|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1435/QĐ-UBND thủ tục thẩm quyền quyền giải quyết Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận 2016
Số hiệu:
|
1435/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1435/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 24 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch về đơn giản hóa
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày
06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 189/TTr-STNMT ngày 11/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa về nội dung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và
cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho các Quyết định sau:
- Quyết định số 2268/QĐ-UBND
ngày 14/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 790/QĐ-UBND
ngày 24/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính về đất
đai được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Quyết định số 1737/QĐ-UBND
ngày 30/6/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 2268/QĐ-UBND
ngày 14/8/2009 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
và UBND các huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Quyết định số 1120/QĐ-UBND
ngày 12/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh
vực Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
và UBND các huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Quyết định số 1220/QĐ-UBND
ngày 25/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban
hành mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, NCPC(H b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1435 /QĐ-UBND ngày 24 /5/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
Mã số TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Thủ tục đăng ký quyền sử
dụng đất lần đầu
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 13/3/2015.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính; có
hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 13/3/2015.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
- Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo cơ chế một
cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
3
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa
chính.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
4
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND
ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa
chính.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
5
|
Thủ tục đăng ký bổ sung
đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng
nhận
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
6
|
Thủ tục đăng ký đất đai
lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
7
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây
dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung
Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT- BXD về hướng dẫn thực hiện Nghị định
71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở; có hiệu lực từ ngày
08/4/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
|
8
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Quyết định số 07/2012/QĐ-STNMT
ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy định về chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
9
|
Thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và
chồng
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND
ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN - 004984-TT và T – BTN-004797-TT
|
10
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND
ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ quan tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo cơ chế một
cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
11
|
Thủ tục xóa đăng ký cho
thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN-199941-TT
|
12
|
Thủ tục đăng ký biến động
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế
chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp);
thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất của hộ gia đình, của vợ và chồng của nhóm người sử dụng đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
|
|
13
|
Thủ tục đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền
sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
|
T – BTN-199925-TT
|
14
|
Thủ tục đăng ký biến động
đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê
đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử
dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có hiệu lực từ
ngày 17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
TT – BTN-199946-TT
|
15
|
Thủ tục đăng ký xác lập
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần
đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
16
|
Thủ tục gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính, có hiệu lực ngày
05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN-067018-TT
|
17
|
Thủ tục xác nhận tiếp tục
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối
với trường hợp có nhu cầu
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính, có hiệu lực ngày
05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
|
18
|
Thủ tục tách thửa hoặc hợp
thửa đất
|
- Luật Đất đai năm 2013
ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính, có hiệu lực ngày
05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
T – BTN-067039-TT và
T – BTN-004756-TT
|
19
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính, có hiệu lực từ
ngày 05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có hiệu lực ngày 17
tháng 02 năm 2014.
- Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận Ban hành quy định
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
|
T – BTN-067032-TT
|
20
|
Thủ tục chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có
hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính, có hiệu lực từ
ngày 05 tháng 7 năm 2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
21
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có hiệu lực từ
ngày 17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
|
T – BTN-004509-TT
|
22
|
Thủ tục đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
23
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.
|
|
24
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu
sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
|
25
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
- Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình chủ đầu tư thỏa thuận với người
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
26
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
- Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình chủ đầu tư thỏa thuận với người
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
27
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức.
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy định
về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND tỉnh.
|
T – BTN-199953-TT
|
28
|
Thủ tục thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với
trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài.
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
|
29
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng (cấp tỉnh/huyện)
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Quyết định số
08/2015/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình chủ đầu tư thỏa thuận với người
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
30
|
Thủ tục thu hồi đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở
của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
- Luật Đất đai năm
2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
|
II
|
LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN:
|
|
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
T- BTN – 068059 - TT
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH2
ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
T- BTN-068074 - TT
|
3
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
T - BTN-068096 - TT
|
4
|
Chuyển nhượng quyền thăm
dò khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
T – BTN – 068097 - TT
|
5
|
Cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 155
/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
T – BTN – 068101 - TT
|
6
|
Gia hạn Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số 155
/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
T – BTN – 068102 - TT
|
7
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
T – BTN – 068103 - TT
|
8
|
Chuyển nhượng quyền khai
thác khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
T – BTN -068104 - TT
|
9
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng
sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số
27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của Bộ Tài chính.
