|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1484/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Doãn Thế Cường
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1484/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 04
tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ:
Số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV
ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 379/TTr-SNV ngày 15/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và
Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thành phố giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) của các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Tổ chức đánh giá, phân loại và xếp hạng
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá CCHC
được ban hành kèm theo Quyết định này.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại
và xếp hạng kết quả CCHC được công bố hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ về CCHC của đơn vị cho
phù hợp với yêu cầu chung của tỉnh; đề ra giải pháp khắc phục được những thiếu
sót, hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC.
2. Yêu cầu
- Đánh giá thực chất, khách quan kết
quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố;
- Đánh giá toàn diện các lĩnh vực chủ
yếu của CCHC, bao gồm 06 nhóm lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm của UBND tỉnh;
- Đảm bảo tính kịp thời của việc đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm để đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả CCHC;
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương
trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm, điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc
các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội dung đánh giá
Đánh giá, cho điểm các tiêu chí, tiêu
chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể như
sau:
1. Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành
Gồm 08 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 66
tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành CCHC: 05 tiêu
chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 03 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 02
tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính
công: 05 tiêu chí;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu
chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 05 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
2. Chỉ số CCHC của UBND các huyện,
thành phố
Gồm 08 lĩnh vực, 31 tiêu chí và 70
tiêu chí thành phần:
- Chỉ đạo, điều hành CCHC: 05 tiêu
chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 02
tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 06 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Cải cách cơ chế quản lý tài chính
công: 02 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 03 tiêu
chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông: 06 tiêu chí; 02 tiêu chí thành phần.
Điều 4. Phương thức
đánh giá
1. Thang điểm và cách tính chỉ số
CCHC
a) Thang điểm
- Thang điểm đánh giá là 100;
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
b) Cách tính chỉ số CCHC
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số đánh giá CCHC gọi
là “điểm tự đánh giá”.
UBND tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh “điểm tự đánh giá” của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gọi
là “điểm UBND tỉnh đánh giá”.
Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm (%) giữa “điểm UBND tỉnh đánh giá” và “tổng điểm tối đa” (100 điểm).
2. Tổ chức tự đánh giá kết quả thực
hiện CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tự đánh giá kết quả CCHC hàng năm của đơn vị mình bằng cách cho điểm
các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ chỉ số đánh giá CCHC, kèm theo tài liệu
kiểm chứng.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí
thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện
hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản
về cách đánh giá, tính điểm.
Việc tự đánh giá kết quả thực hiện
CCHC của đơn vị được tiến hành với thành phần như sau:
- Đối với các sở, ban, ngành: Phải có
sự tham gia của lãnh đạo cơ quan và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan;
- Đối với UBND các huyện, thành phố:
Phải có sự tham gia của các thành viên UBND và trưởng các phòng, ban chuyên môn
liên quan.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả
tự chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa
học và Công nghệ thẩm định, thống nhất tham mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả tự
chấm điểm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Điều 5. Xếp hạng,
phân loại và công bố kết quả chỉ số CCHC hàng năm
Hàng năm, UBND tỉnh thực hiện xếp hạng,
phân loại và công bố chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố theo các nhóm sau:
- Đơn vị xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
- Đơn vị tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Đơn vị khá: Từ 65 đến dưới 80 điểm;
- Đơn vị trung bình: Từ 50 đến dưới
65 điểm;
- Đơn vị yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 6. Thời gian
thực hiện
1. Đến ngày
15/12 hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố hoàn thành
công tác tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị và gửi kết quả về Sở Nội
vụ.
2. Từ ngày 16/12 đến ngày 30/12 hàng năm, Sở Nội vụ
tổng hợp, tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thành phố.
3. Từ ngày
02/01 đến ngày 15/01 năm kế tiếp của năm đánh giá, các sở, ban, ngành được phân
công tại Điều 8 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và tham mưu UBND tỉnh đánh giá,
tính chỉ số, xếp hạng kết quả CCHC.
