ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1456/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, MỚI BAN HÀNH GIỮA CÁC CƠ QUAN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ
UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Phú Yên về việc rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 165/TTr-SGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 10 thủ tục hành chính nội bộ sửa đổi, mới ban hành giữa
các cơ quan quản lý nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo và UBND cấp huyện. (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung đã công bố đối
với 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND
ngày 29/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính giữa
các cơ quan quản lý nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, MỚI BAN HÀNH GIỮA
CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1456/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính sửa đổi
|
|
|
1
|
Lựa chọn sách giáo khoa trong
các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung danh mục
sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Thủ tục hành chính mới ban
hành
|
|
|
3
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và
giáo dục thường xuyên
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Công nhận thư viện trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung
học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Công nhận thư viện trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung
học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND tỉnh
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông (tiểu học và trung học cơ sở)
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
2.
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
3.
|
Công nhận thư viện trường mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
4.
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND cấp huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1. Thủ tục: Lựa chọn sách
giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
* Quy trình lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục
Bước 1. Hội đồng xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ
cho các thành viên Hội đồng.
Bước 2. Tổ chức lựa chọn sách
giáo khoa tại tổ chuyên môn
a) Căn cứ vào kế hoạch của Hội
đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ
chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện;
b) Tổ chức cho toàn bộ giáo
viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt
phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn
học đó;
c) Chậm nhất 20 ngày trước
phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo
viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét,
đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa;
d) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ
chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một)
sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa
chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn
bảo đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa
chọn. Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo
viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ
phiếu lựa chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo
viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02
(hai) lần bỏ phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa
chọn một trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao
nhất.
Các cuộc họp của tổ chuyên môn
được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa
của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng
tổ chuyên môn và người được phân công lập biên bản;
đ) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký
của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
Bước 3. Hội đồng họp, thảo
luận, đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm
định biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo
khoa của giáo viên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ; tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên
môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa
chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa
chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư kí Hội đồng.
Bước 4. Hội đồng đề xuất với
người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng
theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT .
Bước 5. Cơ sở giáo dục lập hồ
sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu
học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông).
* Thẩm định hồ sơ, phê duyệt
kết quả lựa chọn sách giáo khoa
Bước 6. Phòng Giáo dục và Đào
tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; báo
cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được
các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
Bước 7. Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi
quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; rà soát
báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa
của các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các
cơ sở giáo dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT),
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 8. Căn cứ vào kết quả lựa
chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở
giáo dục lựa chọn.
Bước 9. Công bố danh mục sách
giáo khoa được phê duyệt
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê
duyệt để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương; Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được phê duyệt đến
giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
- Biên bản họp Hội đồng theo
quy định;
- Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Hoàn
thành trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cơ sở giáo
dục); Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục
sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Sách giáo khoa phù hợp với
năng lực của học sinh địa phương
- Sách giáo khoa được trình bày
khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng, có tính thẩm mĩ, phù hợp
với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Phú Yên.
- Nội dung sách giáo khoa đảm
bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển
khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo
dục phổ thông.
- Các câu hỏi, bài tập, hoạt
động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa phương, được sắp xếp theo
nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự tìm tòi kiến
thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Ngôn ngữ sử dụng trong sách
giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học
sinh.
* Sách giáo khoa hỗ trợ giáo
viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Nội dung sách giáo khoa phân
chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được thiết kế, trình bày bằng các hoạt
động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều phương án lựa chọn hình thức
tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
- Sách giáo khoa đảm bảo tích
hợp kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo viên dạy học tích
hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp giáo viên
phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.
- Sách giáo khoa thể hiện đa
dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên lựa chọn công cụ
đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Cấu trúc sách giáo khoa thuận
tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục, hoạt động giáo
dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
* Sách giáo khoa phù hợp với
điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
- Sách giáo khoa có tính mở, dễ
điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện học tập của các đối tượng học
sinh nhà trường.
- Sách giáo khoa triển khai phù
hợp, hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phù hợp
với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường.
- Sách giáo khoa có giá thành
hợp lý với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
* Sách giáo khoa đảm bảo nguồn
học liệu mở, liên thông và có giá trị sử dụng lâu dài
- Nguồn tài nguyên, học liệu bổ
trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng và có tính liên
thông.
