ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1455/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VÀ THỐNG KÊ TỔNG HỢP
CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13
được Quốc hội Khóa 13 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 09/TT-BNV ngày
31/10/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu
trữ và tài liệu lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số…/TTr-SNV ngày …/…/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ
tỉnh Đồng Nai (có quy định kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT - VX
|
CHỦ TỊCH
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VÀ THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ VÀ
TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Ban hành kèm theo Quyết định số…………/QĐ-UBND ngày… tháng… năm….. của UBND tỉnh
Đồng Nai )
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bản Quy định này quy định về chế độ báo cáo thống
kê cơ sở và thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ
theo định kỳ hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này được áp dụng
đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp và đơn vị vũ
trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND tỉnh Đồng Nai
theo quy định tại Khoản 22 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2005.
Điều 3. Đối tượng thống kê
1. Công tác văn thư
a) Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác
văn thư
b) Tổ chức văn thư
c) Nhân sự làm công tác văn thư
d) Văn bản đi, văn bản đến
đ) Hồ sơ
e) Trang thiết bị dùng cho văn thư
2. Công tác lưu trữ
a) Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác
lưu trữ
b) Tổ chức lưu trữ
c) Nhân sự làm công tác lưu trữ
d) Tài liệu lưu trữ
đ) Thu thập và loại hủy tài liệu
e) Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
g) Kho lưu trữ, trang thiết bị dùng cho lưu trữ
3. Nghiên cứu khoa học về công tác văn thư, lưu trữ
Chương 2
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 4. Báo cáo thống kê cơ sở
1. Báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư là báo
cáo gồm các đối tượng thống kê quy định tại Khoản 1 Điều 3 do các cơ quan, tổ
chức lập trên cơ sở số liệu chính thức, theo biểu mẫu thống nhất (Biểu 01/CS)
và báo cáo cho cơ quan, tổ chức nhận báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều 6.
2. Báo cáo thống kê cơ sở công tác lưu trữ và tài
liệu lưu trữ là báo cáo gồm các đối tượng thống kê quy định tại Khoản 2, Khoản
3 Điều 3 do các cơ quan, tổ chức lập trên cơ sở số liệu chính thức, theo biểu mẫu
thống nhất (Biểu 02/CS) và báo cáo cho cơ quan, tổ chức nhận báo cáo theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6.
Điều 5. Báo cáo thống kê tổng hợp
1. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư là
báo cáo do cơ quan, tổ chức cấp trên theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 lập từ số
liệu báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư của các cơ quan, tổ chức thuộc quyền
quản lý theo biểu mẫu thống nhất (Biểu 01/TH).
2. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác lưu trữ và
tài liệu lưu trữ của các lưu trữ cơ quan là báo cáo do cơ quan, tổ chức cấp
trên theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 lập từ số liệu báo cáo thống kê cơ sở
công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc quyền quản
lý theo biểu mẫu thống nhất (Biểu 02/TH).
Điều 6. Quy định về việc gửi
báo cáo
1. Báo cáo thống kê cơ sở công tác văn thư, lưu trữ
và tài liệu lưu trữ (Biểu 01/CS và Biểu 02/CS):
a) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
Nhân dân, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh,
các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh, các doanh
nghiệp nhà nước cấp tỉnh thuộc Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch
sử tỉnh báo cáo về Sở Nội vụ.
b) Các cơ quan, tổ chức trực thuộc sở, ban, ngành
báo cáo về sở, ban, ngành.
c) Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân
huyện, các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban Nhân dân cấp huyện, Ủy ban Nhân dân cấp
xã, các cơ quan, tổ chức Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại huyện thuộc
Danh mục nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh báo cáo về Phòng Nội vụ.
2. Báo cáo thống kê cơ sở công tác lưu trữ và tài
liệu lưu trữ của các Lưu trữ lịch sử (Biểu 02/CS);
Sở Nội vụ báo cáo thống kê cơ sở công tác lưu trữ
và tài liệu lưu trữ đối với tài liệu lưu trữ lịch sử hiện đang bảo quản tại Kho
Lưu trữ của tỉnh về Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
3. Báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu
trữ và tài liệu lưu trữ (Biểu 01/TH và Biểu 02/TH);
a) Các sở, ban, ngành có cơ quan, tổ chức trực thuộc
tổng hợp số liệu báo cáo về Sở Nội vụ.
b) Phòng Nội vụ tổng hợp số liệu và báo cáo về Sở Nội
vụ.
c) Sở Nội vụ tổng hợp số liệu và báo cáo về Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước.
Điều 7. Kỳ hạn báo cáo và thời
hạn báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo: 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01
đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Trước 15 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo đối
với báo cáo thống kê cơ sở được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6.
b) Trước ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo
cáo đối với báo cáo thống kê tổng hợp được quy định tại Điểm b, Điểm đ, Điểm e
Khoản 3 Điều 6.
c) Trước ngày 15 tháng 02 năm kế tiếp của năm báo
cáo đối với báo cáo thống kê tổng hợp được quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm d,
Điểm g Khoản 3 Điều 6.
Điều 8. Hình thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 2 hình thức:
bằng văn bản giấy và văn bản điện tử định dạng bảng tính Excel (gửi kèm thư điện
tử).
