BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 02
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP
ngày 14/02/2018 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 và Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg
ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế
thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 314/QĐ-TCT ngày 23/03/2022 của Tổng cục Thuế về
việc ban hành Quy định nhiệm vụ của các Phòng thuộc Văn phòng Tổng cục Thuế và
Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn cứ
Quyết định số 2053/QĐ-TCT ngày 30/12/2022 của Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch
triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 05/QĐ-TCT
ngày 06/01/2023 của Tổng cục Thuế ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính của Tổng cục Thuế năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách
hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của Tổng cục Thuế (kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Văn phòng Tổng cục Thuế chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng đề cương báo cáo tự kiểm tra
và tổ chức thực hiện công tác kiểm tra đảm bảo đúng tiến độ,
chất lượng, hiệu quả. Sau khi kết thúc thời gian kiểm tra, đoàn kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra cho Lãnh đạo Tổng cục theo quy định.
2. Các đơn vị được
kiểm tra có trách nhiệm xây dựng báo cáo tự kiểm tra của
đơn vị mình (theo đề cương); đồng thời cung cấp hồ sơ, tài
liệu có liên quan và bố trí công chức làm việc với đoàn kiểm tra theo quy định.
3. Các Vụ/đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng
cục Thuế có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Tổng cục Thuế tổ chức triển khai
kế hoạch kiểm tra, đánh giá tại các Cục Thuế theo kế hoạch.
4. Trường hợp không tổ chức kiểm tra
trực tiếp do nguyên nhân khách quan, Văn phòng thực hiện việc kiểm tra thông
qua báo cáo kết quả triển khai nhiệm vụ của các đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh
Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng
cục (để b/c);
- Lưu: VT, VP
(CCHC).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2023 CỦA TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 145/QĐ-TCT ngày 27/02/2023 của Tổng cục Thuế)
I. Quy định chung:
1. Mục tiêu:
- Đánh giá khách quan, toàn diện tình
hình, kết quả thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính của
các Cục Thuế địa phương. Từ đó, có biện pháp chỉ đạo sát
hơn trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính trong thời gian tới, góp phần tăng cường kỷ
cương, kỷ luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế.
- Nâng cao vai trò, tinh thần trách
nhiệm của cán bộ, công chức, tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương hành chính của
người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cải cách
hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính.
- Thông qua việc kiểm tra, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc để đề xuất những giải pháp tháo gỡ trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại
các Cục Thuế.
- Phát hiện những
tồn tại, hạn chế nhằm khắc phục kịp thời và chấn chỉnh các đơn vị chưa chủ động,
chưa tích cực trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm
soát thủ tục hành chính.
- Phát hiện, tiếp nhận những sáng kiến/đề
xuất của cơ sở trong quá trình thực hiện cải cách hành chính, giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Yêu cầu:
- Việc kiểm tra phải tuân thủ đúng
quy định, bảo đảm chính xác, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của
đơn vị được kiểm tra.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các
đơn vị để đảm bảo việc kiểm tra mang tính toàn diện, đồng thời bảo đảm công tác
kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm.
II. Nội dung kiểm
tra:
1. Về tổ chức chỉ
đạo, điều hành công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành về công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính hàng
năm của đơn vị (các chương trình, kế hoạch, công văn,...).
- Công tác đánh giá, bình xét thi
đua, khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Việc chấp hành chế độ báo cáo.
2. Tình hình, kết quả thực hiện việc
kiểm soát thủ tục hành chính
- Về niêm yết:
Kiểm tra việc niêm yết công khai TTHC và niêm yết nội dung, địa chỉ phản ánh kiến
nghị: Nơi niêm yết (tại trụ sở cơ quan, trên Trang thông tin điện tử của Cục
Thuế, hình thức khác); về việc niêm yết tại trụ sở nơi giải quyết TTHC: Số lượng TTHC được niêm yết trên tổng số TTHC hiện hành; Nơi niêm yết,
cách thức niêm yết có thuận lợi cho người nộp thuế trong việc tiếp cận không?
(dễ nhìn, dễ thấy,...). Từng TTHC được niêm yết có đủ các bộ phận cấu thành
không? có kèm theo mẫu đơn, mẫu Tờ khai (nếu có) không?
- Các hình thức tiếp nhận phản ánh kiến
nghị: Qua email, đường dây nóng, đơn vị tiếp nhận trực tiếp, hòm thư góp ý.
- Về tiếp nhận
và giải quyết TTHC: kiểm tra việc thực hiện quy định về trình tự, thủ tục, hồ
sơ, thời hạn giải quyết (tiếp nhận và trả kết quả giải quyết) TTHC theo quy định.