- Sách giáo khoa đảm bảo về
chất lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá trị sử dụng lâu dài.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày
21/3/2024 của UBND tỉnh Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong
cơ sở giáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Điều chỉnh, bổ sung danh
mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
* Quy trình lựa chọn sách giáo
khoa trong cơ sở giáo dục
Bước 1. Hội đồng xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục; phân công nhiệm vụ
cho các thành viên Hội đồng.
Bước 2. Tổ chức lựa chọn sách
giáo khoa tại tổ chuyên môn
a) Căn cứ vào kế hoạch của Hội
đồng và tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa, tổ trưởng tổ chuyên môn xây dựng kế
hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa cho từng môn học được cơ cấu trong tổ
chuyên môn, báo cáo người đứng đầu trước khi thực hiện;
b) Tổ chức cho toàn bộ giáo
viên môn học của cơ sở giáo dục (bao gồm giáo viên biên chế, hợp đồng, biệt
phái, thỉnh giảng, dạy liên trường) tham gia lựa chọn sách giáo khoa của môn
học đó;
c) Chậm nhất 20 ngày trước
phiên họp đầu tiên của tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ chuyên môn tổ chức cho giáo
viên môn học nghiên cứu các sách giáo khoa của môn học, viết phiếu nhận xét,
đánh giá các sách giáo khoa môn học theo các tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa;
d) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổ
chức họp với các giáo viên môn học để thảo luận, bỏ phiếu lựa chọn 01 (một)
sách giáo khoa cho môn học đó. Trường hợp môn học chỉ có 01 sách giáo khoa được
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định phê duyệt thì tổ chuyên môn lựa
chọn sách giáo khoa trong quyết định, không cần bỏ phiếu.
Sách giáo khoa được lựa chọn
bảo đảm có từ 1/2 (một phần hai) số giáo viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa
chọn. Trường hợp không có sách giáo khoa nào đạt từ 1/2 (một phần hai) số giáo
viên môn học trở lên bỏ phiếu lựa chọn thì tổ chuyên môn phải thảo luận, bỏ
phiếu lựa chọn lại; sách giáo khoa được lựa chọn là sách giáo khoa có số giáo
viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao nhất trong lần bỏ phiếu thứ hai. Trong cả 02
(hai) lần bỏ phiếu, nếu có từ 02 (hai) sách giáo khoa có số giáo viên môn học
bỏ phiếu lựa chọn cao nhất bằng nhau thì tổ trưởng tổ chuyên môn quyết định lựa
chọn một trong số sách giáo khoa có số giáo viên môn học bỏ phiếu lựa chọn cao
nhất.
Các cuộc họp của tổ chuyên môn
được lập thành biên bản, ghi đầy đủ ý kiến nhận xét, đánh giá sách giáo khoa
của các giáo viên môn học tham gia lựa chọn, biên bản có chữ kí của tổ trưởng
tổ chuyên môn và người được phân công lập biên bản;
đ) Tổ trưởng tổ chuyên môn tổng
hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn lựa chọn có chữ ký
của tổ trưởng tổ chuyên môn và người được phân công lập danh mục sách giáo khoa.
Bước 3. Hội đồng họp, thảo
luận, đánh giá việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; thẩm
định biên bản họp của tổ chuyên môn; các phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo
khoa của giáo viên theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
27/2023/TT-BGDĐT ; tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên
môn thành biên bản (gồm các nội dung: nhận xét, đánh giá về việc tổ chức lựa
chọn sách giáo khoa của các tổ chuyên môn; danh mục sách giáo khoa được lựa
chọn của các tổ chuyên môn), biên bản có chữ ký của Chủ tịch và Thư kí Hội đồng.
Bước 4. Hội đồng đề xuất với
người đứng đầu danh mục sách giáo khoa đã được các tổ chuyên môn lựa chọn đúng
theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT .
Bước 5. Cơ sở giáo dục lập hồ
sơ lựa chọn sách giáo khoa gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu
học và cấp trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ
thông).
* Thẩm định hồ sơ, phê duyệt
kết quả lựa chọn sách giáo khoa
Bước 6. Phòng Giáo dục và Đào
tạo thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; báo
cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách giáo khoa được
các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý lựa chọn.