Điều 9. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức báo cáo và cơ quan, tổ chức nhận báo cáo
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức báo cáo
a) Báo cáo đầy đủ, trung thực, khách quan và đúng nội
dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư,
lưu trữ và tài liệu lưu trữ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
báo cáo;
b) Gửi báo cáo đúng hạn;
c) Kiểm tra, cung cấp lại số liệu và các thông tin
liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức nhận báo
cáo;
d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức nhận báo cáo
a) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp số liệu từ
các báo cáo thống kê cơ sở thành báo cáo thống kê tổng hợp;
b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức báo cáo kiểm tra, cung
cấp lại số liệu và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết;
c) Cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước cấp
trên về văn thư, lưu trữ theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông tin thống
kê theo quy định của pháp luật về thống kê và pháp luật về lưu trữ;
đ) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.
2. Phòng Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban Nhân dân
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổ chức triển khai thực hiện Thông
tư này tại địa phương.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh về chế độ báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ,
đề nghị các cơ quan, tổ chức gửi văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để
xem xét, thống nhất và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp,
Doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. /.
Cơ quan, tổ chức báo
cáo: …………………………………
Cơ quan, tổ chức nhận
báo cáo: ……………………………
|
Biểu số: 01/CS
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ
CÔNG TÁC VĂN THƯ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09 /2013/TT-BNV ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Văn bản chỉ đạo và
hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm
báo cáo)
|
|
|
- Quy chế, quy trình
văn thư
|
Văn bản
|
|
- Danh mục hồ sơ
|
Văn bản
|
|
II. Tổ chức, nhân sự
làm công tác văn thư (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tổ chức văn
thư
|
|
|
a) Tổ chức văn thư độc
lập
|
|
|
- Phòng văn thư
|
Phòng
|
|
- Tổ văn thư
|
Tổ
|
|
- Bộ phận văn thư
|
Bộ phận
|
|
b) Tổ chức văn thư
kiêm nhiệm
|
|
|
- Phòng văn thư - lưu
trữ
|
Phòng
|
|
- Tổ văn thư - lưu trữ
|
Tổ
|
|
- Bộ phận văn thư - lưu
trữ
|
Bộ phận
|
|
- Tổ chức văn thư kiêm
nhiệm khác
|
Tổ chức
|
|
2. Nhân sự làm
công tác văn thư
|
|
|
- Tổng số:
|
Người
|
|
Trong đó: Nữ
|
Người
|
|
- Kiêm nhiệm các công tác
khác
|
Người
|
|
a) Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành khác
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Sơ cấp (tập huấn ngắn
hạn)
|
Người
|
|
b) Ngạch công chức,
viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
văn thư
|
Người
|
|
- Chuyên viên chính văn
thư
|
Người
|
|
- Chuyên viên văn thư
|
Người
|
|
- Cán sự văn thư
|
Người
|
|
- Nhân viên văn thư
|
Người
|
|
- Khác
|
Người
|
|
c) Độ tuổi
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
Người
|
|
- Từ 31 đến 40
|
Người
|
|
- Từ 41 đến 50
|
Người
|
|
- Từ 51 đến 60
|
Người
|
|
III. Văn bản đi, văn
bản đến (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số văn bản đi
|
Văn bản
|
|
Trong đó:
+ Văn bản quy phạm pháp
luật
|
Văn bản
|
|
+ Văn bản điện tử
|
Văn bản
|
|
- Tổng số văn bản đến
|
Văn bản
|
|
Trong đó: Văn bản điện tử
|
Văn bản
|
|
IV. Hồ sơ (tính từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số hồ sơ phải lập
trong năm
|
Hồ sơ
|
|
Trong đó: Hồ sơ tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
- Tổng số hồ sơ đã lập
trong năm
|
Hồ sơ
|
|
Trong đó: Hồ sơ tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
V. Trang thiết bị
dùng cho văn thư (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Máy vi tính
|
Chiếc
|
|
- Máy in
|
Chiếc
|
|
- Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
- Máy sao chụp
(photocopy)
|
Chiếc
|
|
- Máy FAX
|
Chiếc
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
Chiếc
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
|
……, ngày …. tháng …. năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
I. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư
Quy
chế, quy trình văn thư; danh mục hồ sơ: Nếu có điền dấu”X” vào cột”Số lượng”
tương ứng, nếu không có thì để trống.
II. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư
-
Tổ chức văn thư: Nếu có điền dấu”X” vào cột”Số lượng” tương ứng, nếu không có
thì để trống. Trường hợp tổ chức văn thư kiêm nhiệm lưu trữ chỉ tính ở mục tổ
chức văn thư và không tính ở mục Tổ chức lưu trữ;
-
Nhân sự làm công tác văn thư: Bao gồm người làm chuyên trách công tác văn thư
và người làm công tác văn thư kiêm nhiệm công tác khác. Trường hợp người làm
công tác văn thư kiêm nhiệm công tác lưu trữ thì chỉ tính ở mục nhân sự làm
công tác văn thư và không tính ở mục nhân sự làm công tác lưu trữ. /.
