ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1452/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
30 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020 VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-TTg
ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 25 tháng 5 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi
trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Bộ TN&MT;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ CÁC
VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 (gọi tắt là Nghị định số
08/2022/NĐ-CP) của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với một số nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Tuyên truyền, phổ biến Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường đến Nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm công tác bảo vệ
môi trường. Qua đó, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cộng đồng
trong công tác bảo vệ môi trường.
b) Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, bảo đảm tính kịp
thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
c) Xác định trách nhiệm và cơ
chế phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành liên quan và các cấp chính quyền địa
phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
2. Yêu cầu:
a) Bảo đảm sự thống nhất, phối
hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể của
tỉnh và các cấp chính quyền địa phương, tổ chức có liên quan trong việc triển
khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường.
b) Nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan quản lý
nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã trong công tác bảo vệ môi trường.
c) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức
thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thực hiện Luật Bảo vệ
môi trường.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh và UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các nội dung
quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường,
Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động tại các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND các cấp,
các cơ quan, tổ chức liên quan và các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh biết, thực hiện.
b) Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo
vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường cho các doanh nghiệp
hoạt động trên địa bàn Khu kinh tế mở Chu Lai và các Khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường năm
2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường bằng các hình thức
phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và từng đối tượng, địa
bàn (thông qua lồng ghép chuyên đề trong các hội nghị, tập huấn, cập nhật kiến
thức pháp luật mới theo kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).
d) Thời gian thực hiện: Năm
2022 và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức
rà soát văn bản pháp luật
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trên địa bàn tỉnh về
các lĩnh vực: bảo vệ môi trường, đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, biến đổi
khí hậu, khí tượng thủy văn, biển và hải đảo thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước
được phân công; tham mưu UBND tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp
luật, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các
văn bản của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường.
b) Các Sở: Công Thương, Kế hoạch
và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y
tế, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến
ngành, lĩnh vực mình theo dõi, quản lý trong quá trình triển khai thực hiện Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường; tham mưu UBND tỉnh hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
c) Thời gian thực hiện: Năm
2022 và các năm tiếp theo.
3. Xây dựng,
tham mưu ban hành văn bản pháp luật về triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường theo thẩm quyền
a) Các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, theo nhiệm vụ được phân công tại danh
mục kèm theo Kế hoạch này lập thủ tục đăng ký xây dựng, tham mưu ban hành văn bản
quy phạm pháp luật và chủ trì, tổ chức soạn thảo, lấy ý kiến tham gia của các
ngành, địa phương liên quan để hoàn chỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành hoặc
trình HĐND tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, các
quy định, chính sách về công tác quản lý, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
phù hợp với Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
b) Sở Tư pháp phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan trong việc thẩm định các dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, quy định của
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ
môi trường của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
c) UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm rà soát, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
HĐND cùng cấp ban hành văn bản quy phạm pháp luật về công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn mình quản lý theo thẩm quyền và các nội dung tại phụ lục kèm theo
Kế hoạch này để triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
d) Thời gian thực hiện: Năm
2022 và các năm tiếp theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
chủ động, tích cực, phối hợp triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác theo quy định của
pháp luật. Cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ
thể quy định tại Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí
trong nguồn ngân sách hằng năm đã được phê duyệt và huy động các nguồn kinh phí
hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh
và các cấp chính quyền địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch này theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
về kết quả thực hiện./.
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN CHỦ TRÌ THAM MƯU THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020
(Kèm
theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường tại Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày
30 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên văn bản quy định chi tiết
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
|
I
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
1
|
Ban hành quy định khuyến khích,
tổ chức xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng
tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (quy định tại điểm c
khoản 5 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
2
|
Ban hành quy định khuyến
khích, tổ chức xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình
hạ tầng đối với cụm công nghiệp (quy định tại điểm b khoản 6 Điều
52 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
3
|
Ban hành quy định cụ thể hình
thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất
thải đã được phân loại (quy định tại khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
4
|
Ban hành quy định việc thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất
thải từ hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước trên địa bàn tỉnh (quy định tại khoản 8 Điều 64 Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023-2024
|
5
|
Ban hành quy định về thu gom,
vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và quy hoạch địa điểm đổ chất thải từ
hoạt động xây dựng; bùn thải từ bể phốt, hầm cầu và bùn thải từ hệ thống
thoát nước (quy định tại khoản 8 Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm
2020).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023-2024
|
II
|
Quyết định của UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
|
|
Quy định về bảo vệ môi trường
trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các phòng, ban liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn
|
Năm 2022-2023
|