|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1433/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Nông nghiệp Sở Nông nghiệp Đắk Nông
Số hiệu:
|
1433/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1433/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 10
tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2767/QĐ-BNN-KTHT ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính ban hành thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNN ngày 21 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại
Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn
niêm yết, công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTT - Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- Các PCVP UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, NN, TTHCC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Công nhận làng nghề
|
a) Hồ sơ gồm:
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong
02 năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có các làng nghề
đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP, lập hồ
sơ đề nghị công nhận làng nghề và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Trong thời hạn 05 ngày
làm việc UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ
về UBND cấp huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã. UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ
sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục
Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
(Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan thường trực).
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện
thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện,
thị xã, trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề.
- Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc
kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề tổ
chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND
tỉnh xem xét công nhận làng nghề.
- Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định công
nhận làng nghề. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp
xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã 05 ngày làm việc
- UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc.
- Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề 11 ngày
làm việc
- UBND tỉnh 06 ngày làm việc
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
|
|
2
|
Công nhận nghề truyền thống
|
a) Hồ sơ gồm:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống.
- Bản sao giấy chứng nhận huy chương đã đạt được
trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác phẩm đạt nghệ
thuật cao được cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với những
tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc
không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc
văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nghề truyền
thống đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP, lập
hồ sơ đề nghị công nhận nghề truyền thống và gửi về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã). Trong thời
hạn 05 ngày làm việc UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản
kèm theo hồ sơ về UBND cấp huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã, UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ
sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục
Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền
thống (Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
là cơ quan thường trực).
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện,
thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện,
thị xã, trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền
thống.
- Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc kể
từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống
tổ chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
UBND tỉnh xem xét công nhận nghề truyền thống.
- Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền
thống và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết định
công nhận nghề truyền thống. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp
xã trả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã 05 ngày làm việc
- UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc.
- Hội đồng xét duyệt công nhận nghề truyền thống:
11 ngày làm việc
- UBND tỉnh 06 ngày làm việc
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
|
|
3
|
Công nhận làng nghề truyền thống
|
a) Hồ sơ gồm:
- Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của
nghề truyền thống.
- Bản sao có công chứng các giấy chứng nhận huy chương
đã đoạt được trong các cuộc thi, triển lãm trong nước và quốc tế hoặc có tác
phẩm đạt nghệ thuật cao cấp tỉnh, thành phố trở lên trao tặng (nếu có). Đối với
những tổ chức, cá nhân không có điều kiện tham dự các cuộc thi, triển lãm hoặc
không có tác phẩm đạt giải thưởng thì phải có bản mô tả đặc trưng mang bản sắc
văn hóa dân tộc của nghề truyền thống.
- Bản sao giấy công nhận Nghệ nhân nghề truyền thống
của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
- Danh sách các hộ tham gia hoạt động ngành nghề
nông thôn.
- Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong
02 năm gần nhất.
- Văn bản bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có các làng nghề
truyền thống đảm bảo theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Nghị định số
52/2018/NĐ-CP, lập hồ sơ đề nghị công nhận làng nghề truyền thống và gửi về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là
UBND cấp xã). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
UBND cấp xã xem xét xác nhận vào hồ sơ và gửi văn bản kèm theo về UBND cấp
huyện, thị xã để thẩm tra hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ từ UBND cấp xã. UBND cấp huyện, thị xã thẩm tra hồ
sơ, xác nhận và trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục
Phát triển nông thôn), Địa chỉ: đường Lý Thái Tổ, phường Nghĩa Đức, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ từ UBND cấp huyện, thị xã, Chi cục Phát triển nông thôn
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện theo quy
định, thì Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
truyền thống. (Thành phần Hội đồng xét duyệt Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ
quan thường trực).
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được điều kiện,
thì Chi cục Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho UBND cấp huyện,
thị xã. Trên cơ sở đó UBND cấp huyện, thị xã chuyển cho UBND cấp xã đề nghị tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND tỉnh xem xét quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
truyền thống.
- Bước 5: Trong thời hạn 11 ngày làm việc
kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
truyền thống tổ chức xét duyệt và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trình UBND tỉnh xem xét công nhận làng nghề truyền thống.
- Bước 6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề
truyền thống và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh xem xét quyết
định công nhận làng nghề truyền thống. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 7: Sau khi nhận được kết quả từ
UBND tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã chuyển kết quả cho UBND cấp xã để UBND cấp
xã trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã 05 ngày làm việc
- UBND cấp huyện, thị xã 05 ngày làm việc.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục
Phát triển nông thôn): 03 ngày làm việc.
- Hội đồng xét duyệt công nhận làng nghề truyền
thống 11 ngày làm việc
- UBND tỉnh 06 ngày làm việc.
|
Không
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của
Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn.
|
|
Phần II.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ.
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-BNN-287745-TT
|
Công nhận làng nghề.
|
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018
của Chính phủ về Phát triển ngành nghề nông thôn
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
B-BNN-287746-TT
|
Công nhận nghề truyền thống.
|
3
|
B-BNN-287747-TT
|
Công nhận làng nghề truyền thống.
|
Phần III.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ BỊ BÃI BỎ.
STT
|
Số hồ sơ
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-BNN-287782-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3.
|
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 9/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung về hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
|
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
2
|
B-BNN-287782-TT
|
Thẩm định, phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 3.
|
Quyết định 1433/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1433/QĐ-UBND ngày 10/09/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông
884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|