4. Cuối
tháng 01 năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả CCHC
của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm
của thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá, gửi báo
cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy
đủ, chính xác về Sở Nội vụ theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh
giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá,
xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm,
tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền;
chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc
vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì
tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quy định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
4.1. Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC;
tổng hợp kết quả tự đánh giá và thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm
điểm tại các đơn vị; ra quyết định thành lập tổ thẩm định về xác định chỉ số
đánh giá CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; phối hợp với
các sở, ngành liên quan thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
của các đơn vị.
4.2. Tham mưu UBND tỉnh đánh giá,
tính chỉ số, xếp hạng kết quả CCHC.
4.3. Lập dự toán kinh phí thực hiện kế
hoạch hàng năm gửi Sở Tài chính.
4.4. Trực tiếp thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo, điều hành
CCHC; cải cách tổ chức bộ máy nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
5. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Nội vụ và các sở, ngành liên quan thực hiện thẩm định công tác đánh giá, phân
loại, xếp hạng và công bố chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố.
6. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật và cải cách thủ tục hành chính.
7. Sở Tài chính thẩm định, trình UBND
tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán
kinh phí theo quy định hiện hành; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các đơn vị về lĩnh vực cải cách tài chính công.
8. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền
hành chính, gồm 02 tiêu chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
hành chính; ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại đơn vị.
9. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định
kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành
chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:
2008 vào hoạt động của cơ quan.
Điều 9. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc và chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả các nhiệm vụ được phân công tại Quy định
này.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố phản
ánh về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CCHC CỦA CÁC
SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Chỉ số CCHC
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh giá
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
16
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4,5
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(trước ngày 01 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời
(chậm nhất trong tháng 2 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (chậm nhất trong tháng 3 của năm kế hoạch): 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành sau tháng 3 của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và dự
trù, bố trí kinh phí triển khai
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ và có dự trù, bố trí kinh phí: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ
từ 80% đến dưới 100% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ
từ 60% đến dưới 80% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định dưới 60% số
nhiệm vụ hoặc không có dự trù, bố trí kinh phí: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Có phân công trách nhiệm
cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Có phân công trách nhiệm
cụ thể, hợp lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có sự phân
công cụ thể, hợp lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế
hoạch trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
dưới 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% kế
hoạch trở xuống: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC theo định
kỳ
|
4,5
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo
cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
1,5
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở
lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo
đúng quy định (theo Công văn số 475/SNV-CCHC ngày 07/11/2012 của Sở Nội vụ:
Báo cáo quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý; báo cáo 6 tháng gửi trước
ngày 05 tháng 6; báo cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 12 hàng năm)
|
1,5
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
01 Báo cáo gửi không
đúng thời gian: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
02 Báo cáo gửi không
đúng thời gian: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
03 Báo cáo trở lên gửi
không đúng thời gian: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo đầy đủ nội dung
theo quy định và đảm bảo chất lượng báo cáo
|
1,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội dung
theo yêu cầu: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 1 nội
dung: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 2 nội
dung: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 3 nội
dung trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
4
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC
đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm
tra: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm
tra (thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
từ 70% đến dưới 100%: 0,75điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra (có kết luận hoặc biện pháp xử lý qua kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100%
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Thực hiện nhiệm vụ CCHC
theo Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% số nhiệm vụ
trở lên được hoàn thành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%
số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số nhiệm vụ được hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số nhiệm vụ
được hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền
về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức tuyên
truyền, phổ biến triển khai kế hoạch CCHC trong đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có tuyên truyền:
0 điểm
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện
CCHC với công tác thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0 điểm
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Kết quả chỉ đạo điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có giải pháp, biện pháp
chỉ đạo điều hành tích cực của lãnh đạo sở, ngành (thông qua hội nghị, hội thảo,
các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp
chỉ đạo điều hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức việc
thực hiện VBQPPL
|
10
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu giúp HĐND tỉnh,
UBND tỉnh xây dựng và ban hành văn bản QPPL
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Mức độ thực hiện theo
chương trình, kế hoạch của HĐND, UBND tỉnh trong việc tham mưu xây dựng
VBQPPL hàng năm (Có đăng ký đầu năm trong chương trình ban hành văn bản
