tạm trú ở
Việt Nam
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh;
+ 01 tờ khai về
thông tin về người nước ngoài xin tạm trú (theo mẫu), có dán ảnh và đóng dấu giáp
lai của cơ quan, tổ chức;
+ 02 ảnh
3x4cm;
+ 01 bản chụp
hộ chiếu, thị thực còn giá trị, phiếu xuất nhập cảnh (mang bản chính để đối chiếu);
+ 01 bản sao hoặc
bản photo (mang bản chính để đối chiếu) giấy tờ
chứng minh mục
đích ở lại Việt Nam.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Lệ phí: thẻ
có giá trị đến 1 năm: 60USD; thẻ có giá trị trên 1 năm đến 2
năm: 80USD; thẻ
có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 100USD.
Trường hợp cấp
đổi do gia hạn chứng nhận tạm trú: 10USD.
1.7. Thủ tục cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú; cấp, bổ sung, sửa
đổi thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản của
cơ quan, tổ chức bảo lãnh hoặc đơn đề nghị (theo mẫu N14/M);
+ Hộ chiếu của
người nước ngoài.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 01 ngày làm việc (trường hợp cần xác minh cộng thêm 02 ngày làm việc).
- Lệ phí:
+ Cấp thị thực
có giá trị một lần: 25USD;
+ Cấp thị thực
có giá trị nhiều lần dưới 6 tháng: 50USD; từ 06 tháng trở lên: 100USD;
+ Chuyển đổi thị
thực: từ 01 lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc, dưới 06 tháng:
25USD, từ 06 tháng trở lên: 75USD; từ 01 lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn
thị thực gốc, dưới 06 tháng: 50USD, từ 06 tháng trở lên: 100USD;
+ Chuyển ngang
giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết thời hạn sử dụng sang hộ chiếu
mới: 10USD;
+ Sửa đổi, bổ
sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực: 10USD;
+ Gia hạn chứng
nhận tạm trú: 10USD.
1.8. Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- Hồ sơ gồm:
+ 02 đơn xin thường
trú (theo mẫu);
+ 04 ảnh 3x4cm
(mới chụp, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần);
+ 02 bản lý lịch
tư pháp;
+ Công hàm của
cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân đề nghị giải quyết cho
người đó được thường trú tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng
minh là vợ, chồng, con, cha, mẹ của công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam;
+ 02 bản photocopy
hộ chiếu;
+ Các giấy tờ,
tài liệu liên quan (nếu có).
Các giấy tờ nêu
trên (trừ đơn xin thường trú, công hàm, hộ chiếu) phải được dịch ra tiếng Việt
và công chứng hoặc hợp pháp hóa theo quy định.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 180 ngày làm việc.
- Lệ phí:
100USD.
2. Lĩnh vực phòng cháy chữa cháy
2.1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa
cháy
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy;
+ Tài liệu hoặc
bản vẽ công trình;
+ Bản sao giấy
phép đầu tư và chứng chỉ quy hoạch;
+ Các bản vẽ và
bản thuyết minh thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy chữa cháy;
+ Nếu hồ sơ thể
hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt kèm theo và hồ sơ
phải có xác nhận của chủ đầu tư.
- Số lượng hồ
sơ: 03 bộ.
- Thời gian giải
quyết:
+ 10 ngày làm
việc đối với chấp thuận địa điểm;
+ 25 ngày làm
việc đối với thiết kế kỹ thuật công trình nhóm A;
+ 15 ngày làm
việc đối với công trình thuộc nhóm B, C.
- Lệ phí:
không.
2.2. Thủ tục kiểm tra thi công về phòng cháy chữa cháy
- Hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ thiết
kế được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy;
+ Các chứng chỉ,
tài liệu cần thiết liên quan đến chất lượng thi công, lắp đặt các thiết bị phòng
cháy chữa cháy.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong ngày làm việc.
- Lệ phí:
không.
2.3. Thủ tục nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy chứng nhận
thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và biên bản kiểm tra thi công về phòng cháy
chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy;
+ Báo cáo của
chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định,
thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và kết cấu phòng cháy chữa cháy;
+ Văn bản, chứng
chỉ kiểm định thiết bị, phương tiện phòng cháy chữa cháy đã lắp đặt trong công
trình;
+ Biên bản thử
nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy
chữa cháy;
+ Các bản vẽ hoàn
công hệ thống phòng cháy chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy
chữa cháy;
+ Tài liệu, quy
trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy chữa cháy
của công trình, của phương tiện;
+ Văn bản nghiệm
thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan đến phòng cháy
chữa cháy.