Cơ quan, tổ chức báo
cáo: ……………………………………
Cơ quan, tổ chức nhận
báo cáo: ………………………………
|
Biểu số: 01/TH
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG
HỢP CÔNG TÁC VĂN THƯ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09 /2013/TT-BNV ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số cơ quan, tổ
chức thuộc diện báo cáo
|
Cơ quan, Tổ chức
|
|
Tổng số cơ quan, tổ
chức báo cáo
|
Cơ quan, Tổ chức
|
|
I. Văn bản chỉ đạo
và hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số quy chế, quy
trình văn thư
|
Văn bản
|
|
- Tổng số danh mục Hồ
sơ
|
Văn bản
|
|
II. Tổ chức, nhân sự
làm công tác văn thư (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tổ chức văn
thư
|
|
|
a) Tổ chức văn thư độc
lập
|
|
|
- Tổng số phòng văn thư
|
Phòng
|
|
- Tổng số tổ văn thư
|
Tổ
|
|
- Tổng số bộ phận văn
thư
|
Bộ phận
|
|
b) Tổ chức văn thư
kiêm nhiệm
|
|
|
- Tổng số phòng văn thư
- lưu trữ
|
Phòng
|
|
- Tổng số tổ văn thư -
lưu trữ
|
Tổ
|
|
- Tổng số bộ phận văn
thư - lưu trữ
|
Bộ phận
|
|
- Tổng số tổ chức văn
thư kiêm nhiệm khác
|
Tổ chức
|
|
2. Nhân sự làm
công tác văn thư
|
|
|
- Tổng số:
|
Người
|
|
Trong đó: Nữ
|
Người
|
|
- Kiêm nhiệm các công
tác khác
|
Người
|
|
a) Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Sơ cấp (tập huấn ngắn
hạn)
|
Người
|
|
b) Ngạch công chức,
viên chức, chức danh nghề nghiệp văn thư
|
|
|
- Chuyên viên cao cấp
văn thư
|
Người
|
|
- Chuyên viên chính văn
thư
|
Người
|
|
- Chuyên viên văn thư
|
Người
|
|
- Cán sự văn thư
|
Người
|
|
- Nhân viên văn thư
|
Người
|
|
- Khác
|
Người
|
|
c) Độ tuổi
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
Người
|
|
- Từ 31 đến 40
|
Người
|
|
- Từ 41 đến 50
|
Người
|
|
- Từ 51 đến 60
|
Người
|
|
III. Văn bản đi, văn
bản đến (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số văn bản đi
|
Văn bản
|
|
Trong đó:
+ Văn bản quy phạm pháp
luật
|
Văn bản
|
|
+ Văn bản điện tử
|
Văn bản
|
|
- Tổng số văn bản đến
|
Văn bản
|
|
Trong đó: Văn bản điện tử
|
Văn bản
|
|
IV. Hồ sơ (tính từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số hồ sơ phải lập
trong năm
|
Hồ sơ
|
|
Trong đó: Hồ sơ tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
- Tổng số hồ sơ đã lập
trong năm
|
Hồ sơ
|
|
Trong đó: Hồ sơ tài liệu điện tử
|
Hồ sơ
|
|
V. Trang thiết bị
dùng cho văn thư (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Máy vi tính
|
Chiếc
|
|
- Máy in
|
Chiếc
|
|
- Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
- Máy sao chụp
(photocopy)
|
Chiếc
|
|
- Máy FAX
|
Chiếc
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
Chiếc
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
|
………., ngày …. tháng …. năm 20….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
I. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác văn thư
Tổng
số quy chế, quy trình văn thư; tổng số danh mục hồ sơ: Các số liệu này được tổng
hợp từ biểu 01/CS, mỗi dấu”X” ở cột”Số lượng” được tính là 01.
II. Tổ chức, nhân sự làm công tác văn thư
1. Tổ chức văn thư độc lập
Tổng
số phòng văn thư; tổng số tổ văn thư; tổng số bộ phận văn thư: Các số liệu này
được tổng hợp từ biểu 01/CS, mỗi dấu”X” ở cột”Số lượng” được tính là 01.
2. Tổ chức văn thư kiêm nhiệm
Tổng
số phòng văn thư - lưu trữ; tổng số tổ văn thư - lưu trữ; tổng số bộ phận văn
thư - lưu trữ; tổng số tổ chức văn thư kiêm nhiệm khác: Các số liệu này được tổng
hợp từ biểu 01/CS, mỗi dấu”X” ở cột”Số lượng” được tính là 01.
Các
mục còn lại là tổng của các mục tương ứng từ các báo cáo thống kê cơ sở (Biểu
01/CS). /.
