|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1470/QĐ-UBND 2022 Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở ngành Đà Nẵng
Số hiệu:
|
1470/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Hồ Kỳ Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1470/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
QUẬN, HUYỆN (DDCI) THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc Đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở,
ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng
năm 2021
Căn cứ Kết luận của Hội đồng thẩm
định Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở,
ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm
2021 tại cuộc họp ngày 06 tháng 5 năm 2022;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng tại
Tờ trình số 227/TTr-VKTXH ngày 16 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh
cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2021, gồm:
(1) Tính minh bạch và tiếp cận thông
tin;
(2) Tính năng động và hiệu lực thi
hành;
(3) Chi phí thời gian;
(4) Chi phí không chính thức;
(5) Cạnh tranh bình đẳng;
(6) Hỗ trợ doanh
nghiệp;
(7) Thiết chế pháp lý;
(8) Tính ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT);
(9) Tiếp cận đất đai và tính ổn định
trong sử dụng đất (Chỉ tính điểm, xếp hạng ở cấp quận, huyện; đối với cấp sở, ban, ngành1, chỉ dùng để đánh giá mức độ điều hành của một số cơ
quan, đơn vị liên quan và để so sánh sự tiến bộ qua các năm nhưng không tính điểm
và không dùng để xếp hạng).
(Chi tiết các tiêu chí đánh giá và
trọng số của từng chỉ số thành phần theo các phụ lục
đính kèm)
Điều 2. Đối tượng được đánh giá năm 2021 bao gồm:
1. Các quận, huyện: 06 quận (Hải
Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn) và 01 huyện (Hòa Vang).
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở
Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở
Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Sở Y tế, Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng, Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
3. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn thành phố: Cục Thuế thành phố, Cục Hải quan thành phố, Cục Quản lý thị trường
thành phố, Bảo hiểm xã hội thành phố, Công an thành phố (Phòng Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Đà Nẵng có trách nhiệm:
a) Chủ trì triển khai khảo sát; tổng
hợp, báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng các cơ quan, đơn vị và tổ chức công bố
công khai theo quy định.
b) Kịp thời cung cấp thông tin trong
quá trình khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp để Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện công tác truyền thông, tuyên truyền
về Bộ chỉ số DDCI Đà Nẵng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài
Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng, Cổng Thông tin Điện
tử thành phố, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công Đà Nẵng có
trách nhiệm truyền thông về việc triển khai đánh giá Bộ chỉ số DDCI của thành
phố; kịp thời đưa tin trong quá trình khảo sát, điều tra, lấy ý kiến của doanh
nghiệp về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận,
huyện thành phố Đà Nẵng.
3. Trung tâm Thông tin Dịch vụ công
thành phố, Bộ phận một cửa tại các UBND các quận, huyện, Ban Quản lý Khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp và Liên minh Hợp tác xã thành phố: phối hợp với Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng trong việc khảo sát, lấy
ý kiến doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN TP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng;
- Báo Đà Nẵng, Báo Công an thành phố Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin Điện tử thành phố;
- Trung tâm Thông tin Dịch vụ công Đà Nẵng;
- Liên minh Hợp tác xã thành phố;
- Lưu: VT, TH, VKTXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG CHỈ SỐ THÀNH
PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)
|
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương liên quan đến ngành (trừ những văn bản mật, văn bản hướng
dẫn nội bộ ngành) (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành (trừ những văn bản mật, văn bản hướng dẫn nội bộ ngành) (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản quy phạm pháp luật cấp
thành phố liên quan đến ngành (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu
thủ tục hành chính (A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục
hành chính (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Sự chủ động của đơn vị trong việc
cung cấp thông tin chính sách mới để phổ biến kịp thời cho doanh nghiệp (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp nhận được thông tin,
văn bản sau khi đề nghị đơn vị cung cấp (A1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Cấn có mối quan
hệ với đơn vị để tiếp cận các thông tin, tài liệu (sau
khi đã đề nghị đơn vị cung cấp) (A1.8)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy định pháp
luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của sở, ngành để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ dễ dàng
tìm kiếm thông tin trên website của đơn vị (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ cập nhật của thông tin trên
