ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1440/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
207/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 59/TTr-SKHCN ngày 16 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1440/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
2.
|
Miễn nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh;
|
3.
|
Xét thăng hạng viên chức từ
trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Theo phân cấp của UBND tỉnh
|
4.
|
Xét thăng hạng viên chức từ
nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Theo phân cấp của UBND tỉnh
|
5.
|
Xét thăng hạng viên chức từ
kỹ thuật viên lên kỹ sư.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Theo phân cấp của UBND tỉnh
|
6.
|
Xét thăng hạng viên chức từ
kỹ sư lên kỹ sư chính.
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Theo phân cấp của UBND tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
1. Bổ nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn
quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của
người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám
định tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám
định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ ở địa phương.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm lập danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và
công nghệ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ tại địa phương được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để
lập danh sách chung.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn quản và điều hành.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm
do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại
học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý
lịch tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian
thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ
nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ
e. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
- Công dân Việt Nam thường trú
tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám
định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo
đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm)
năm trở lên.
- Người thuộc một trong các
trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm
rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh vực
công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với
các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt
nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
- Ngành khoa học kỹ thuật và
công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành vật lý
hạt nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh
vực năng lượng nguyên tử;
- Một trong các ngành khoa học
kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định
tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp năm 2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
2. Miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
a. Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ ở địa phương;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư
pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư
pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn quản và điều hành.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật giám định tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
đ. Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ
e. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
g. Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ được thực hiện trong các trường
hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy
định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định
của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác
hoặc chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp
để tiếp tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được
bổ nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể
từ ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật giám định tư pháp năm
2012.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giám định tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
3. Xét thăng hạng viên chức
từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên
a. Trình tự thực hiện:
- Người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo thẩm quyền quy định.
- Đơn vị cử viên chức dự xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu
chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự xét thăng hạng và lưu giữ, quản
lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức theo quy định của pháp luật.
- Khi tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng. Nội dung của
Đề án gồm:
+ Số lượng, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp công lập; số lượng viên
chức ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của
vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu
số 05[1]);
+ Danh sách viên chức đủ tiêu
chuẩn, điều kiện được cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (theo Mẫu số
06[2]);
+ Dự kiến thành viên tham gia
Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Đơn vị có thẩm quyền tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành lập Hội đồng xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo
quy định của pháp luật.
+ Ban hành Nội quy, Quy chế tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; chủ trì xây dựng ngân hàng
câu hỏi và đáp án của môn kiến thức chung trong kỳ thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng
hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức, thực hiện.
+ Quy định cụ thể nội dung,
hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, sau khi
thống nhất với Sở Nội vụ.
b. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại đơn vị
sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN (tại Bộ phận Một cửa, nếu có) hoặc
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của cơ quan, đơn vị.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo
quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp
hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo
quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;
- Các
yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng.
d.
Thời hạn giải quyết:
-
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức trúng tuyển
đ.
Đối tượng thực hiện TTHC:
Viên
chức đang giữ hạng chức danh trợ lý nghiên cứu.
e.
Cơ quan thực hiện TTHC:
UBND
tỉnh ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
g.
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết
định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển
h.
Lệ phí: Không
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 05; Mẫu
số 06
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Viên
chức được xét thăng hạng từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên khi có đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau:
-
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công
tác liền kề trước năm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong
thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở
hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực
nghề nghiệp;
- Đáp
ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng; đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
- Đáp
ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới
liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường
hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
l.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
-
Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và
Luật Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày
07/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông
tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông 24 tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCNBNV;
- Căn
cứ Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức,
viên chức; người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Phú Yên;
- Căn
cứ Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy
quyền một số nội dung thuộc lĩnh vực công chức, viên chức và tổ chức bộ máy;
4.
Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính
a.
Trình tự thực hiện:
-
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên
chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền quy định.
- Đơn
vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự xét thăng hạng
và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức theo quy định
của pháp luật.
- Khi
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng. Nội dung của Đề án gồm:
+ Số
lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp
công lập; số lượng viên chức ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng
còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 115);
+
Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 115 này);
+ Dự
kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+
Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Dự
kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
- Đơn
vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
+ Ban
hành Nội quy, Quy chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
chủ trì xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án của môn kiến thức chung trong kỳ
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức, thực hiện.
+ Quy
định cụ thể nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được
giao quản lý, sau khi thống nhất với Sở Nội vụ.
b.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN (tại Bộ phận
Một cửa, nếu có).
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ
yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày
trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có
xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản
nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên
chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng;
- Các
yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng.
d.