|
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thông tư số
155/2010/TT-BTC ngày 11 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
|
|
12
|
Hồ sơ trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH2 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số
16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
III
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BTN -207311 - TT
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới
3.000m3/ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BTN -067205 - TT
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
10/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
10/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BTN -067218 - TT
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng
dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới
100.000m3/ ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT
ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều kiện về năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy
hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BTN -067139 - TT
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy
dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phépkhai thác, sử dụng nước biển cho mục đích
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BT -067286 - TT
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T – BTN -067186 - TT
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định điều
kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
09/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
12/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
T-BTN-067322-TT
|
9
|
Cấp lại giấy phép tài
nguyên nước
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
- Công văn số
3236/UBND-KTN ngày 09/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định tạm
thời thời gian xem xét, ký giấy phép thuộc lĩnh vực Tài nguyên nước.
|
|
10
|
Cấp phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số
11/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN -207338 - TT
|
11
|
Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
-Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số
11/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Quy định
về chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
|
T - BTN -207348 -TT
|
12
|
Cấp lại giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Quy định về Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.
|
|
13
|
Lấy ý kiến UBND tỉnh đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây
dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước
|
|
V
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt Đề án
bảo vệ môi trường chi tiết (viết tắt là Đề án chi tiết)
|
- Luật bảo vệ môi trường
năm 2014;
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
T – BTN -067924 - TT
|
2
|
Thẩm
định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường (viết tắt là phương
án) và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (viết tắt là phương án
bổ sung)
|
- Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014;
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
|
|
3
|
Kiểm
tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường
(viết tắt là phương án) và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
(viết tắt là phương án bổ sung)
|
- Luật Bảo vệ môi trường
năm 2014;
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
|
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
- Luật bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CPngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
- Quyết định số
01/2016/QĐ-UBND ngày 13/01/2016 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN -205152 – TT và T – BTN -067775 - TT
|
5
|
Kiểm tra, xác nhận các
công trình bảo vệ môi trường (BVMT) phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
|
- Luật bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
|
T – BTN -067957 - TT
|
6
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
- Luật Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
|
|
7
|
Xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
-
Luật Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
|
T – BTN -005043 - TT
|
8
|
Cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu
|
- Luật Bảo vệ môi trường
2014 ngày 23/06/2014;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu;
- Thông tư số
41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi
trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
|
|
9
|
Thẩm định, báo cáo kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC)
|
- Luật bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
|
T – BTN -207257 - TT
|
10
|
Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại (CTNH)
|
- Luật Bảo vệ môi trường
2014 ngày 23/06/2014;
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu;
- Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý
chất thải nguy hại.
|
T-BTN-068035 - TT
|
VI
|
LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
|
|
1
|
Giao khu vực biển
|
- Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012.
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
2
|
Gia hạn quyết định giao
khu vực biển
|
- Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012.
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung quyết
định giao khu vực biển
|
- Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012.
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
4
|
Trả lại khu vực biển
|
- Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012.
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
5
|
Thu hồi khu vực biển
|
- Luật Biển Việt Nam ngày
21/6/2012.
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực
biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
STT
|
TÊN THỦ TỤC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
Mã số TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Thủ tục đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày
17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
T – BTN-004346-TT
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày
17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
|
3
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn
bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả
tiền hàng năm
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày
17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND
ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
|
|
4
|
Thủ tục gia hạn sử dụng
đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014
- Thông tư
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 05 tháng 7 năm
2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 1 năm 2014, có hiệu lực ngày 17 tháng 2 năm 2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
T – BTN-004629-TT
|
5
|
Thủ tục đính chính Giấy
chứng nhận đã cấp
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày
17/02/2014.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND
ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
6
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
- Luật số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014.
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 05/7/2014.
|
|
7
|
Thủ tục thu hồi đất ở
trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác
đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
|
|
8
|
Thủ tục thu hồi đất do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với
trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi
đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
|
9
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu
sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
T – BTN-004276-TT
|
10
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
- Quyết định số
51/2014/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và
thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
27/2011/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của UBND tỉnh quy định chế độ thu, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số
07/2012/QĐ-STNMT ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quy
định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND
tỉnh.
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả
định) và lập hồ sơ địa chính.
|
T – BTN-004252-TT
|
11
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia
đình, cá nhân
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
|
T – BTN-004093-TT
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai thác
nước dưới đất
|
- Luật tài nguyên nước
2012.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước.
- Quyết định số
54/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành
quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
|
T - BTN - 005145 - TT
|
III
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
|
- Luật Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
|
|
2
|
Xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
-
Luật Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014.
-
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
-
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
STT
|
TÊN THỦ TỤC
|
CĂN CỨ PHÁP LÝ
|
Mã số TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Tham vấn trong quá trình
thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
- Luật bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
|
2
|
Tham
vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết (viết tắt là Đề án chi tiết)
|
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
|
|
II
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
- Luật Tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Quyết định số 54/2014/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về
Quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
|
Quyết định 1435/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa về nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1435/QĐ-UBND ngày 24/05/2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa về nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành
1.396
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|