website đơn vị (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu cầu
thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của sở,
ngành (Giao diện; danh bạ liên hệ; lịch công tác của lãnh đạo; công khai thủ
tục hành chính ở các mức độ) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh
hoạt chính sách,
chủ trương, quy định pháp luật của sở,
ngành (B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp sở, ngành (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt, có phương án xử
lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách
nhiệm của mình và thông tin đầy đủ các nội dung phương án đề xuất xử lý cho
doanh nghiệp (B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh dạn triển khai các
mô hình mới, cách thức mới trong việc triển khai chủ trương, chính sách của
Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng có lợi cho cộng đồng
doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành có hành động cụ
thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh
nghiệp (B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành lắng nghe và tiếp
thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành có những chủ
trương tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên
môn lại có vấn đề (B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo sở, ngành đã giám sát và
có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ cơ sở có hành vi nhũng nhiễu,
gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản ánh (B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
C. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)
|
|
|
Quy trình và thủ tục dễ hiểu, dễ thực hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành (C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy
tờ ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên
môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)2
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây
cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng chéo/trùng lắp về
nội dung thanh, kiểm tra giữa các sở, ngành hoặc chính quyền địa phương
(C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như trong
phạm vi của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành (C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí không
chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc khi thanh,
kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả thêm những khoản khác ngoài quy định của
Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng giải quyết TTHC (E2)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước
(chính sách ưu đãi, đấu thầu, khoáng sản...) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ doanh
nghiệp
|
|
10%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về hỗ trợ
tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp
doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi
pháp luật của sở, ngành (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các
nhóm đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định (G1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với cán bộ là cần thiết
khi làm việc với sở, ngành (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động
soạn thảo/xây dựng các văn bản pháp luật (G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh
phù hợp và kịp thời với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết
phản ánh, kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp được sở, ngành tiếp nhận và được phúc đáp thỏa
đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp
trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ giúp giải quyết
được sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm số và thứ hạng chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ số ứng dụng và phát triển CNTT của thành phố (H1)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông
qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng xã hội...) là hữu ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến là dễ dàng (H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí hồ sơ và đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện
là dễ dàng (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đối số của
đơn vị giúp doanh nghiệp giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính hoặc thủ
tục liên quan so với phương thức truyền thống (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi
số của đơn vị giúp doanh nghiệp giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính hoặc thủ tục liên quan so với phương thức truyền thống (H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan đến doanh nghiệp (H2.6)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực tiếp
cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn, mạng xã
hội… (H2.7)
|
Sơ cấp
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)3
|
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương liên quan đến ngành (trừ những văn bản mật, văn bản hướng
dẫn nội bộ ngành) (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành
(trừ những văn bản mật, văn bản hướng dẫn nội bộ ngành) (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu thủ tục hành chính (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục
hành chính (A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Sự chủ động của
các đơn vị trọng việc cung cấp thông tin chính sách mới để phổ biến kịp
thời cho doanh nghiệp (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp nhận được thông tin,
văn bản sau khi đề nghị đơn vị cung cấp (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có mối quan hệ với đơn vị để
tiếp cận các thông tin, tài liệu (sau khi đã đề nghị đơn vị
cung cấp) (A1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy định pháp
luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của đơn vị để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ dễ dàng tìm kiếm thông tin
trên website của đơn vị (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ cập nhật của thông tin trên
website đơn vị (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu cầu thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của
đơn vị (Giao diện; danh bạ liên hệ; lịch công tác của lãnh đạo4) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh hoạt
chính sách, chủ trương, quy định pháp luật
(B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp của đơn vị (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt, có phương án xử
lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm
vi quyền hạn và trách nhiệm của mình và thông tin đầy đủ các nội dung phương
án đề xuất xử lý cho doanh nghiệp (B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh dạn triển khai các mô
hình mới, cách thức mới trong việc triển khai chủ trương, chính sách của
Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng có lợi cho cộng đồng
doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị có hành động cụ thể
và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp
(B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị lắng nghe và tiếp
thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị có những chủ trương
tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên môn lại có vấn đề (B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo đơn vị đã giám sát và có
biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ cơ sở có hành vi nhũng nhiễu,
gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản ánh (B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
C. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)5
|
|
|
Quy trình và thủ tục dễ hiểu, dễ thực
hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành (C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy tờ
ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây
cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng chéo/trùng lắp về
nội dung thanh, kiểm tra với các sở, ngành hoặc chính quyền địa phương (C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như
trong phạm vi của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành (C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí
không chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc khi thanh,
kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả thêm những khoản khác ngoài quy định của
Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng giải quyết TTHC (E2)6
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước
(chính sách ưu đãi, đấu thầu, khoáng sản…) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ doanh
nghiệp
|
|
10%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về hỗ trợ
tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp
doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc
(F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi
pháp luật của sở, ban, ngành (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các nhóm
đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định (G1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với cán bộ là cần thiết khi làm việc với đơn vị (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động soạn thảo/xây
dựng các văn bản pháp luật (G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh
phù hợp và kịp thời với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết phản ánh,
kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp
được tiếp nhận và được phúc đáp thỏa đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ
giúp giải quyết được sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm số và thứ hạng chỉ số ứng dụng
và phát triển CNTT của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ số ứng dụng và phát
triển CNTT của thành phố (H1)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông
qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng xã hội...) là hữu ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thực hiện các dịch vụ công trực
tuyến là dễ dàng (H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí hồ sơ và đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện
là dễ dàng (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của
đơn vị giúp doanh nghiệp giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính hoặc thủ
tục liên quan so với phương thức truyền thống (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của