Cơ quan, tổ chức báo
cáo: …………………………………………
Cơ quan, tổ chức nhận
báo cáo: …………………………………
|
Biểu
số: 02/CS
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ
CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09 /2013/TT-BNV ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
I. Văn bản chỉ đạo
và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Quy chế, quy trình
nghiệp vụ lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Quy chế khai thác, sử
dụng tài liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Nội quy ra vào kho
lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Bảng thời hạn bảo quản
|
Văn bản
|
|
II. Tổ chức, nhân sự
làm công tác lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tổ chức lưu trữ
|
|
|
- Trung tâm lưu trữ,
kho lưu trữ hoặc tương đương
|
Trung tâm
|
|
- Phòng lưu trữ
|
Phong
|
|
- Tổ lưu trữ
|
Tổ
|
|
- Bộ phận lưu trữ
|
Bộ phận
|
|
2. Nhân sự làm
công tác lưu trữ
|
|
|
- Tổng số:
|
Người
|
|
Trong đó: Nữ
|
Người
|
|
- Kiêm nhiệm công tác
khác
|
Người
|
|
a) Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Sơ cấp (tập huấn ngắn
hạn)
|
Người
|
|
b) Ngạch công chức,
viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ
|
|
|
- Lưu trữ viên cao cấp
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên chính
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên trung cấp
|
Người
|
|
- Kỹ thuật viên lưu trữ
|
Người
|
|
c) Độ tuổi
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
Người
|
|
- Từ 31 đến 40
|
Người
|
|
- Từ 41 đến 50
|
Người
|
|
- Từ 51 đến 60
|
Người
|
|
III. Tài liệu lưu trữ
(tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tài liệu giấy
|
|
|
- Tổng số phông/sưu tập
lưu trữ
|
Phông/sưu tập
|
|
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét
|
|
2. Tài liệu khoa
học, kỹ thuật
|
|
|
- Tổng số công trình/đề
tài
|
Công trình/đề tài
|
|
Trong đó: Công trình/đề tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Công trình/đề tài
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/Đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
3. Tài liệu
chuyên môn
|
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
4. Tài liệu cá
nhân, gia đình, dòng họ
|
|
|
- Tổng số phông /sưu tập
tài liệu lưu trữ
|
Phông/sưu tập
|
|
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
5. Tài liệu nghe
nhìn
|
|
|
a) Tổng số tài liệu
ghi hình
|
|
|
- Bộ phim/đoạn phim
|
Bộ/đoạn
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Đĩa
|
Đĩa
|
|
- Quy ra giờ chiếu
|
Giờ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
b) Tổng số tài liệu
ghi âm
|
|
|
- Cuộn băng (gốc hoặc
sao thay gốc)
|
Cuộn
|
|
- Đĩa
|
Đĩa
|
|
- Quy ra giờ nghe
|
Giờ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
c) Tổng số tài liệu ảnh
|
|
|
- Phim âm bản (gốc hoặc
sao thay gốc)
|
Chiếc
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Ảnh (gốc hoặc sao
thay gốc)
|
Chiếc
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
d) Tổng số tài liệu
bản đồ
|
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Bản đồ
|
|
6. Tài liệu điện
tử
|
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
IV. Thu thập và loại
hủy tài liệu
|
|
|
1. Tài liệu giấy
|
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu lưu trữ đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Mét
|
|
- Tổng số mét giá tài liệu
lưu trữ đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm
báo cáo)
|
Mét
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Mét
|
|
2. Tài liệu nghe,
nhìn
|
|
|
a) Tổng số tài liệu nghe
nhìn đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
b) Tổng số tài liệu
nghe nhìn đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12
năm báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
c) Tổng số tài liệu
nghe nhìn đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
3. Tài liệu điện
tử
|
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm
báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
V. Tổ chức sử dụng
tài liệu lưu trữ
|
|
|
1. Tổ chức sử dụng
tài liệu lưu trữ tại phòng đọc (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo
cáo)
|
|
|
- Tổng số lượt người
khai thác sử dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
a) Tổng số tài liệu
đưa ra phục vụ khai thác sử dụng
|
|
|
- Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
- Tài liệu
|
Tài liệu
|
|
- Ảnh
|
Ảnh
|
|
- Ghi âm, ghi hình
|
Giờ
|
|
b) Tổng số tài liệu
được sao chụp, cấp chứng thực lưu trữ
|
|
|
- Tài liệu được sao chụp
|
Tài liệu/ Trang
|
|
- Tài liệu được cấp chứng
thực lưu trữ
|
Tài liệu/ Trang
|
|
- Tổng số yêu cầu của độc
giả
|
Yêu cầu
|
|
Trong đó: Yêu cầu của độc giả được trả lời
|
Yêu cầu
|
|
2. Công bố, trưng
bày, triển lãm, xuất bản phẩm tài liệu lưu trữ (tính từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số bài công bố,
giới thiệu
|
Bài viết
|
|
- Tổng số lần trưng
bày, triển lãm
|
Lần
|
|
- Tổng số ấn phẩm xuất
bản
|
Ấn phẩm
|
|
3. Công cụ tra cứu
(tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số phông/sưu tập
lưu trữ có mục lục hồ sơ
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số công trình/đề
tài có mục lục hồ sơ
|
Công trình/đề tài
|
|
- Tổng số giờ tài liệu
nghe nhìn có thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
- Tổng số phim âm bản
có thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Tổng số ảnh có thống
kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Tổng số mục lục
chuyên đề
|
Mục lục
|
|
- Tổng số sách chỉ dẫn
phông lưu trữ
|
Sách
|
|
- Thẻ tra tìm
|
Phiếu
|
|
VI. Nghiên cứu khoa
học về công tác văn thư, lưu trữ (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo
cáo)
|
|
|
- Tổng số chương trình,
đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu
|
Chương trình/đề tài
|
|
Trong đó:
+ Cấp Nhà nước
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp Bộ/ngành
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp cơ sở
|
Chương trình/đề tài
|
|
- Tổng số chương trình,
đề tài nghiên cứu khoa học đưa vào ứng dụng
|
Chương trình/đề tài
|
|
Trong đó:
+ Cấp Nhà nước
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp Bộ/ngành
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp cơ sở
|
Chương trình/đề tài
|
|
VII. Kho lưu trữ,
trang thiết bị dùng cho lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Kho lưu trữ
|
|
|
- Diện tích kho lưu trữ
chuyên dụng
|
m2
|
|
Trong đó:
+ Diện tích kho lưu trữ
chuyên dụng đã sử dụng để bảo quản tài liệu
|
m2
|
|
+ Diện tích kho lưu trữ
chuyên dụng chưa sử dụng để bảo quản tài liệu
|
m2
|
|
- Diện tích kho lưu trữ
không chuyên dụng
|
m2
|
|
- Diện tích kho tạm
|
m2
|
|
2. Trang thiết bị
dùng cho lưu trữ
|
|
|
- Chiều dài giá/tủ bảo
quản tài liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Giá cố định
|
Mét
|
|
+ Giá di động
|
Mét
|
|
- Camera quan sát
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống chống đột nhập
|
Hệ thống
|
|
- Hệ thống báo cháy, chữa
cháy tự động
|
Hệ thống
|
|
- Bình chữa cháy khí, bọt,...