(Các văn bản và
hồ sơ nêu trên phải có đủ dấu, chữ ký của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu,
đơn vị thiết kế, nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng
Việt; riêng các bản vẽ hoàn công của hệ thống phòng cháy chữa cháy và của các
hạng mục có liên quan đến phòng cháy chữa cháy chỉ dịch ra tiếng Việt những nội
dung cơ bản theo yêu cầu của Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không
2.4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy
chữa cháy
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
(theo mẫu PC5);
+ Bản sao giấy
chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy và văn bản nghiệm thu về phòng
cháy chữa cháy;
+ Bản thống kê
các phương tiện phòng cháy chữa cháy, phương tiện thiết bị cứu người đã trang
bị (theo mẫu PC6);
+ Quyết định thành
lập đội phòng cháy chữa cháy cơ sở kèm theo danh sách những người đã qua huấn
luyện về phòng cháy chữa cháy;
+ Phương án chữa
cháy.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không
2.5. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển chất hàng nguy hiểm về
cháy nổ
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
(theo mẫu PC8);
+ Bản sao giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ hoặc biên
bản kiểm tra điều kiện về phòng cháy chữa cháy;
+ Bản sao hợp
đồng cung ứng hoặc hợp đồng vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Bản sao các
giấy tờ cần thiết đảm bảo phương tiện được phép lưu hành theo quy định của pháp
luật (khi nộp hồ sơ phải có bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không.
2.6. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy giới thiệu
của cơ quan;
+ Giấy chứng minh
nhân dân của người áp tải;
+ Giấy đăng ký
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
+ Lý lịch của
người áp tải và người điều khiển phương tiện hoặc giấy giới thiệu về lý lịch, phẩm
chất, tinh thần trách nhiệm;
+ Báo cáo vật
liệu nổ công nghiệp tồn kho tại thời điểm xin vận chuyển;
+ Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc giấy xác nhận vị trí sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp của cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất kho
hoặc giấy báo hàng;
+ Biên bản kiểm
tra điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy phương tiện vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không.
3. Lĩnh vực đăng ký, quản lý con dấu
3.1. Thủ tục khắc con dấu và cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
- Hồ sơ gồm: văn
bản thành lập, cho phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 04 ngày làm việc.
- Lệ phí:
+ Khắc con dấu
đồng: 200.000đ (trường hợp yêu cầu khắc con dấu bằng hộp thì 300.000đ).
+ Cấp giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu: 20.000đ.
3.2. Thủ tục đổi, khắc lại con dấu
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị
của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;
+ Văn bản nêu
rõ lý do bị mất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 01 ngày làm việc.
- Lệ phí: lệ phí
khắc con dấu: 200.000 đồng/1 con dấu (bằng đồng); trường hợp yêu cầu khắc con
dấu bằng hộp thì thu thêm 300.000 đồng/hộp dấu.
4. Lĩnh vực quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
4.1. Thủ tục cấp giấy ký cam kết thực hiện các quy định, điều
kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
(theo mẫu ĐD4);
+ Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tương đương (có công chứng, hoặc chứng thực,
hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước theo quy định);
+ Bản khai lý
lịch (theo mẫu ĐD2);
+ Danh sách người
làm trong cơ sở (theo mẫu ĐD3);
+ Sơ đồ khu vực
sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không
4.2. Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về ANTT để làm
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
(theo mẫu ĐD1);
+ Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tương đương (có công chứng, hoặc chứng thực,
hoặc chứng nhận của cơ quan nhà nước theo quy định);
+ Bản khai lý
lịch (theo mẫu ĐD2);
+ Danh sách người
làm trong cơ sở (mẫu ĐD3);
+ Sơ đồ khu vực
sản xuất, kinh doanh của cơ sở;
+ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy (theo mẫu ĐD6) hoặc biên bản kiểm tra xác
nhận điều kiện về phòng cháy chữa cháy.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Lệ phí:
+ Tổ chức:
100.000đ;
+ Cá nhân:
50.000đ.
4.3. Thủ tục cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ
- Hồ sơ gồm:
+ Công văn của
tổ chức đề nghị cấp giấy phép mua công cụ hỗ trợ;
+ Giấy giới thiệu
của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Bản sao giấy
chứng minh nhân dân của người đến làm thủ tục;
+ Bản sao
quyết định thành lập Đội bảo vệ chuyên trách của cơ quan, xí nghiệp; văn bản
xin phép mua công cụ hỗ trợ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lực lượng bảo
vệ… có xác nhận của Công an cấp huyện.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc.
- Lệ phí:
5.000đ.