Bước 7. Sở Giáo dục và Đào tạo
thẩm định hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi
quản lý theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; rà soát
báo cáo của các Phòng Giáo dục và Đào tạo về kết quả thẩm định và danh mục sách
giáo khoa của các cơ sở giáo dục lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 8
Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ; tổng hợp kết quả, lập danh mục sách giáo khoa của
các cơ sở giáo dục lựa chọn (kèm theo hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa của các cơ
sở giáo dục theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư số 27/2023/TT- BGDĐT),
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
Bước 8. Căn cứ vào kết quả lựa
chọn sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa do các cơ sở
giáo dục lựa chọn.
Bước 9. Công bố danh mục sách
giáo khoa được phê duyệt
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đăng
tải trên các phương tiện thông tin đại chúng danh mục sách giáo khoa được phê
duyệt để sử dụng trong cơ sở giáo dục tại địa phương; Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo các cơ sở giáo dục thông báo danh mục sách giáo khoa được phê duyệt đến
giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh trước ngày 30 tháng 4 hằng năm.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập Hội đồng
của cơ sở giáo dục;
- Biên bản họp Hội đồng theo
quy định;
- Danh mục sách giáo khoa được
lựa chọn của cơ sở giáo dục.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Hoàn
thành trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục
thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông (gọi chung là cơ sở giáo dục);
Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Các cơ sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh mục
sách giáo khoa do các cơ sở giáo dục lựa chọn.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Sách giáo khoa phù hợp
với năng lực của học sinh địa phương
- Sách giáo khoa được trình bày
khoa học, hấp dẫn, có cấu trúc rõ ràng, dễ sử dụng, có tính thẩm mĩ, phù hợp
với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh và văn hóa, xã hội tỉnh Phú Yên.
- Nội dung sách giáo khoa đảm
bảo tính khoa học, hiện đại, thiết thực, dễ sử dụng, thuận lợi cho việc triển
khai hoạt động dạy và học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo
dục phổ thông.
- Các câu hỏi, bài tập, hoạt
động trong sách giáo khoa gần gũi với thực tiễn địa phương, được sắp xếp theo
nhiều mức độ tạo cơ hội cho tất cả học sinh có khả năng tự học, tự tìm tòi kiến
thức; phát triển, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực cho học sinh.
- Ngôn ngữ sử dụng trong sách
giáo khoa trong sáng, dễ hiểu và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học
sinh.
* Sách giáo khoa hỗ trợ
giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
- Nội dung sách
giáo khoa phân chia theo các chủ đề/bài học rõ ràng và được thiết kế, trình bày
bằng các hoạt động đa dạng, tạo điều kiện cho giáo viên có nhiều phương án lựa
chọn hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực.
- Sách giáo khoa
đảm bảo tích hợp kiến thức nội môn và liên môn theo các chủ đề, giúp giáo viên
dạy học tích hợp, gắn kết với thực tiễn cuộc sống; đảm bảo tính phân hóa, giúp
giáo viên phát triển tối đa tiềm năng vốn có của mỗi học sinh.
- Sách giáo khoa
thể hiện đa dạng hình thức, phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên lựa
chọn công cụ đánh giá mức độ cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh.
- Cấu trúc sách
giáo khoa thuận tiện cho nhà trường, tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng kế hoạch
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục,
hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm
chất học sinh.
* Sách giáo khoa phù hợp
với điều kiện của nhà trường và kinh tế xã hội ở địa phương
- Sách giáo khoa có tính mở, dễ
điều chỉnh để phù hợp với khả năng và điều kiện học tập của các đối tượng học
sinh nhà trường.
- Sách giáo khoa triển khai phù
hợp, hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và phù hợp
với năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục của nhà trường.
- Sách giáo khoa có giá thành
hợp lý với điều kiện kinh tế của cộng đồng dân cư địa phương.
*Sách giáo khoa đảm bảo
nguồn học liệu mở, liên thông và có giá trị sử dụng lâu dài
- Nguồn tài nguyên, học liệu bổ
trợ cho giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh phong phú, đa dạng và có tính liên
thông.