- Về tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị: Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của
người nộp thuế về quy định hành chính và hành vi hành chính theo quy định.
III. Đối tượng kiểm
tra:
Kiểm tra các nội dung theo yêu cầu về
cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính tại Cục Thuế các tỉnh: Lạng
Sơn, Bắc Giang, Hà Giang, Hải Phòng, Bắc Kạn, Hà Tĩnh, Bình Phước.
IV. Hình thức, thời
kỳ kiểm tra và thời gian kiểm tra trực tiếp
1. Hình thức kiểm tra
Trên cơ sở báo cáo tự kiểm tra của
các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra, Văn phòng Tổng cục Thuế phối hợp với các Vụ/đơn
vị có liên quan tổ chức kiểm tra trực tiếp.
2. Thời kỳ kiểm tra: Tính từ
01/01/2021 đến thời điểm kiểm tra trực tiếp.
3. Thời gian kiểm tra trực tiếp: Thời
gian cụ thể đối với từng đơn vị sẽ được thông báo tới Cục Thuế tối thiểu 05
ngày làm việc trước khi tiến hành kiểm tra trực tiếp.
V. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Tổng cục Thuế:
- Hướng dẫn các
đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra tổ chức tự kiểm tra theo nội
dung nêu trong Kế hoạch kiểm tra ngay sau khi được Tổng cục
phê duyệt.
- Trên cơ sở kết quả tự kiểm tra của các đơn vị, rà soát, đánh giá và chủ trì tổ chức
kiểm tra trực tiếp tại một số đơn vị
- Tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Tổng cục kết quả kiểm tra; đồng thời đề
xuất, kiến nghị (nếu
có).
- Có công văn gửi các đơn vị về kết
luận kết quả kiểm tra.
2. Các Vụ/đơn vị:
Vụ Kê khai và kế toán thuế, Vụ Chính sách.
- Cử đại diện
tham gia Đoàn kiểm tra.
- Phối hợp với Văn phòng Tổng cục Thuế tổ chức kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại các địa phương đối
với lĩnh vực phụ trách quản lý.
3. Các đơn vị được kiểm tra:
- Tổ chức tự kiểm tra tại đơn vị theo những nội dung kiểm tra
được yêu cầu.
- Tổng hợp kết
quả tự kiểm tra và báo cáo Tổng cục (qua Văn phòng) kết quả
tự kiểm tra trước ngày 10/03/2023, bản mềm gửi theo địa chỉ
...............gov.vn
- Chuẩn bị tài liệu có liên quan đến nội dung kiểm tra, cung cấp hồ sơ, tài liệu liên
quan theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra; bố trí làm việc với Đoàn kiểm
tra.
Mẫu Đề cương báo cáo
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ/ CHI CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-CT
|
….., ngày tháng
năm 2023
|
BÁO
CÁO
V/v
thực hiện công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính
Kính gửi:
Tổng cục Thuế (Văn phòng)
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TCT ngày /
/2023 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc... Cục Thuế/Chi
cục Thuế..., Cục Thuế/Chi cục thuế báo cáo Tổng cục việc thực hiện các công việc
trên, như sau:
(Một số nét khái quát:....).
1. Về
công tác chỉ đạo điều hành.
- Nêu ngắn gọn công tác triển khai kế
hoạch cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính, các nội dung cơ bản đã thực hiện
tại đơn vị trong thời kỳ kiểm tra, kết quả và thành tích đạt được (nếu có).
- Việc áp dụng các sáng kiến trong
công tác cải cách hành chính.
- Việc chấp hành chế độ báo cáo cải
cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Về
việc niêm yết công khai TTHC.
- Nêu các hình thức niêm yết được thực hiện tại đơn vị. Ví dụ như: Website, tại trụ sở...
- Số lượng thủ tục được niêm yết.
- Cách thức và nội dung niêm yết.
3. Về
việc tiếp nhận và giải quyết TTHC.
- Tổng số hồ sơ yêu cầu giải quyết
TTHC trong kỳ báo cáo, trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận; Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua; Số hồ sơ
đã giải quyết (trong đó: số hồ sơ giải quyết đúng hạn; số hồ sơ giải quyết trễ
hạn); Số hồ sơ đang giải quyết, trong đó: số hồ sơ chưa đến
hạn; số hồ sơ đã quá hạn. Ghi rõ nguyên nhân trễ hạn.
- Kết quả giải quyết TTHC đối với 03
thủ tục: (1) Nhóm thủ tục về hoàn thuế giá trị gia tăng. (2) Nhóm
thủ tục về miễn, giảm, hoàn thuế TNCN. (3) Nhóm thủ tục về hóa đơn1.