đơn vị giúp doanh nghiệp giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính hoặc thủ tục
liên quan so với phương thức truyền thống (H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan đến doanh nghiệp
(H2.6)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực tiếp
cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn... (H2.7)
|
Sơ cấp
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ TRỌNG SỐ CỦA TỪNG
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chỉ
số thành phần/Chỉ tiêu đánh giá
|
Nguồn
dữ liệu
|
Trọng
số
|
A. Tính minh bạch
và tiếp cận thông tin
|
|
15%
|
Khả năng tiếp cận thông tin,
tài liệu (A1)
|
|
|
Các tài liệu về phân bổ, thu, chi ngân sách của quận, huyện (A1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Các luật, pháp lệnh, nghị định, quyết
định của Trung ương/thành phố liên quan đến địa phương (trừ những văn bản mật,
văn bản hướng dẫn nội bộ) (A1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ,
ngành/thành phố (trừ những văn bản mật, văn bản hướng dẫn nội bộ) (A1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Các văn bản quy phạm pháp luật cấp
thành phố liên quan đến địa phương (A1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Các biểu mẫu thủ tục hành chính (A1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành
chính (A1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Sự chủ động của các UBND quận, huyện
trong việc cung cấp thông tin chính sách mới để phổ biến kịp thời cho doanh
nghiệp (A1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp nhận được thông tin,
văn bản sau khi đề nghị UBND quận, huyện cung cấp (A1.8)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có mối quan hệ với UBND quận,
huyện để tiếp cận các thông tin, tài liệu (sau khi đã đề nghị cung cấp)
(A1.9)
|
Sơ cấp
|
|
Tính cởi mở (A2)
|
|
|
Các hiệp hội, hội doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong xây dựng và phản biện các chính sách, quy định pháp
luật (A2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Tỷ lệ doanh nghiệp truy cập website
của địa phương để tìm kiếm thông tin (A2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ dễ dàng tìm kiếm thông tin
trên website của UBND quận, huyện (A2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ cập nhật của thông tin trên website
UBND quận, huyện (A2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Thông tin trên website đáp ứng nhu
cầu thông tin của doanh nghiệp (A2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Độ mở và chất lượng trang web của địa
phương (Giao diện, danh bạ liên hệ; lịch công tác của lãnh đạo; công khai thủ
tục hành chính ở các mức độ) (A2.6)
|
Sơ cấp
|
|
B. Tính năng động
và hiệu lực thi hành
|
|
20%
|
Khả năng vận dụng linh hoạt chính
sách, chủ trương, quy định pháp luật của UBND quận, huyện(B1)
|
|
|
Chính sách, chủ trương của thành phố/Trung
ương được triển khai tốt ở cấp quận, huyện (B1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Kịp thời nắm bắt, có phương án xử
lý những bất cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền
hạn và trách nhiệm của mình và thông tin đầy đủ các nội dung phương án đề xuất
xử lý cho doanh nghiệp (B1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Sáng tạo, mạnh dạn triển khai các
mô hình mới, cách thứ mới trong việc triển khai chủ trương, chính sách của
Trung ương, quyết định của UBND thành phố theo hướng có lợi cho cộng đồng doanh nghiệp (B1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Vai trò của người lãnh đạo
(B2)
|
|
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính (B2.1)
|
Thứ
cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện có hành động
cụ thể và thiết thực để giải quyết các vấn đề của doanh nghiệp (B2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện lắng nghe
và tiếp thu các ý kiến, góp ý của doanh nghiệp (B2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện có những
chủ trương tốt nhưng việc thực thi của các phòng, ban chuyên môn lại có vấn đề
(B2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Lãnh đạo UBND quận, huyện đã giám
sát và có biện pháp kịp thời chấn chỉnh/xử lý các cán bộ cơ sở có hành vi
nhũng nhiễu, gây khó khăn, tiêu cực được doanh nghiệp phản ánh (B2.5)
|
Sơ cấp
|
|
C. Chi phí thời
gian
|
|
10%
|
Các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính (C1)
|
|
|
Quy trình và thủ tục dễ hiểu, dễ thực
hiện (C1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thời gian giải quyết TTHC theo đúng
quy định của pháp luật hiện hành (C1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Không phát sinh các thủ tục, giấy tờ
ngoài quy định (C1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức am hiểu về chuyên
môn (C1.4)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức có thái độ thân
thiện, nhiệt tình (C1.5)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức hướng dẫn doanh
nghiệp một cách rõ ràng, đầy đủ (C1.6)
|
Sơ cấp
|
|
Doanh nghiệp KHÔNG phải đi lại nhiều
lần để hoàn thành một thủ tục hành chính (C1.7)
|
Sơ cấp
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra (C2)
|
|
|
Hoạt động thanh, kiểm tra KHÔNG gây
cản trở đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (C2.1)
|
Sơ cấp
|
|
KHÔNG có sự chồng chéo/trùng lắp về
nội dung thanh, kiểm tra với các sở, ngành hoặc, cấp chính quyền địa phương
(C2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Nội dung thanh, kiểm tra đúng như
trong phạm vi của Quyết định thanh, kiểm tra đã ban hành (C2.3)
|
Sơ cấp
|
|
D. Chi phí
không chính thức
|
|
10%
|
Khi thực hiện TTHC hoặc khi chính
quyền quận, huyện thanh, kiểm tra, doanh nghiệp thường phải trả thêm những khoản
khác ngoài quy định của Nhà nước (D1)
|
Sơ cấp
|
|
Chi phí không chính thức ở mức chấp
nhận được (D2)
|
Sơ cấp
|
|
Có hiện tượng cán bộ, công chức gây
khó khăn/trì hoãn thủ tục để trục lợi (D3)
|
Sơ cấp
|
|
Cần có các chi phí không chính thức
để công việc được giải quyết như mong muốn (D4)
|
Sơ cấp
|
|
E. Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
15%
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận thông tin (E1)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết TTHC (E2)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong giải quyết khó khăn (E3)
|
Sơ cấp
|
|
Các doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực nhà nước
(chính sách ưu đãi, đấu thầu, khoáng sản...) (E4)
|
Sơ cấp
|
|
F. Hỗ trợ
doanh nghiệp
|
|
5%
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
tập huấn, phổ biến chính sách, quy định pháp luật (F1)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về các buổi
đối thoại doanh nghiệp (F2)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá của doanh nghiệp về hỗ trợ
tư vấn pháp lý (F3)
|
Sơ cấp
|
|
Cán bộ, công chức nhiệt tình giúp
doanh nghiệp hoàn thành các thủ tục, hồ sơ còn vướng mắc (F4)
|
Sơ cấp
|
|
G. Thiết chế
pháp lý
|
|
10%
|
Công tác thi hành, thực thi
pháp luật của UBND quận, huyện (G1)
|
|
|
Thực thi VBPL nhất quán giữa các
nhóm đối tượng (G1.1)
|
Sơ cấp
|
|
Thực thi VBPL nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định (G1.2)
|
Sơ cấp
|
|
Thương lượng với cán bộ là cần thiết
khi làm việc với địa phương (G1.3)
|
Sơ cấp
|
|
Đánh giá hoạt động soạn thảo/xây dựng các văn bản pháp luật (G2)
|
|
|
Văn bản pháp luật được điều chỉnh
phù hợp và kịp thời với thực tế sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (G2)
|
Sơ cấp
|
|
Công tác giải quyết phản ánh,
kiến nghị (G3)
|
|
|
Phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp
được tiếp nhận và được phúc đáp thỏa đáng (G3.1)
|
Sơ cấp
|
|
Khi doanh nghiệp phản ánh lên cấp
trên của cán bộ/công chức làm trái quy định pháp luật thì sẽ giúp giải quyết
được sai phạm (G3.2)
|
Sơ cấp
|
|
H. Tính ứng dụng
CNTT
|
|
10%
|
Điểm số và thứ hạng chỉ số ứng dụng
và phát triển CNTT của thành phố (H1)
|
|
|
Điểm số của chỉ số ứng dụng và phát
triển CNTT của thành phố (H1)
|
Thứ
cấp
|
|
Ứng dụng CNTT trong công
tác quản lý ngành (H2)
|
|
|
Dịch vụ hỏi đáp trực tuyến thông
qua các phương tiện điện tử (website, tổng đài 1022, mạng xã hội...) là hữu
ích (H2.1)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thực hiện các dịch vụ công trực tuyến là dễ
dàng (H2.2)
|
Sơ cấp
|
|
Việc thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí hồ sơ và đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua bưu điện
là dễ dàng (H2.3)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của
đơn vị giúp doanh nghiệp giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính hoặc thủ
tục liên quan so với phương thức truyền thông (H2.4)
|
Sơ cấp
|
|
Việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của đơn vị giúp doanh nghiệp giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính hoặc thủ tục liên quan so với phương thức truyền thông (H2.5)
|
Sơ cấp
|
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành và văn bản quản lý hành chính có liên quan đến doanh nghiệp*
(H2.6)
|
Sơ cấp
|
|
Thông báo, tuyên truyền VBPL trực
tiếp cho doanh nghiệp thông qua các phương tiện điện tử: email, tin nhắn, mạng
xã hội... (H2.7)
|
Sơ cấp
|
|
I. Tiếp cận đất
đai và ổn định trong sử dụng đất
|
Sơ cấp
|
5%
|
Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (I1)
|
Sơ cấp
|
|
Chính quyền quận, huyện tích cực hỗ
trợ doanh nghiệp tiếp cận đất đai tại địa phương (I2)
|
Sơ cấp
|
|
Mức độ rủi ro khi sử dụng đất của
doanh nghiệp (như rủi ro bị chính quyền thu hồi cho mục đích sử dụng khác,
thay đổi quy hoạch...) là thấp (I3)
|
Sơ cấp
|
|
Chính quyền quận, huyện chủ động
trong giải quyết các vướng mắc về đất đai gây bức xúc tại địa phương (I4)
|
Sơ cấp
|
|
1
Bao gồm các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và các
cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND
thành phố
2
Không đánh giá tính điểm đối với Sở Ngoại vụ
3
Không đánh giá Cục Quản lý thị trường đối với
các chỉ tiêu A1.3 và A1.4
4
Không yêu cầu cung cấp “danh bạ liên hệ” và
“lịch công tác” đối với Công an thành phố (Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy)
5
Không đánh giá Cục Quản lý thị trường đối với
các chỉ tiêu C1.1, C1.2, C1.3 và C1.7
6
Không đánh giá tính điểm đối với Cục Quản lý
thị trường
Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1470/QĐ-UBND ngày 30/05/2022 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và quận, huyện (DDCI) thành phố Đà Nẵng năm 2021
3.149
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|