4.4. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ
- Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị
cấp giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ;
+ Quyết định thành
lập cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, lực lượng bảo vệ;
+ Hóa đơn, chứng
từ bán của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
+ Danh sách lực
lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, Công an xã, Công an viên, bảo vệ dân phố....;
+ Bản kê khai
vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
+ Giấy phép sử
dụng đã hết hạn;
+ Giấy giới thiệu;
+ Chứng minh nhân
dân của người liên hệ.
- Hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 10 ngày làm việc.
- Lệ phí:
3.000đ.
5. Lĩnh vực cấp giấy chứng minh nhân dân
5.1. Thủ tục cấp mới chứng minh nhân dân
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp chứng minh nhân dân (theo mẫu CM3), có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của
Công an phường, xã, thị trấn;
+ Sổ hộ khẩu;
+ 02 ảnh 3x4 (mắt
nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không.
5.2. Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân
- Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị
cấp chứng minh nhân dân (theo mẫu CM3), có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của
Công an phường, xã, thị trấn;
+ 02 ảnh 3x4.
+ Giấy tờ chứng
minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Lệ phí: 6.000đ
(đối với các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức
thu: 3.000đ).
5.3. Thủ tục cấp đổi chứng minh nhân dân
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy chứng minh
nhân dân cũ;
+ 02 ảnh 3x4.
+ Giấy tờ chứng
minh thuộc diện không thu lệ phí cấp chứng minh nhân
dân (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Lệ phí: 6.000đ
(đối với các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức
thu 3.000đ).
6. Lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
6.1. Thủ tục cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai
đăng ký xe;
+ Giấy tờ của
chủ xe;
+ Các giấy tờ
của xe.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
+ Ô tô trên 07
chỗ: 150.000đ;
+ Ô tô dưới 07
chỗ: 800.000đ;
+ Xe máy từ 15
triệu đồng trở xuống: 200.000đ;
+ Xe máy trên
15 triệu đến 40 triệu đồng: 400.000đ;
+ Xe máy trên
40 triệu đồng: 800.000đ;
6.2. Thủ tục đăng ký, sang tên, di chuyển xe đến tỉnh khác
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai sang
tên, di chuyển (theo mẫu số 03);
+ Giấy đăng
ký xe;
+ Quyết định điều
động công tác hoặc di chuyển hộ khẩu.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 ngày làm việc.
- Lệ phí: 30.000
đồng.
6.3. Thủ tục đăng ký, sang tên, di chuyển xe trong phạm vi tỉnh
Kiên Giang
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu số 02);
+ Giấy đăng
ký xe;
+ Chứng từ mua
bán, cho tặng xe;
+ Chứng từ lệ
phí trước bạ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
30.000đ.
6.4. Thủ tục đăng ký tạm thời phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai
đăng ký xe;
+ Giấy tờ của
xe.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
50.000đ.
6.5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký phương tiện
giao thông
đường bộ
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai thu
hồi đăng ký, biển số xe (theo mẫu 07);
+ Nộp lại đăng
ký xe, biển số xe.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: trong 01 ngày làm việc.
- Lệ phí:
không
6.6. Thủ tục đóng lại số khung, số máy phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ
- Hồ sơ gồm:
+ Giấy khai đăng
ký xe (theo mẫu số 02);
+ Giấy tờ của
chủ xe;
+ Các giấy tờ
của xe;
+ Đơn xin đục
lại số khung, số máy.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải
quyết: 02 ngày làm việc.
- Lệ phí:
50.000đ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các đơn vị trực
thuộc Công an tỉnh (Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Cảnh sát phòng cháy
chữa cháy, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Phòng Cảnh sát
giao thông đường bộ):
- Sắp xếp, bố
trí nơi làm việc thuận tiện, phân công cán bộ có năng lực đảm bảo thực hiện đúng
quy trình, giải quyết có hiệu quả các thủ tục hành chính.
- Xây dựng Quy
chế hoạt động theo Đề án cải cách thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang phê duyệt.
- Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả phải có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể các tổ chức, cá nhân;
nâng cao tinh thần trách nhiệm, chống các biểu hiện quan liêu, sách nhiễu, cửa
quyền.
Trong quá trình
thực hiện, các đơn vị kịp thời báo cáo Giám đốc Công an tỉnh những trường hợp
phức tạp, vướng mắc, khó khăn. Duy trì chế độ báo cáo định kỳ để Giám đốc theo
dõi chỉ đạo. Biểu dương khen thưởng đối với các đơn vị, cá nhân thực hiện tốt
công tác cải cách hành chính, đồng thời xử lý nghiêm các đơn vị, cá nhân vi phạm./.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đại tá Nguyễn Văn Nhúm
|