QPPL của UBND tỉnh)
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế
hoạch trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
dưới 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây
dựng VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Đúng quy trình: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
trình: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch chung
của sở, ban, ngành)
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(trong tháng 01 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (trước ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau ngày
31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Kiến nghị xử lý kết quả
rà soát
|
0,5
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức và kiểm tra
việc thực hiện VBQPPL tại sở, ban, ngành
|
6
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực
hiện VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành liên quan đến chức năng, nhiệm của sở,
ban, ngành được giao
|
1,5
|
|
|
|
|
Từ 80% số VBQPPL trở
lên được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL
được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra
việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị, cơ quan (có kế hoạch riêng hoặc nội dung có
trong kế hoạch CCHC năm hoặc Kế hoạch công tác của cơ quan)
|
1,5
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(ban hành kế hoạch trong tháng 1 của năm kế hoạch): 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (ban hành chậm nhất ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành (ban
hành sau ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế
hoạch trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
dưới 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập
nhật thủ tục hành chính
|
6,5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (ban
hành Kế hoạch riêng hoặc nằm trong Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng
năm theo quy định của UBND tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời (muộn nhất
là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời (muộn
nhất là ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành sau ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% kế hoạch trở
lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh quyết
định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có
liên quan thuộc thẩm quyền: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Bộ, cơ quan ngang
Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan
ngang Bộ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật, công bố thủ tục
hành chính theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố đầy
đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố
không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện niêm yết nội dung
hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% các phản
ánh, kiến nghị trở lên đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80%: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
3,5
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượng thủ tục hành chính được niêm yết công
khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh
công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số TTHC: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số
lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông
tin điện tử của đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện các quy định
về biên chế, sử dụng lao động
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết
kiệm biên chế được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng:
0 điểm
|
|
|
|
|
4.2
|
Chức năng nhiệm vụ của
đơn vị
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Rà soát chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh; đảm bảo bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị
không chồng chéo, trùng lắp
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Ban hành quy chế làm việc
của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Thực hiện đúng quy chế
làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có vi phạm quy chế
làm việc: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản
lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ các quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
|
1,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
18
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
4
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm đối với công chức
và viên chức theo đúng quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ, thực
hiện điều chỉnh bổ sung hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành đề án (hoặc
điều chỉnh bổ sung) hàng năm đúng hạn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng hạn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% công chức,
viên chức trở lên được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80% công
chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức, viên
chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng bảng mô tả
công việc của các vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có bảng biểu đúng
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có hoặc không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí sử
dụng công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực
hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định (Gồm thi tuyển, xét tuyển và xét
tuyển không qua thi)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch
tuyển dụng viên chức thực hiện đúng quy định (đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn,
cơ cấu tuyển dụng theo vị trí việc làm, quy trình, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm
được giao): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Công khai việc tuyển
dụng viên chức (Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, website của
tỉnh theo quy định): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan,
đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không có biên chế thì được chấm
điểm tối đa: 2 điểm
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Bố trí công tác cho
công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Bổ nhiệm công chức lãnh đạo cấp phòng, ban, chi cục,
đơn vị sự nghiệp và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán
bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.3.1
|
Đánh giá công chức, viên chức hàng năm thuộc thẩm
quyền theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện nghiêm túc và có báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc không báo cáo đúng thời
gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Đánh giá chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức qua thực hiện nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt
nhiệm vụ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% hoàn thành
tốt nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Xử lý các trường hợp
công chức, viên chức vi phạm
|
1
|
|
|
|
|
Không có công chức
vi phạm: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có công chức vi phạm:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.4
|
Ký cam kết thực hiện
tốt công vụ và đạo đức công vụ; phòng chống tham nhũng, phiền hà, sách nhiễu
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Ký cam kết thực hiện,
