ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1469/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
12 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CHI CỤC THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI, THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 17
tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc tỉnh
Điện Biên; Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 quy định chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện
Biên;
Tiếp theo Quyết định số 2367/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống thiên tai (sau
đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Điện Biên; giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện chức năng tham mưu cho UBND tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi
pháp luật về thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đảm bảo an ninh nguồn nước, an
toàn đập, hồ chứa nước và phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu
sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan chuyên
ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu
và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về thủy lợi
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
Quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận
hành công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định
giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận, phương án cắm
mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt hoặc phân cấp phê
duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi khác thuộc thẩm
quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư, phương
tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố;
quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi do địa phương quản lý.
b) Phối hợp với cơ quan tài chính và các đơn vị
liên quan tại địa phương tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
thủy lợi theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chiến lược phát triển
thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch
thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các hồ chứa nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng
và bảo vệ các hồ chứa nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
đ) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ, giấy phép các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi,
thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật
và phân công của UBND tỉnh.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác, bảo vệ và đảm bảo an toàn công trình thủy
lợi; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh.
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác tưới, tiêu, thoát
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc diễn biến bồi lắng,
xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức thực hiện khai
thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước từ các công
trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước
của các hệ thống công trình thủy lợi; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn
hán, ngập lụt, úng nước, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh.
i) Chủ trì xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách, hướng dẫn
thực hiện phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Về nước sạch nông thôn
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
Quyết định giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kinh phí đầu tư xây dựng,
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch nông thôn do địa phương
quản lý.
b) Chủ trì xây dựng phương án phát triển mạng lưới
cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện chiến lược
phát triển cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành quốc
gia theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật và của UBND tỉnh về phân cấp quản lý các công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng
và bảo vệ các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm
vụ của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ
sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp của UBND tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ
tầng cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật và phân công của UBND
tỉnh.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định
quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, đảm bảo an toàn công trình cấp
nước sạch nông thôn; đảm bảo cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt trong thực hiện
phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng nước trên địa
bàn tỉnh.
e) Phối hợp xây dựng, tham mưu cho Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh các cơ chế, chính sách, hướng dẫn
thực hiện cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Về phòng, chống thiên tai
a) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
Kế hoạch phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống
thiên tai của địa phương theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám
sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố
tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của UBND tỉnh.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng, duy
tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
c) Tuyên truyền, phổ biến nội dung đảm bảo yêu cầu
phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng khu khai thác
khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô thị; điểm du lịch,
khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân cư nông thôn và
công trình.
d) Thực hiện chức năng làm Văn phòng thường trực
Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; thực hiện nhiệm vụ
theo yêu cầu của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh và
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh.
4. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trình UBND tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu
nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của
pháp luật.
6. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy
định.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế
độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
9. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, của UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 14/6/2012 của UBND tỉnh ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thủy lợi trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi và
Phòng, chống thiên tai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|