(Chi tiết theo Mẫu biểu số I (a,b) đính kèm)
4. Về
việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị.
- Các hình thức tiếp nhận phản ánh kiến
nghị: Qua email, đường dây nóng, đơn vị tiếp nhận trực tiếp, hòm thư góp ý...
- Tổng số phản
ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (không bao gồm số vướng mắc
về thực hiện chính sách thuế); Số phản ánh, kiến nghị về
hành vi hành chính.
- Tình hình, kết quả xử lý: Số phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý đã chuyển cơ quan có
thẩm quyền giải quyết; số phản ánh, kiến nghị đã có kết quả xử lý.
(Chi tiết theo Mẫu biểu số II đính kèm)
5. Về
việc kiểm tra thực hiện công tác giải quyết TTHC tại các đơn vị trực thuộc.
- Nêu số lần kiểm tra;
- Kết quả.
6. Các tồn tại, vướng mắc và đề xuất
kiến nghị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT (2b).
|
CỤC
TRƯỞNG/CHI CỤC TRƯỞNG
|
*Ghi chú
:
Báo cáo được lập riêng cho VP Cục,
Chi cục (được kiểm tra).
Mẫu biểu Ia
TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT TTHC
TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm
theo báo cáo số /BC-CT/CCT ngày / /2023)
STT
|
Thủ
tục/Tình hình tiếp nhận, giải quyết
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số
mới tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Đúng
hạn
|
Trễ
hạn
|
Chưa
đến hạn
|
Trễ
hạn
|
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9=10+11
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2023 (đến thời kiểm tra)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú : Dòng “Tổng số” phản ánh số lượng hồ sơ của tất cả các thủ tục đã
tiếp nhận/giải quyết tại đơn vị trong kỳ. Dòng “Thủ tục 1/2/3” phản
ánh số lượng hồ sơ của thủ tục đã tiếp nhận/giải quyết tại đơn vị trong kỳ.
Mẫu biểu Ib
CHI TIẾT HỒ SƠ CỦA 03 THỦ TỤC ĐÃ GIẢI
QUYẾT TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm
theo báo cáo số /BC-CT/CCT
ngày / /2023)
STT
|
Thủ
tục/Hồ sơ
|
Mã
số thuế
|
Hồ
sơ giải quyết đúng hạn
|
Hồ
sơ giải quyết trễ hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
- Thủ tục 1
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 1
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 2
|
|
|
|
|
|
+...
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục 2
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 1
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Thủ tục 3
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 1
|
|
|
|
|
|
+ Hồ sơ 2
|
|
|
|
|
|
+ ….
|
|
|
|
|
|
…….....
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đánh dấu (x) vào dòng tương ứng có
hồ sơ trễ hạn.
- Đối với thủ tục số 1, tại cột (2) thống
kê thành 2 mục : Hoàn trước, kiểm tra sau và Kiểm tra trước, hoàn sau hoặc bổ
sung thêm 2 cột tiếp sau cột (2) để thể hiện 2 tiêu chí trên, đánh dấu nhân (x)
tại dòng (của từng hồ sơ) theo cột tương ứng.
Mẫu biểu II
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH VÀ HÀNH VI HÀNH CHÍNH NĂM TRONG KỲ BÁO CÁO
(Kèm
theo báo cáo số /BC-CT/CCT ngày / /2023)
Đơn vị tính: Số phản
ánh kiến nghị
Cấp
thực hiện/ Phân loại
|
Tiếp
nhận PAKN
|
Xử
lý PAKN
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Kỳ
trước chuyển qua
|
Nhận
trong kỳ
|
Đã
giải quyết
|
Đang
giải quyết
|
Chuyển
cơ quan khác
|
Từ kỳ
trước chuyển qua
|
Nhận trong kỳ
|
CQ
ngoài ngành thuế
|
Tổng
cục Thuế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Cục
Thuế/
Chi
cục Thuế
|
PAKN
về hành vi hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PAKN
về quy định hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PAKN
cả về hành vi hành chính và quy định hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú: cột (2) = cột (5)
1
Bao gồm các TTHC:
* Trước thời điểm 01/7/2022: (1) Mua hóa
đơn do cơ quan thuế đặt in; (2) Thông báo phát hành hóa đơn đặt in/hóa đơn tự
in/ hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền và hóa đơn điện tử; (3) Cấp hóa đơn lẻ.
* Sau thời điểm 01/7/2022: (1) Đăng
ký sử dụng hóa đơn điện tử/ Thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/ Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử/
Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; (2) Xử lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế có sai sót; (3) Cấp hóa đơn điện tử có
mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh; (4) Mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt
in.