đánh giá thực hiện hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức, viên
chức ký cam kết, thực hiện cam kết và đánh giá: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Ký cam kết dưới
100%, hàng năm không đánh giá thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện quy định về
phòng chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng
cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01
tuần/01 năm trở lên
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% số cán bộ,
công chức trở lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số cán bộ, công chức: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70 %
số cán bộ, công chức: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ,
công chức: 0 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
8
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng, công khai
dự toán và quyết toán tài chính hàng năm theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban, ngành theo
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 15/4/2006 của Chính phủ (Đơn vị nào không có
ĐVSN trực thuộc được tính điểm tối đa)
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số
đơn vị thực hiện cơ chế: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số đơn vị thực hiện cơ chế: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số đơn vị thực hiện cơ chế: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị
thực hiện cơ chế: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.4
|
Tiết kiệm kinh phí
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
|
Có tăng thu nhập: 3
điểm
|
|
|
|
|
|
Không tăng thu nhập:
0 điểm
|
|
|
|
|
6.5
|
Ban hành và thực hiện
quy chế chi tiêu nội bộ đối với cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành và tổ chức
thực hiện tốt quy chế: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
15
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
10
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng
CNTT (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
ứng dụng CNTT của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
80% kế hoạch: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng hệ thống gửi
nhận văn bản của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức thực hiện:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
sử dụng thư điện tử trong công việc
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung
cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số
43/2011/NĐ-CP
|
2,5
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin kịp
thời và thường xuyên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện
trong truy cập, khai thác thông tin: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thông
tin đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Tất cả dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng
LAN) để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Có hệ thống mạng
LAN: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có ban hành chính
sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm quản
lý văn bản tại đơn vị
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Lưu trữ văn bản
|
1
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
từ 80% đến 100%: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Liên thông quản lý văn bản
với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Liên thông giữa các
phòng, ban: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Liên thông với các
đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào hoạt động của
cơ quan
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Cấp giấy chứng nhận ISO
9001: 2008
|
2
|
|
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng
nhận: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai
nhưng chưa cấp giấy chứng nhận: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Duy trì hệ thống quản
lý theo TCVN ISO 9001: 2008
|
1
|
|
|
|
|
Tổ chức đánh giá nội
bộ hàng năm để duy trì giấy chứng nhận đã cấp theo đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có đánh giá: 0
điểm
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
13
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Bố trí trang thiết bị
cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in; bàn làm việc,
điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa),
nước uống
|
3
|
|
|
|
|
Bố trí đầy đủ các loại
trên: 3 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí từ 5-6 loại:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí từ 3-4 loại:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí dưới 3 loại:
0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Quản lý việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
8.3.1
|
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu
hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Theo dõi việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
Công khai họ tên
công chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp
nhận ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân
|
2
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ: 2
điểm
|
|
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Hiệu
quả tiếp nhận và trả kết quả trong giải quyết TTHC (tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng
và sớm hẹn)
|
5
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 100%: 5
điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%:
4 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%:
3 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 70%:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC CCHC CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1484/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Chỉ số CCHC
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh giá
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
16
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4,5
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
năm kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
Ban
hành kịp thời (trước ngày 01 tháng 12 của năm trước liền kề năm kế hoạch): 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (chậm nhất trong tháng 2 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (chậm nhất trong tháng 3 của năm kế hoạch): 0,25 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc ban
hành sau tháng 3 của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch xác định đầy đủ
các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và dự
trù, bố trí kinh phí triển khai
|
1
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm
vụ và có dự trù, bố trí kinh phí: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ
từ 80% đến dưới 100% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định số nhiệm vụ
từ 60% đến dưới 80% và có dự trù, bố trí kinh phí: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Xác định dưới 60% số
nhiệm vụ hoặc không có dự trù, bố trí kinh phí: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Có phân công trách nhiệm
cụ thể cho từng phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện nhiệm vụ CCHC theo kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Có phân công trách
nhiệm cụ thể, hợp lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có sự phân
công cụ thể, hợp lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế
hoạch trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