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống điều hòa nhiệt
độ trung tâm
|
Hệ thống
|
|
- Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
- Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
|
- Dụng cụ đo nhiệt độ,
độ ẩm
|
Chiếc
|
|
- Thiết bị thông gió
|
Chiếc
|
|
- Máy khử trùng tài liệu
bằng phương pháp đông lạnh hoặc hút chân không,...
|
Chiếc
|
|
- Máy khử axit
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống thiết bị tu
bổ, phục chế tài liệu
|
Hệ thống
|
|
- Hệ thống thiết bị lập
bản sao bảo hiểm microfilm
|
Hệ thống
|
|
- Mạng diện rộng
|
Hệ thống
|
|
- Mạng nội bộ
|
Hệ thống
|
|
- Máy chủ
|
Chiếc
|
|
- Máy tính cá nhân
|
Chiếc
|
|
- Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
- Máy sao chụp
|
Chiếc
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
|
….., ngày …. tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
I. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ
Quy
chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ; quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ;
nội quy ra vào kho lưu trữ; bảng thời hạn bảo quản tài liệu: Nếu có điền dấu”X”
vào cột”Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống.
II. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ
Trung
tâm lưu trữ, kho lưu trữ hoặc tương đương; phòng lưu trữ; tổ lưu trữ; bộ phận
lưu trữ: Nếu có điền dấu”X” vào cột”Số lượng” tương ứng, nếu không có thì để trống.
III. Tài liệu lưu trữ
1. Tài liệu giấy; tài liệu cá nhân, gia đình, dòng họ: Đơn vị tính là phông/sưu tập, hồ sơ/đơn vị bảo quản,
mét giá tài liệu.
-
Phông/Sưu tập: Tổng số phông hoặc sưu tập lưu trữ hiện đang được bảo quản trong
kho lưu trữ. Trường hợp trong kho lưu trữ không có sưu tập lưu trữ thì gạch từ”Sưu
tập”;
-
Hồ sơ/đơn vị bảo quản: Tổng số đơn vị bảo quản đăng ký trong Mục lục hồ sơ;
-
Mét giá tài liệu: Tính theo đơn vị đo chiều dài mét, bằng cách đo trực tiếp
trên từng ngăn giá hoặc ngăn tủ có xếp tài liệu.
2. Tài liệu khoa học, kỹ thuật: Đơn vị tính là công trình, dự án, đề tài, hồ sơ/đơn
vị bảo quản, mét giá tài liệu.
-
Công trình, dự án, đề tài: Bao gồm các công trình khảo sát, thiết kế trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản, chế tạo sản phẩm công nghiệp và dây chuyền công nghệ, các
đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng triển khai công nghệ,...
-
Hồ sơ/đơn vị bảo quản, mét giá tài liệu: Cách tính như tài liệu hành chính.
2. Tài liệu chuyên môn: Hồ sơ/đơn vị bảo quản, mét giá tài liệu: cách tính như tài
liệu hành chính.
3. Tài liệu điện tử: Đơn vị tính là hồ sơ, MB (megabyte là đơn vị tính dung lượng
thông tin số).
IV. Thu thập và loại hủy tài liệu
1. Tổng số tài liệu thu thập: Bao gồm tài liệu giấy; tài liệu nghe nhìn; tài liệu điện tử
và các loại hình tài liệu khác mà Lưu trữ cơ quan hoặc Lưu trữ lịch sử thu thập
theo kế hoạch hàng năm từ nguồn nộp lưu hoặc từ các cơ quan, tổ chức thuộc quyền
quản lý giải thể, sáp nhập về kho Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
2. Tổng số tài liệu đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập:
Là những tài liệu sau khi kết
thúc công việc đã đến hạn nộp vào lưu trữ cơ quan, nhưng còn để tại phòng làm
việc của các phòng, ban và cán bộ lãnh đạo hoặc tài liệu đã hết thời hạn bảo quản
tại Lưu trữ cơ quan thuộc Danh mục nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử nhưng chưa
thu thập.