Thời hạn giải quyết:
-
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản
lý viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức trúng tuyển
đ.
Đối tượng thực hiện TTHC:
Viên
chức đang giữ hạng chức danh nghiên cứu viên.
e.
Cơ quan thực hiện TTHC:
UBND
tỉnh ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
g.
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết
định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển
h.
Lệ phí: Không
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Viên
chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
-
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công
tác liền kề trước năm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong
thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở
hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực
nghề nghiệp;
- Đáp
ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng; đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
- Đáp
ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới
liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường
hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
l.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật
Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên
tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông 24 tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCNBNV;
Căn
cứ Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức,
viên chức; người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Phú Yên;
Căn
cứ Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy
quyền một số nội dung thuộc lĩnh vực công chức, viên chức và tổ chức bộ máy;
5.
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.
a.
Trình tự thực hiện:
-
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên
chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền quy định.
- Đơn
vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự xét thăng hạng
và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức theo quy định
của pháp luật.
- Khi
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng. Nội dung của Đề án gồm:
+ Số
lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp
công lập; số lượng viên chức ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng
còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 115);
+
Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 115 này);
+ Dự
kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+
Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Dự
kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
- Đơn
vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
+ Ban
hành Nội quy, Quy chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
chủ trì xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án của môn kiến thức chung trong kỳ
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức, thực hiện.
+ Quy
định cụ thể nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được
giao quản lý, sau khi thống nhất với Sở Nội vụ.
b.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN (tại Bộ phận
Một cửa, nếu có).
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ
yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày
trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có
xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản
nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên
chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng;
- Các
yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng.
d.
Thời hạn giải quyết:
Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức trúng tuyển
đ.
Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá
nhân đang giữ hạng chức danh kỹ thuật viên.
e.
Cơ quan thực hiện TTHC:
UBND
tỉnh ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
g.
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết
định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển
h.
Lệ phí: Không
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Viên
chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
-
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công
tác liền kề trước năm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong
thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở
hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực
nghề nghiệp;
- Đáp
ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng; đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
- Đáp
ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới
liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường
hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
l.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật
Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên
tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông 24 tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCNBNV;
Căn
cứ Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức,
viên chức; người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Phú Yên;
Căn
cứ Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy
quyền một số nội dung thuộc lĩnh vực công chức, viên chức và tổ chức bộ máy;
6.
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.
a.
Trình tự thực hiện:
-
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập lập danh sách viên chức có đủ tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định cử viên
chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền quy định.
- Đơn
vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của viên chức được cử tham dự xét thăng hạng
và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng của viên chức theo quy định
của pháp luật.
- Khi
tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ
chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án tổ chức xét thăng
hạng. Nội dung của Đề án gồm:
+ Số
lượng, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của đơn vị sự nghiệp
công lập; số lượng viên chức ứng với chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng
còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 115);
+
Danh sách viên chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định 115 này);
+ Dự
kiến thành viên tham gia Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+
Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
+ Dự
kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác để tổ chức kỳ xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
- Đơn
vị có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thành
lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
+ Ban
hành Nội quy, Quy chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
chủ trì xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án của môn kiến thức chung trong kỳ
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp tổ chức, thực hiện.
+ Quy
định cụ thể nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được
giao quản lý, sau khi thống nhất với Sở Nội vụ.
b.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ
nộp trực tiếp tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động KH&CN (tại Bộ phận
Một cửa, nếu có) hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công của cơ quan, đơn vị.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ
đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
- Sơ
yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày
trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có
xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản
nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên
chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp
công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản
sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng;
- Các
yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng
hạng.
d.
Thời hạn giải quyết:
Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách viên chức trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức trúng tuyển
đ.
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân đang giữ
hạng chức danh kỹ sư.
e.
Cơ quan thực hiện TTHC:
UBND
tỉnh ủy quyền Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện
g.
Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết
định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển
h.
Lệ phí: Không
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Viên
chức được đăng ký xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi
có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
-
Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công
tác liền kề trước năm xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong
thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại
Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Có
năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở
hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực
nghề nghiệp;
- Đáp
ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp xét thăng hạng; đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học
của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;
- Đáp
ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới
liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường
hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét
tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
l.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật
Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thông tư liên
tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ; Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông 24 tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCNBNV;
Căn
cứ Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 của UBND tỉnh Phú Yên về việc
ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy; biên chế; cán bộ, công chức,
viên chức; người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh
Phú Yên;
Căn
cứ Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy
quyền một số nội dung thuộc lĩnh vực công chức, viên chức và tổ chức bộ máy;