- Sách giáo khoa đảm bảo về
chất lượng giấy in, kênh chữ và kênh hình rõ nét, có giá trị sử dụng lâu dài.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày
21/3/2024 của UBND tỉnh Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa để sử dụng trong
cơ sở giáo trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Đánh giá mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học phổ thông)
và giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá
- Hằng năm cơ sở giáo dục xây
dựng kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế
hoạch chung ứng dụng CNTT của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm
thực hiện cụ thể.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý
giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận
kết quả
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở giáo
dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ thống
cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả đánh giá
mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và các
phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện:
Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Báo cáo kết quả tự đánh giá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 31/5 hằng năm.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học phổ
thông) và giáo dục thường xuyên.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản công nhận mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Bộ chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
4. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
4.1. Trình tự thực hiện:
4.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện,
Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm
định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt
động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
4.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục
thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc
các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện.
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư
viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
4.1.3. Kết quả đánh giá thư
viện được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận
đạt chuẩn quốc gia của trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
4.2. Cách thức thực hiện:
Theo ba bước sau:
- Thông qua báo cáo kết
quả tự đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá
hoạt động tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua
hệ thống phần mềm xử lý số liệu.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị kiểm tra, công
nhận thư viện đạt chuẩn mức 1.
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận thư viện
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 kèm Giấy chứng nhận thư
viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện,
quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư
viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
5. Công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
5.1. Trình tự thực hiện:
5.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện,
Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm
định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt
động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
5.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục
thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo 3 bước sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư
viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
5.1.3. Kết quả đánh giá thư
viện được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận
đạt chuẩn quốc gia của trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
5.2. Cách thức thực hiện:
Theo ba bước sau:
- Thông qua báo cáo kết
quả tự đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá
hoạt động tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua
hệ thống phần mềm xử lý số liệu.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị kiểm tra, công
nhận thư viện đạt chuẩn mức 2.
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông).
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận thư viện
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học phổ thông) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện,
quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư
viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
6. Công nhận huyện đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ
đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Huyện kiểm tra công nhận xã
và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ.
c) Tỉnh kiểm tra công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong ba
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
6.3.1. Hồ sơ đề nghị công nhận
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
a) Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
b) Biên bản kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ của huyện đối với xã.
c) Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Thời điểm báo cáo số liệu thống
kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau:
- Đối với xã: ngày 30 tháng 9.
- Đối với huyện: ngày 05 tháng
10.
- Đối với tỉnh: ngày 10 tháng
10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra
công nhận đạt chuẩn cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
6.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan/Người có thẩm Quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận huyện đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
6.8. Phí, lệ phí: Không.
6.9. Mẫu quyết định công
nhận: Không
6.10. Yêu cầu, điều kiện:
6.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Có ít nhất 90% số xã được công
nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
Hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non
Tỷ lệ chuyên cần đạt trên 95%
đối với vùng thuận lợi, đối với 90% vùng khó khăn
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1;
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2;
- Mức độ 3: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1.
- Mức độ 2: Có ít nhất 95% số
xã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
- Mức độ 3: Có 100% số xã được
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
d) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn xóa mù chữ
- Mức độ 1: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1;
- Mức độ 2: Có ít nhất 90% số
xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
6.10.2. Điều kiện đảm bảo
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
-100% số giáo viên được hưởng
chế độ chính sách theo quy định hiện hành;
- Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo
5 tuổi theo quy định tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục
mầm non công lập;
- 100% số giáo viên dạy lớp mẫu
giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại
Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT , ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc
đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ
sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy
hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0
phòng học/lớp;
+ Phòng học cho lớp mẫu giáo 5
tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt
chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ;
+ Phòng học đủ ánh sáng, ấm về
mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại quy định
tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 ban hành danh mục ĐDĐC
thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho GDMN;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và
đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học:
* Huy động ít nhất 60% người
khuyết tật (Trẻ 6-14 tuổi) có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
a) Về đội ngũ giáo viên và
nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
- Huyện (Thành phố, thị xã) có
mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy
hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít
nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn
+ Có đủ bàn ghế phù hợp với học
sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống
và hoạt động Đội
+ Phòng làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định hiện hành
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận
tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở:
* Huy động ít nhất 60% người
khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
a) Về đội ngũ giáo
viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung
học cơ sở
- Đủ giáo viên và nhân viên làm
công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư số
16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh
mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 20/2018
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ
sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều
kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít
nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn;
có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh
sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học
sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học,
thư viện, phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận
tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận
tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện đảm bảo xóa mù chữ:
a) Về người tham gia học xóa mù
chữ
- Xã bảo đảm huy động đủ
người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn
được đào tạo theo quy định;
- Đối với các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng
đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân
trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
6.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ.
c) Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập.
d) Thông tư số 20/2018 ngày 22/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
đ) Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
e) Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng
hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
g) Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
i) Thông tư số
26/2018/TT-BGDĐT , ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc đánh giá chuẩn
nghề nghiệp giáo viên MN.
k) Văn bản hợp nhất số
01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 ban hành danh mục ĐDĐC thiết bị dạy học tối thiểu
dùng cho GDMN.
l) Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN CẤP HUYỆN
1. Đánh giá mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông (tiểu học và trung học cơ sở)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở giáo dục tự đánh giá
- Hằng năm cơ sở giáo dục xây
dựng kế hoạch tổ chức đánh giá mức độ chuyển đổi số (có thể lồng ghép vào kế
hoạch chung ứng dụng CNTT của cơ sở giáo dục), phân công và giao trách nhiệm
thực hiện cụ thể.
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
phê duyệt kết quả tự đánh giá; báo cáo kết quả đánh giá lên cơ quan quản lý
giáo dục trực tiếp, cập nhật kết quả tự đánh giá lên hệ thống cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục trước ngày 31/5 hằng năm.
b) Đánh giá ngoài và công nhận
kết quả
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ
chức kiểm tra, đánh giá ngoài và công nhận mức độ chuyển đổi số của các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp; cập nhật kết quả đánh giá trên hệ
thống cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục trước ngày 20/6 hằng năm; công bố kết quả
đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử và
các phương tiện thông tin đại chúng.
1.2. Cách thức thực hiện:
Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
Báo cáo kết quả tự đánh giá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trước
ngày 31/5 hằng năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở giáo dục phổ thông (cấp học cao nhất là trung học cơ
sở) và giáo dục thường xuyên.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản công nhận mức độ chuyển
đổi số của cơ sở giáo dục.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Bộ chỉ số đánh
giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
2. Công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện
thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt
động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
2.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục
thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc
các phương thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện.
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư
viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng Giáo dục và Đào tạo thực
hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
2.1.3. Kết quả đánh giá thư
viện được sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận
đạt chuẩn quốc gia của trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) và các hoạt động
khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Cách thức thực hiện:
Theo ba bước sau:
- Thông qua báo cáo kết
quả tự đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá
hoạt động tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua
hệ thống phần mềm xử lý số liệu.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị kiểm tra, công
nhận thư viện đạt chuẩn mức 1.
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cao nhất là trung học cơ sở).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 1.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện,
quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư
viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
3. Công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
3.1. Trình tự thực hiện:
3.1.1. Thư viện tự đánh giá
- Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện
thực hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận;
- Thư viện tự đánh giá hoạt
động hằng năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT và gửi báo cáo kết quả tự đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục
chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
3.1.2. Đánh giá và công nhận
thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục
thực hiện đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo 3 bước sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự
đánh giá hoạt động của thư viện.
- Trực tiếp đánh giá hoạt động
tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống
phần mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư
viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do phòng Giáo dục và Đào tạo thực
hiện;
c) Chu kỳ đánh giá và công nhận
thư viện là 05 năm.
Kết quả đánh giá thư viện được
sử dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn
quốc gia của trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) và các hoạt động khác theo
quy định của pháp luật.
3.2. Cách thức thực hiện:
Theo ba bước sau:
- Thông qua báo cáo kết
quả tự đánh giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá
hoạt động tại thư viện;
- Trực tuyến thông qua
hệ thống phần mềm xử lý số liệu.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị kiểm tra, công
nhận thư viện đạt chuẩn mức 2.
Báo cáo tự đánh giá hoạt động
thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận thư viện
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học
(cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài
nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện,
quản lý thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 quy định tại Thông tư số
16/2022/TT-BGDĐT .
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT
ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn thư
viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
4. Công nhận xã đạt chuẩn
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị cấp xã lập hồ
sơ đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xoá mù chữ.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét hồ sơ và kiểm tra đơn vị cấp xã.