dưới 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% kế
hoạch trở xuống: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC theo định kỳ
|
4,5
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo
cáo quý, 6 tháng và báo cáo năm)
|
1,5
|
|
|
|
|
Đầy đủ các báo cáo:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 02 báo cáo:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thiếu 03 báo cáo trở
lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thời gian gửi báo cáo đúng quy định (theo Công
văn số 475/SNV-CCHC ngày 07/11/2012 của Sở Nội vụ: Báo cáo quý gửi trước ngày
05 tháng cuối cùng của quý; báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; báo
cáo năm gửi trước ngày 01 tháng 12 hàng năm)
|
1,5
|
|
|
|
|
100% báo cáo gửi
đúng thời gian: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
01 BC gửi không đúng
thời gian: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
02 BC gửi không đúng
thời gian: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
03 BC trở lên gửi
không đúng thời gian: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Báo cáo đầy đủ nội dung
theo quy định và đảm bảo chất lượng báo cáo
|
1,5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nội
dung theo yêu cầu: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 1 nội
dung: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 2 nội
dung: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu 3 nội
dung trở lên: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác
CCHC
|
4
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm
tra công tác CCHC tại các phòng, ban trực thuộc và UBND các xã, phường, thị
trấn
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm
tra (thể hiện qua biên bản, thông báo, kết luận)
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
70% đến dưới 100%: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
từ 50% đến dưới 70%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch
dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra (có kết
luận hoặc có biện pháp xử lý sau kiểm tra)
|
1
|
|
|
|
|
100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch cải cách
hành chính hàng năm của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Từ 90% số nhiệm vụ trở lên được hoàn thành: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90% số nhiệm vụ được hoàn
thành: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ được hoàn
thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số nhiệm vụ được hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền
về cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức tuyên truyền,
phổ biến triển khai kế hoạch CCHC trong đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có tuyên truyền:
0 điểm
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong
chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC
với công tác thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến:
0 điểm
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Kết quả chỉ đạo điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có giải pháp, biện
pháp chỉ đạo điều hành tích cực của lãnh đạo huyện, thành phố (thông qua hội nghị,
hội thảo, các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có giải pháp
chỉ đạo điều hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
11
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng chương
trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đúng thời hạn (ban
hành trong tháng 1 của năm chương trình): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng và ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
trình thủ tục quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Tính khả thi của văn
bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Tính hiệu quả của
văn bản quy phạm pháp luật: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (có kế hoạch riêng hoặc nội dung
có trong kế hoạch chung của UBND cấp huyện)
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong
tháng 1 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời (trước
ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau
ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Đề xuất xử lý các vấn đề
không còn phù hợp
|
1
|
|
|
|
|
Có đề xuất xử lý: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Không có đề xuất xử
lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4
|
Tổ chức và kiểm tra
việc thực hiện VBQPPL
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Triển khai thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị hoặc của cơ quan cấp trên ban hành tại
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% số VBQPPL trở
lên được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,75
điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% số
VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới
50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Ban
hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị, cơ quan (có kế hoạch
riêng hoặc nội dung có trong kế hoạch CCHC năm hoặc Kế hoạch công tác của cơ
quan)
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời
(trong tháng 1 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời (trước ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành (sau
ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% kế
hoạch trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
dưới 80% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế
hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
2.4.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
10
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập
nhật thủ tục hành chính
|
6,5
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND cấp huyện (ban hành Kế hoạch riêng
hoặc nằm trong Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm theo quy định của
UBND tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
Kịp thời (muộn nhất
là ngày 31 tháng 3 của năm kế hoạch): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời (muộn
nhất là ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch): 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc
ban hành sau ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% kế hoạch trở lên:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 80%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh quyết
định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính và các quy định có
liên quan thuộc thẩm quyền: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Trình UBND tỉnh
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi về Bộ, cơ quan ngang
Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan
ngang Bộ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật, công bố thủ tục
hành chính theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Cập
nhật, công bố đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có
liên quan: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Cập nhật, công bố
không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện niêm yết nội dung
hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% các phản
ánh, kiến nghị trở lên đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80%: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70%: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục
hành chính
|
3,5
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượng thủ tục hành chính
được niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính
đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số TTHC: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
điểm
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng thủ tục hành chính
được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
Từ 80% số TTHC trở
lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số TTHC: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%
số TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: 0
điểm
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định
của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
4.1.1
|
Về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ
theo quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ theo quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện các quy định
về biên chế, sử dụng lao động
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng, tiết
kiệm biên chế được giao: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng:
0 điểm
|
|
|
|
|
4.2
|
Chức năng, nhiệm vụ
của đơn vị
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Rà soát chức năng, nhiệm
vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND huyện, thành phố; đảm bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng
chéo, trùng lắp
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Ban hành quy chế làm việc
của cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Thực hiện đúng quy chế
làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng theo
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có vi phạm quy chế
làm việc: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp
quản lý
|
5
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định phân
cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy
đủ các quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
|
1,5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1,5
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không xử lý: 0 điểm
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
17
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
3
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng đề án vị trí
việc làm đối với công chức và viên chức theo đúng quy định của UBND tỉnh và
hướng dẫn của Sở Nội vụ, thực hiện điều chỉnh bổ sung hằng năm
|
1
|
|
|
|
|
Hoàn thành đề án
đúng hạn hoặc điều chỉnh đề án hàng năm đúng hạn: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng hạn: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80% công chức,
viên chức trở lên được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70% công
chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức,
viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng bảng mô tả công
việc của các vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
Có bảng biểu đúng
quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có hoặc không
đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí sử
dụng công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện việc tuyển dụng
viên chức đúng quy định (Gồm thi tuyển, xét tuyển và xét tuyển không qua thi)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch tuyển
dụng viên chức thực hiện đúng quy định (đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn, cơ cấu
tuyển dụng theo vị trí việc làm, quy trình, nhiệm vụ thuộc trách nhiệm được
giao): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Công khai việc tuyển
dụng viên chức (Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo, đài, website của
tỉnh theo quy định): 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
|
Trong
trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức tuyển dụng viên chức do không có
biên chế thì được chấm điểm tối đa: 2 điểm
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Bố trí công tác cho
công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Bổ nhiệm công chức lãnh
đạo cấp phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp và tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.2.4
|
Cập nhật thường xuyên
và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng
quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.3.1
|
Đánh giá công chức, viên
chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở
Nội vụ
|
1
|
|
|
|
|
Thực
hiện nghiêm túc và có báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) đúng thời gian quy định:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện hoặc
không báo cáo đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Đánh giá chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức qua nhiệm vụ
|
2
|
|
|
|
|
100% hoàn thành tốt
nhiệm vụ: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến dưới 100%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70%
hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% hoàn thành
tốt nhiệm vụ: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.3.3
|
Xử lý các trường hợp
công chức, viên chức vi phạm
|
1
|
|
|
|
|
Không có công chức
vi phạm: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có công chức vi phạm:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.4
|
Ký cam kết thực hiện
tốt công vụ và đạo đức công vụ; phòng chống tham nhũng, phiền hà, sách nhiễu
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Ký cam kết thực hiện,
đánh giá thực hiện hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức, viên
chức ký cam kết, thực hiện cam kết và đánh giá: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Ký cam kết dưới
100%, hàng năm không đánh giá thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Thực hiện quy định về
phòng chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
5.5
|
Tỷ lệ cán bộ, công
chức của phường, xã đạt chuẩn
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70% trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50- dưới70%: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
5.6.1
|
Ban
hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng
năm
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp
thời: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc
làm quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể
hiện số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối
thiểu từ 01 tuần/01 năm trở lên
|
1
|
|
|
|
|
Từ 80 % số cán bộ, công
chức trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%
số cán bộ, công chức: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70 %
số cán bộ, công chức: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ,
công chức: 0 điểm
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính
công
|
8
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế
khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính nhà nước (theo
Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ)
|
3
|
|
|
|
6.1.1
|
Xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ
|
1
|
|
|
|
|
100% phòng chuyên
môn trực thuộc xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ quy chế chi tiêu nội bộ: 1
điểm
|
|
|
|
|
|
100% phòng chuyên môn
trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhưng thực hiện chưa đầy đủ: 0,75
điểm
|
|
|
|
|
|
Từ
90% đến dưới 100% phòng chuyên môn trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:
0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 90 % số đơn vị chưa
xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ: 0 điểm
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Báo
cáo đánh giá hiệu quả của việc triển khai thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ
hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đánh giá đầy
đủ theo yêu cầu: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm trễ thời
gian gian quy định hoặc báo cáo nội dung không đầy đủ, chưa đạt yêu cầu: 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo: 0
điểm
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số đơn vị
trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80% số đơn vị: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70% số đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0 điểm
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (theo Nghị định
43/2000/NĐ-CP)
|
5
|
|
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập của huyện, thành phố triển khai cơ chế tự chủ
|
1,5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số đơn vị
trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70% số đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0 điểm
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
công lập của huyện, thành phố ban hành quy chế chi tiêu nội bộ để triển khai
cơ chế
|
1,5
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số đơn vị
trở lên: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70% số đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị:
0 điểm
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập của huyện, thành phố có tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho cán bộ,
viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% số đơn vị
trở lên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 70% đến dưới
80% số đơn vị: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 50% đến dưới
70% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0
điểm
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
15
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
10
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban
hành kế hoạch ứng dụng CNTT (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
0,5
|
|
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
ứng dụng CNTT của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% đến
80% kế hoạch: 0,75 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% đến
dưới 70% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50%:
0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Ứng dụng hệ thống gửi
nhận văn bản của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Có tổ chức thực hiện:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức
sử dụng thư điện tử trong công việc
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90% trở lên: 2điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 90%:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 70%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cung
cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định
43/2011/NĐ-CP
|
2,5
|
|
|
|
|
Cập nhật thông tin kịp
thời và thường xuyên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ thuận tiện trong
truy cập, khai thác thông tin: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Mức độ đầy đủ của
thông tin: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không cập nhật thông
tin đầy đủ: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Mức độ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2
|
|
|
|
|
Tất cả dịch vụ công
được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng
LAN) để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Có hệ thống mạng
LAN: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Có ban hành chính
sách đảm bảo an toàn thông tin trong đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.2
|
Ứng dụng phần mềm quản
lý văn bản tại đơn vị
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Lưu trữ văn bản
|
1
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
từ 80% - 100%: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Lưu trữ văn bản đạt
dưới 80%: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Liên thông quản lý văn
bản với các phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
Liên thông giữa các
phòng, ban: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Liên thông với các
đơn vị trực thuộc và UBND tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ
quan
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Cấp giấy chứng nhận ISO
9001: 2008
|
2
|
|
|
|
|
Đã được cấp giấy chứng
nhận: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Đang triển khai nhưng
chưa cấp giấy chứng nhận: 1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Duy trì hệ thống quản
lý theo TCVN ISO 9001: 2008
|
1
|
|
|
|
|
Tổ
chức đánh giá nội bộ hàng năm để duy trì giấy chứng nhận đã cấp theo đúng quy
định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không có đánh giá: 0
điểm
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
|
13
|
|
|
|
8.1
|
Triển khai thực hiện
việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
|
|
8.2
|
Bố trí trang thiết bị
cần thiết cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: máy tính, máy in, bàn làm việc,
điện thoại cố định, ghế ngồi chờ cho công dân, quạt mát (hoặc máy điều hòa),
nước uống
|
2
|
|
|
|
|
Bố trí đầy đủ các loại
trên: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí từ 5-6 loại:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí từ 3-4 loại:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Bố trí dưới 3 loại:
0 điểm
|
|
|
|
|
8.3
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả quản lý việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
8.3.1
|
Tiếp nhận hồ sơ có phiếu
hẹn
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Theo dõi việc tiếp nhận
và giải quyết thủ tục hành chính (bằng sổ hoặc bằng máy…)
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.4
|
Công khai họ tên công
chức tiếp nhận hồ sơ; số điện thoại của người có trách nhiệm trong tiếp nhận
ý kiến phản ánh của tổ chức, công dân
|
2
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ: 2
điểm
|
|
|
|
|
|
Công khai không đầy
đủ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
Không công khai: 0
điểm
|
|
|
|
|
8.5
|
Hiệu quả tiếp nhận
và trả kết quả trong giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
(tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng và sớm hẹn) của UBND huyện, thành phố
|
4
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100%: 4 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 80% đến dưới 90%:
3 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 80%:
2 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 60% đến dưới 70%:
1,5 điểm
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 60%:
1 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
|
8.6
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2
|
|
|
|
|
Đạt 100%: 2 điểm
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% (trừ các
xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ cho phép chưa triển
khai): 0 điểm
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1484/QĐ-UBND năm 2014 về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1484/QĐ-UBND ngày 04/09/2014 về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
3.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|