3. Tổng số tài liệu đã hủy: Tổng số tài liệu loại ra, đã hủy sau khi làm thủ tục xét hủy.
V. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc
-
Lượt người sử dụng tài liệu: Mỗi một người đến nghiên cứu tài liệu lưu trữ
trong ngày được tính 01 lượt. Trường hợp, người đến nghiên cứu nhưng không có
tài liệu, số lượt người được tính là 0;
-
Tổng số tài liệu lưu trữ sao chụp: Tổng số tài liệu lưu trữ hoặc tổng số trang
tài liệu lưu trữ được cơ quan lưu trữ sao chụp, phục vụ nhu cầu của độc giả;
-
Tổng số yêu cầu của độc giả: Là số phiếu yêu cầu sử dụng, cung cấp thông tin
tài liệu lưu trữ của độc giả tại phòng đọc hoặc gửi đến theo đường công văn,
thư, điện thoại, FAX…
2. Công bố, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ
-
Bài viết giới thiệu, công bố: Gồm các bài viết giới thiệu, công bố tài liệu lưu
trữ trên sách, báo, tạp chí và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác;
-
Trưng bày, triển lãm: Gồm các cuộc trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ. Mỗi
cuộc trưng bày, triển lãm được tính 01 lần;
-
Ấn phẩm xuất bản: Gồm các ấn phẩm công bố, giới thiệu tài liệu lưu trữ.
3. Công cụ tra cứu
-
Tổng số phông/sưu tập tài liệu, công trình/đề tài có mục lục hồ sơ: Gồm những
phông (hoặc sưu tập) tài liệu lưu trữ, công trình (hoặc đề tài) nghiên cứu khoa
học đã có mục lục hồ sơ;
-
Tổng số giờ tài liệu nghe, nhìn có thống kê biên mục: Chỉ tính số giờ tài liệu
nghe, nhìn đã được thống kê biên mục.
VI. Nghiên cứu khoa học về công tác văn thư, lưu trữ
Chỉ
tính các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học về văn thư, lưu trữ đã nghiệm
thu.
VII. Kho lưu trữ, trang thiết bị lưu trữ
1. Kho lưu trữ
-
Diện tích kho lưu trữ chuyên dụng: Diện tích m2 sàn được xây dựng
dùng để chứa và bảo quản tài liệu lưu trữ theo quy định;
-
Diện tích kho lưu trữ không chuyên dụng: Diện tích m2 sàn được
bố trí hoặc xây dựng để chứa và bảo quản tài liệu lưu trữ không theo quy định;
-
Diện tích kho tạm: Diện tích m2 nhà cấp 4, diện tích tận dụng
hành lang, cầu thang... dùng để bảo quản tài liệu lưu trữ có thời hạn bảo quản
thấp.
2. Trang thiết bị lưu trữ
Chỉ
tính trang thiết bị dùng cho lưu trữ, chiều dài giá/tủ bảo quản tài liệu là
dung lượng dùng để xếp tài liệu của kho lưu trữ, tính theo đơn vị đo chiều dài
(mét), đo theo từng ngăn giá, ngăn tủ đã xếp tài liệu và chưa xếp tài liệu. /.
Cơ quan, tổ chức báo
cáo: …………………………………………
Cơ quan, tổ chức nhận
báo cáo: …………………………………
|
Biểu số: 02/TH
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP
CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ NĂM 20…..
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 09 /2013/TT-BNV ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ)
Nội dung báo cáo
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số cơ quan, tổ
chức thuộc diện báo cáo
|
Cơ quan, tổ chức
|
|
Tổng số cơ quan, tổ
chức báo cáo
|
Cơ quan, tổ chức
|
|
I. Văn bản chỉ đạo
và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số quy chế, quy
trình nghiệp vụ lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Tổng số quy chế khai thác,
sử dụng tài liệu lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Tổng số nội quy ra
vào kho lưu trữ
|
Văn bản
|
|
- Tổng số bảng thời hạn
bảo quản tài liệu
|
Văn bản
|
|
II. Tổ chức, nhân sự
làm công tác lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tổ chức lưu trữ
|
|
|
- Tổng số trung tâm lưu
trữ, kho lưu trữ hoặc tương đương
|
Trung tâm
|
|
- Tổng số phòng lưu trữ
|
Phòng
|
|
- Tổng số tổ lưu trữ
|
Tổ
|
|
- Tổng số bộ phận lưu
trữ
|
Bộ phận
|
|
2. Nhân sự làm
công tác lưu trữ
|
|
|
- Tổng số:
|
Người
|
|
Trong đó: Nữ
|
Người
|
|
- Kiêm nhiệm công tác
khác
|
Người
|
|
a) Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ
|
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trên đại học chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Đại học chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Cao đẳng chuyên ngành
khác
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành văn thư, lưu trữ
|
Người
|
|
- Trung cấp chuyên
ngành khác
|
Người
|
|
- Sơ cấp (tập huấn ngắn
hạn)
|
Người
|
|
b) Ngạch công chức,
viên chức, chức danh nghề nghiệp lưu trữ
|
|
|
- Lưu trữ viên cao cấp
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên chính
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên
|
Người
|
|
- Lưu trữ viên trung cấp
|
Người
|
|
- Kỹ thuật viên lưu trữ
|
Người
|
|
c) Độ tuổi
|
|
|
- Từ 30 trở xuống
|
Người
|
|
- Từ 31 đến 40
|
Người
|
|
- Từ 41 đến 50
|
Người
|
|
- Từ 51 đến 60
|
Người
|
|
III. Tài liệu lưu trữ
(tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Tài liệu giấy
|
|
|
- Tổng số phông/sưu tập
lưu trữ
|
Phông/sưu tập
|
|
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá tài liệu
|
Mét
|
|
2. Tài liệu khoa
học, kỹ thuật
|
|
|
- Tổng số công trình/đề
tài
|
Công trình/đề tài
|
|
Trong đó: Công trình/đề tài đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Công trình/đề tài
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
3. Tài liệu
chuyên môn
|
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
4. Tài liệu cá
nhân, gia đình, dòng họ
|
|
|
- Tổng số phông /sưu tập
tài liệu lưu trữ
|
Phông/sưu tập
|
|
Trong đó: Phông/sưu tập đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Đã chỉnh lý hoàn chỉnh
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
+ Quy ra mét giá
|
Mét
|
|
5. Tài liệu nghe
nhìn
|
|
|
a) Tổng số tài liệu
ghi hình
|
|
|
- Bộ phim /đoạn phim
|
Bộ/đoạn
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Đĩa
|
Đĩa
|
|
- Quy ra giờ chiếu
|
Giờ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
b) Tổng số tài liệu ghi
âm
|
|
|
- Cuộn băng (gốc hoặc
sao thay gốc)
|
Cuộn
|
|
- Đĩa
|
Đĩa
|
|
- Quy ra giờ nghe
|
Giờ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
c) Tổng số tài liệu ảnh
|
|
|
- Phim âm bản (gốc hoặc
sao thay gốc)
|
Chiếc
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Ảnh (gốc hoặc sao
thay gốc)
|
Chiếc
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
d) Tổng số tài liệu
bản đồ
|
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
Trong đó: Đã thống kê biên mục
|
Bản đồ
|
|
6. Tài liệu điện
tử
|
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
IV. Thu thập và loại
hủy tài liệu
|
|
|
1. Tài liệu giấy
|
|
|
- Tổng số mét giá tài liệu
lưu trữ đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Mét
|
|
- Tổng số mét giá tài
liệu lưu trữ đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày
31/12 năm báo cáo)
|
Mét
|
|
- Tổng số mét giá tài liệu
đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Mét
|
|
2. Tài liệu nghe,
nhìn
|
|
|
a) Tổng số tài liệu
nghe nhìn đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
b) Tổng số tài liệu nghe
nhìn đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm
báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
c) Tổng số tài liệu
nghe nhìn đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Cuộn phim
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng Video
|
Cuộn
|
|
- Cuộn băng ghi âm
|
Cuộn
|
|
- Đĩa ghi hình
|
Đĩa
|
|
- Đĩa ghi âm
|
Đĩa
|
|
- Phim âm bản
|
Chiếc
|
|
- Ảnh
|
Chiếc
|
|
- Bản đồ
|
Bản đồ
|
|
3. Tài liệu điện
tử
|
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã thu thập (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã đến thời hạn thu thập nhưng chưa thu thập (tính đến ngày 31/12 năm
báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
- Tổng số hồ sơ tài liệu
điện tử đã hủy (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
Hồ sơ/MB
|
|
Trong đó: Đã tạo lập cơ sở dữ liệu
|
Hồ sơ/MB
|
|
V. Tổ chức sử dụng tài
liệu lưu trữ
|
|
|
1. Tổ chức sử dụng
tài liệu lưu trữ tại phòng đọc (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo
cáo)
|
|
|
- Tổng số lượt người
khai thác sử dụng tài liệu
|
Lượt người
|
|
a) Tổng số tài liệu
đưa ra phục vụ khai thác sử dụng
|
|
|
- Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
Hồ sơ/đơn vị bảo quản
|
|
- Tài liệu
|
Tài liệu
|
|
- Ảnh
|
Ảnh
|
|
- Ghi âm, ghi hình
|
Giờ
|
|
b) Tổng số tài liệu
được sao chụp, cấp chứng thực lưu trữ
|
|
|
- Tổng số tài liệu được
sao chụp
|
Tài liệu/ Trang
|
|
- Tổng số tài liệu được
cấp chứng thực lưu trữ
|
Tài liệu/ trang
|
|
- Tổng số yêu cầu của độc
giả
|
Yêu cầu
|
|
Trong đó: Yêu cầu của độc giả được trả lời
|
Yêu cầu
|
|
2. Công bố, trưng
bày, triển lãm, xuất bản phẩm tài liệu lưu trữ (tính từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số bài công bố,
giới thiệu
|
Bài viết
|
|
- Tổng số lần trưng
bày, triển lãm
|
Lần
|
|
- Tổng số ấn phẩm xuất
bản
|
Ấn phẩm
|
|
3. Công cụ tra cứu
(tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
- Tổng số phông/sưu tập
lưu trữ có mục lục hồ sơ
|
Phông/sưu tập
|
|
- Tổng số công trình/đề
tài có mục lục hồ sơ
|
Công trình/đề tài
|
|
- Tổng số giờ tài liệu
nghe nhìn có thống kê biên mục
|
Giờ
|
|
- Tổng số phim âm bản
có thống kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Tổng số ảnh có thống
kê biên mục
|
Chiếc
|
|
- Tổng số mục lục
chuyên đề
|
Mục lục
|
|
- Tổng số sách chỉ dẫn
phông lưu trữ
|
Sách
|
|
- Thẻ tra tìm
|
Phiếu
|
|
VI. Nghiên cứu khoa
học về công tác văn thư, lưu trữ (tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm báo
cáo)
|
|
|
- Tổng số chương trình,
đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu
|
Chương trình/đề tài
|
|
Trong đó:
+ Cấp Nhà nước
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp Bộ/ngành
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp cơ sở
|
Chương trình/đề tài
|
|
- Tổng số chương trình,
đề tài nghiên cứu khoa học đưa vào ứng dụng
|
Chương trình/đề tài
|
|
Trong đó:
+ Cấp Nhà nước
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp Bộ/ngành
|
Chương trình/đề tài
|
|
+ Cấp cơ sở
|
Chương trình/đề tài
|
|
VII. Kho lưu trữ,
trang thiết bị dùng cho lưu trữ (tính đến ngày 31/12 năm báo cáo)
|
|
|
1. Kho lưu trữ
|
|
|
- Diện tích kho lưu trữ
chuyên dụng
|
m2
|
|
Trong đó: + Diện tích kho lưu trữ chuyên dụng đã sử dụng để bảo quản
tài liệu
|
m2
|
|
+ Diện tích kho lưu trữ
chuyên dụng chưa sử dụng để bảo quản tài liệu
|
m2
|
|
- Diện tích kho lưu trữ
không chuyên dụng
|
m2
|
|
- Diện tích kho tạm
|
m2
|
|
2. Trang thiết bị
dùng cho lưu trữ
|
|
|
- Chiều dài giá/tủ bảo
quản tài liệu
|
Mét
|
|
Trong đó:
+ Giá cố định
|
Mét
|
|
+ Giá di động
|
Mét
|
|
- Camera quan sát
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống chống đột nhập
|
Hệ thống
|
|
- Hệ thống báo cháy, chữa
cháy tự động
|
Hệ thống
|
|
- Bình chữa cháy khí, bọt,...
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống điều hòa nhiệt
độ trung tâm
|
Hệ thống
|
|
- Máy điều hòa nhiệt độ
|
Chiếc
|
|
- Máy hút ẩm
|
Chiếc
|
|
- Dụng cụ đo nhiệt độ,
độ ẩm
|
Chiếc
|
|
- Thiết bị thông gió
|
Chiếc
|
|
- Máy khử trùng tài liệu
bằng phương pháp đông lạnh hoặc hút chân không,...
|
Chiếc
|
|
- Máy khử axit
|
Chiếc
|
|
- Hệ thống thiết bị tu
bổ, phục chế tài liệu
|
Hệ thống
|
|
- Hệ thống thiết bị lập
bản sao bảo hiểm microfilm
|
Hệ thống
|
|
- Mạng diện rộng
|
Hệ thống
|
|
- Mạng nội bộ
|
Hệ thống
|
|
- Máy chủ
|
Chiếc
|
|
- Máy tính cá nhân
|
Chiếc
|
|
- Máy quét (scanner)
|
Chiếc
|
|
- Máy sao chụp
|
Chiếc
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ và tên)
|
………, ngày …… tháng ….. năm 20….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
I. Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn nghiệp vụ công tác lưu trữ
Tổng
số quy chế, quy trình nghiệp vụ lưu trữ; tổng số quy chế khai thác, sử dụng tài
liệu lưu trữ; tổng số nội quy ra vào kho lưu trữ; tổng số bảng thời hạn bảo quản
tài liệu: Các số liệu này được tổng hợp từ biểu 02/CS, mỗi dấu”X” ở cột”Số lượng”
được tính là 01.
II. Tổ chức, nhân sự làm công tác lưu trữ
1. Tổ chức
Tổng
số trung tâm lưu trữ, kho lưu trữ hoặc tương đương; tổng số phòng lưu trữ; tổng
số tổ lưu trữ; tổng số bộ phận lưu trữ: Các số liệu này được tổng hợp từ biểu
02/CS, mỗi dấu”X” ở cột”Số lượng” được tính là 01.
2. Nhân sự làm công tác lưu trữ
Tổng
số người làm chuyên trách công tác lưu trữ và người làm công tác lưu trữ kiêm
nhiệm công tác khác của các cơ quan, tổ chức đã báo cáo tại biểu số 02/CS.
Không tính người làm công tác lưu trữ kiêm nhiệm công tác văn thư vì đã thống
kê ở phần nhân sự làm công tác văn thư.
Các
mục còn lại là tổng của các mục tương ứng từ các báo cáo thống kê cơ sở (Biểu
02/CS)./.