- Bước 3: Uỷ ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xoá mù chữ đối với xã
nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định 20/2014/NĐ-CP .
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong hai
cách thức sau:
a) Trực tiếp.
b) Qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Hồ sơ đề nghị công nhận
xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ bao gồm:
a) Báo cáo quá trình thực hiện
và kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ kèm theo các biểu thống kê.
b) Biên bản tự kiểm tra phổ cập
giáo dục hoặc xóa mù chữ.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Không quy định
4.5. Đối tượng thực hiện:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định công nhận xã đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Mẫu quyết định công
nhận: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện:
4.10.1. Tiêu chuẩn công nhận
a) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp
đạt ít nhất 95%; đối với xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 90%;
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; đối với xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
b) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học
- Đối với cá nhân: Hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 90%; .
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1
đạt ít nhất 95%;
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
* Mức độ 1:
- Đối với cá nhân: Được cấp
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Đối với xã
+ Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn
xóa mù chữ mức độ 1;
+ Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 80%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
* Mức độ 2:
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
* Mức độ 3:
- Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 95%, đối với
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%;
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất
80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
c) Tiêu chuẩn công nhận đạt
chuẩn xóa mù chữ
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
- Người đạt chuẩn biết chữ mức
độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau
khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi
từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
- Có ít nhất 90% số người trong
độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi
từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
4.10.2. Điều kiện đảm bảo
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục mầm non có:
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định tại Thông tư số 19/2023/TT- BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ,
ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo
viên MN;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ
sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy
hoạch, điều kiện giao thông bảo đảm đưa
đón trẻ thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục mầm non có:
+ Số phòng học (phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0
phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên
cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ;
phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi
có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Văn bản
hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 ban hành danh mục ĐDĐC thiết bị dạy
học tối thiểu dùng cho GDMN;
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và
đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống
thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục tiểu học:
* Huy động ít nhất 60% người
khuyết tật (Trẻ 6-14 tuổi) có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học
- Đủ giáo viên và nhân viên
theo quy định;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
- Xã (Phường, thị trấn) có mạng
lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy
hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất
0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn
+ Có đủ bàn ghế phù hợp với học
sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về
mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống
và hoạt động Đội
+ Phòng làm việc của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định hiện hành
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận
tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện bảo đảm phổ cập
giáo dục trung học cơ sở:
* Huy động ít nhất 60% người
khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.
a) Về đội ngũ giáo viên và nhân
viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Đủ giáo viên và nhân
viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại
Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm
việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- 100% số giáo viên đạt yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 20/2018
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;
- Người theo dõi công tác phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học
- Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ
sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, điều
kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;
- Cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:
+ Số phòng học đạt tỷ lệ ít
nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn;
có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh
sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có điều kiện tối thiểu dành cho học
sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học,
thư viện, phòng thí nghiệm;
+ Đủ thiết bị dạy học tối thiểu
quy định tại Thông tư số 38/2021/TT- BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp
trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận
tiện;
+ Sân chơi và bãi tập với diện
tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp;
có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận
tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
Điều kiện đảm bảo xóa mù chữ:
a) Về người tham gia học xóa mù
chữ
- Xã bảo đảm huy động đủ
người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ
chuẩn được đào tạo theo quy định;
- Đối với các xã có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia
dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học
cơ sở trở lên;
- Cơ sở giáo dục tham gia thực
hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
tại địa bàn được phân công.
b) Về cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học: Xã bảo đảm điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng
đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức khác và cá nhân
trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.
6.11. Căn cứ pháp lý:
a) Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
b) Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều
kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ.
c) Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị
trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập.
d) Thông tư số 20/2018 ngày 22/8/2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông.
đ) Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục
thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở.
e) Thông tư số 29/2021/TT-BGDĐT
ngày 20 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ngưng
hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
g) Quyết định số 1387/QĐ-BGDĐT
ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
h) Văn bản hợp nhất số
01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 ban hành danh mục ĐDĐC thiết bị dạy học tối thiểu
dùng cho GDMN
i) Thông tư số
26/2018/TT-BGDĐT , ngày 08/10/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc đánh giá chuẩn
nghề nghiệp giáo viên MN.
k) Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT
ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập.