ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1423/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 30 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM
ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi Trường và Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm
Đồng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Web VP;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1423/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn
thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại
|
2
|
Thủ tục đăng ký hành nghề quản lý
chất thải nguy hại
|
3
|
Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
4
|
Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại
|
5
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
6
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và
Môi trường
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
T-LDG-060265-TT
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường
|
2
|
T-LDG-200967-TT
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Chủ nguồn thải chất thải
nguy hại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành
phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra viết
giấy biên nhận hồ sơ; hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi
số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua
đường bưu điện).
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nếu chưa đầy
đủ hoặc không hợp lệ, thì thông báo cho
chủ nguồn thải chất thải nguy hại để sửa đổi, bổ
sung. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần chủ nguồn
thải không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ,
đối với các cơ sở phát sinh chất thải nguy hại có công trình bảo vệ môi trường
để tự xử lý chất thải nguy hại phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở phát
sinh chất thải nguy hại nơi có công trình này trong thời hạn 20 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra công tác quản lý chất thải nguy hại tại
cơ sở. Khoảng thời gian kiểm tra đối với một cơ sở phát sinh chất thải nguy hại
có công trình tự xử lý chất thải nguy hại không quá 02 (hai) ngày.
- Trong trường hợp cụ thể, việc
kiểm tra cũng có thể áp dụng đối với các cơ sở không có công trình bảo vệ môi
trường để tự xử lý chất thải nguy hại phát sinh nội bộ.
c) Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở hoặc kể từ ngày chủ nguồn thải chất thải nguy hại có báo cáo về việc tiếp thu, giải trình các ý kiến (nếu
có) của Sở Tài nguyên và Môi trường sau khi kiểm tra cơ sở, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo
quy định
d) Bước 4: Tổ chức nhận sổ đăng ký
chủ nguồn thải chất thải nguy hại có 01 (một) mã số quản lý chất thải nguy hại
theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ;
trường hợp nhận thay phải có văn bản ủy
quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo để đối
chiếu) của người nhận. Trường hợp hồ sơ
chuyển qua đường bưu điện, sẽ tiến hành chuyển trả sổ Chủ nguồn thải chất thải
nguy hại qua đường bưu điện (ngày, tháng, năm và đơn vị bưu điện thực hiện).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và nhận Sổ đăng ký trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp lần đầu:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
tương đương;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi
trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê
duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi
trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao kết quả phân tích để
chứng minh các chất thải thuộc loại * phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12
01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông
thường tại Điểm 3.2 của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải
đăng ký là chất thải nguy hại);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết bảo vệ môi trường hay
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
hoặc Đề án bảo vệ môi trường và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường
liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử
lý chất thải nguy hại (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý
chất thải nguy hại).
b) Đối với trường hợp điều chỉnh
hoặc cấp lại Sổ đăng ký:
- Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất
thải nguy hại (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1(A) Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập cơ sở, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
tương đương;
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi
trường hay Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Quyết định phê
duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi
trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Bản sao kết quả phân tích để
chứng minh các chất thải thuộc loại có khả năng là chất thải nguy hại (ký hiệu
là * ở cột ngưỡng chất thải nguy hại tại phụ lục 8(C), Thông tư
12/2011/TT-BTNMT) phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04)
không vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2
của Đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là chất thải
nguy hại);
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường và Giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi
trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt, Bản cam kết bảo vệ môi trường hay
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
hoặc Đề án bảo vệ môi trường và tất cả
các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý chất thải nguy hại (chỉ áp dụng
đối với trường hợp có công trình tự xử lý chất thải nguy hại);
- Bản giải trình các điểm sửa đổi,
bổ sung.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được đóng thành quyển.
1.4. Thời gian giải quyết:
- Đối với trường hợp không tự xử lý
chất thải nguy hại thời hạn giải quyết là 30 ngày.
- Đối với trường hợp tự xử lý chất thải nguy hại hoặc trường hợp không tự
xử lý chất thải nguy hại nhưng cần phải kiểm tra việc quản lý chất thải nguy
hại phát sinh (nếu cần thiết) thời hạn giải quyết là 50 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân
nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát
sinh chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Bảo vệ Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sổ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại cấp lần đầu hoặc cấp lại.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo quy định tại Phụ lục 1(A) Thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại.
MẪU
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ SỔ ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI
CHẤT THẢI NGUY HẠI
(Kèm theo Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
A. Mẫu Đơn đăng ký chủ nguồn thải CTNH
***
………..(1)………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ NGUỒN THẢI CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu/cấp lại)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung
về chủ nguồn thải CTNH:
1.1. Tên:
Địa chỉ văn phòng/trụ
sở chính:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
Tài khoản
số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá
nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh
doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Mã số QLCTNH (trường
hợp cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải):
Tên người liên hệ
(trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở phát sinh
CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Loại hình (ngành
nghề) hoạt động#:
Điện
thoại Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Dữ liệu về sản
xuất: (Trường hợp có nhiều
hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
2.1. Danh sách nguyên
liệu thô/hóa chất:
TT
|
Nguyên liệu thô/hóa chất
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
2.2. Danh sách sản phẩm:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Sản lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
|
3. Dữ liệu về chất
thải: (Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh
CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
3.1. Danh sách CTNH
phát sinh thường xuyên:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số lượng trung bình
(kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
3.2. Danh sách chất thải thông
thường phát sinh thường xuyên:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số lượng trung bình (kg/năm)
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
3.3. Danh sách CTNH tồn lưu (nếu
có):
TT
|
Tên chất thải
|
Trạng thái tồn tại
|
Số lượng (kg)
|
Mã CTNH
|
Thời điểm bắt đầu tồn lưu
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
|
Tổng số lượng
|
|
|
|
|
4. Danh sách CTNH
đăng ký tự xử lý CTNH tại cơ sở (nếu có):
(Trường hợp có nhiều
hơn một cơ sở phát sinh CTNH thì phân biệt rõ đối với từng cơ sở)
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái
tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Sở cấp (hoặc cấp lại) Sổ đăng
ký chủ nguồn thải CTNH.
|
.............(3)............
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên chủ nguồn thải CTNH;
(2) CQQLCNT nơi đăng ký chủ
nguồn thải CTNH;
(3) Người có thẩm quyền ký của
chủ nguồn thải CTNH.
# Loại hình
(ngành nghề) hoạt động được phân loại như sau: Chế biến thực phẩm, Cơ khí, Dầu
khí, Dược, Điện, Điện tử, Hóa chất, Khoáng sản, Luyện kim, Nông nghiệp, Quản lý, xử
lý nước, nước thải, chất thải, Sản xuất hàng tiêu dùng, Sản xuất vật liệu cơ
bản (cao su, nhựa, thủy tinh...), Sản
xuất vật liệu xây dựng, Xây dựng (bao gồm cả phá dỡ công trình), Y tế và thú y, Ngành/hoạt động khác (ghi chú
rõ).
2. Thủ tục đăng ký hành nghề
quản lý chất thải nguy hại
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề quản lý chất thải nguy hại lập 02 (hai) bộ hồ sơ theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2 (A và B) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT; nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành
phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra viết
giấy biên nhận hồ sơ; hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi
số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 10 ngày, xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký để sửa đổi, bổ
sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì trong thời hạn 05 (năm)
ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu,
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu
tiếp tục sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần thiết). Tổng số lần thông báo không quá
03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu
hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường nhận được hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ
ngày có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần
nhất thì hồ sơ đăng ký này được xem xét lại từ đầu.
c) Bước 3: Sau 10 ngày kể từ ngày
nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại không
nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thì tiến hành nộp 02 (hai)
bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trực tiếp hoặc thông
qua đường bưu điện. Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại
cũng có thể nộp cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề.
d) Bước 4: Vận hành thử nghiệm xử
lý chất thải nguy hại:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày xem
xét đối với kế hoạch vận hành thử nghiệm kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ
sơ (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp nhận
hồ sơ).
Trường hợp kế hoạch vận hành thử
nghiệm chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 05 ngày tiếp tục xem xét đối với kế
hoạch đã được sửa đổi, bổ sung theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những lần tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình UBND tỉnh để ban hành
văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm, kèm theo 01 (một) bản kế hoạch
vận hành thử nghiệm được UBND tỉnh đóng dấu xác nhận.
đ) Bước 5: Sau khi kết thúc vận
hành thử nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo
kết quả vận hành thử nghiệm xử lý và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xem
xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm
lại.
Trường hợp báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa
hoàn thiện thì trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
e) Bước 6: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại lần đầu theo mẫu quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu
của Nhóm tư vấn kỹ thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để thực
hiện lại. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân
đăng ký hành nghề theo yêu cầu nội dung thông báo của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, Sở Tài nguyên và
Môi trường xem xét và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải
nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng hành nghề giấy phép quản
lý chất thải nguy hại (theo mẫu Phụ lục 2(A) Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT);
- Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu
Giấy phép) hành nghề quản lý chất thải nguy hại được đóng quyển, bao gồm:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
+ Bản sao báo cáo đánh giá tác động
môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ
sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề
án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt
động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào
hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không
thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương
án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi
trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
* Bản sao văn bản quy hoạch đã được
phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động
xử lý chất thải nguy hại đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại trong trường
hợp chưa có quy hoạch.
+ Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển
chất thải nguy hại tại đại lý vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong
trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Khoản 2 Điều này chưa bao gồm các hạng
mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được UBND
cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm bằng văn bản.
- Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại
lý vận chuyển chất thải nguy hại đã đầu tư;
- Hồ sơ kỹ thuật của các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm
thời chất thải nguy hại;
- Hồ sơ kỹ thuật của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư;
- Hồ sơ nhân lực;
- Quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng;
- Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển chất thải nguy hại);
- Chương trình giám sát môi trường,
giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại;
- Kế hoạch về an toàn lao động và
bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên;
- Kế
hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
- Kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên;
- Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại);
- Báo cáo các vấn đề khác trong
việc thực hiện các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu
của Quyết định phê duyệt hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội
dung khác nằm ngoài phạm vi hoạt động quản lý chất thải nguy hại trong trường
hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án có thêm các hoạt động khác
với quản lý chất thải nguy hại; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo
đánh giá tác động môi trường).
- Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm
xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 55 (năm
mươi lăm) ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tối đa 90 ngày đối với
hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại có thời hạn 03 năm.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT
Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý
chất thải nguy hại (Mẫu đơn; Kế hoạch vận
hành thử nghiệm; báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Điều kiện hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy
định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT như
sau:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân đăng
ký hành nghề) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành nghề quản lý chất thải
nguy hại để được cấp phép bao gồm:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý
bao gồm:
+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh
phù hợp trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ tương đương.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử
lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề
án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt
động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào
hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không
thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ
quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi
trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư cơ
sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng
mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận
chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên
chưa bao gồm các hạng mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được Ủy
ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm
bằng văn bản.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất,
kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng,
thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận
chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo
vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải
nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải
nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn
về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành,
hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên
ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe
được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội
trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công
tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế
hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
* Kế
hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự
cố;
* Kế
hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng
rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù
hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ
sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất
thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập
quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập
đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ
doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc
vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại
được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề
quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận
chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý
chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải
nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một
tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có
quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh
nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ
quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có
văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp
còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất
thải nguy hại sau khi được cấp phép phải đáp ứng các điều kiện có lộ trình thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
- Số lượng phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại được quy định như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện
vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại
lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương,
hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận
chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển
chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy,
đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về
việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông
tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải
nguy hại theo lộ trình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại.
MẪU
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ
LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp lần đầu)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai
chung:
1.1. Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản
số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá
nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh
doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ
(trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH
(trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận
chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt
động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
3. Danh sách
phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu,
đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
4. Danh sách CTNH
đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái
tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương
đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với
từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận
chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp
(hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận
về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ...
ngày ... / ... / ...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo
cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường
là CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
B. Bộ hồ sơ đăng ký hành
nghề QLCTNH
Mẫu B.1. Bộ hồ sơ đăng ký (cấp
lần đầu Giấy phép) hành nghề QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm
theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (đối với cơ sở xử lý và các
đại lý vận chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được
phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động
xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại
lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng
tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc
điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích
thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn
khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải
thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các
hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng;
diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo
cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng
(hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và
đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy
quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp
đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của
đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá,
thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư
này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm
thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương
tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình
công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết
kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng
minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị
cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc,
dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ,
giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện,
thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện
không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số
đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định
của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với
toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình
vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám
sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công
trình và biện pháp:
TT
|
Tên
công trình, biện pháp
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công
trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy
trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng
nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục
Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung
báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng quyển
riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực
của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của
các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan
đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Kinh
nghiệm
|
Chức
vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có
yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của
(tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành
chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo
trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn
của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của
các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và
bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi
trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc
các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng
các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ
thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương
tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi
trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi
trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt
động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không
khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có
hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước
mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và
xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào
và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử
lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp
dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH
(ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
(ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình
giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát;
thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh;
mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường
tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương
trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và
bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các
biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang
bị
|
Xuất
xứ
|
Số
lượng
|
Tính
năng/trường hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức
khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm
an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch
khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên;
chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động;
kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi
chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các
khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý
CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy
ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê
theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố
có thể xảy ra
TT
|
Sự
cố
|
Ở
khâu
|
Nguyên
nhân
|
Tác
động có thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng
ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về quản
lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang
thiết bị
TT
|
Loại
trang thiết bị/biện pháp
|
Số
lượng
|
Đặc
điểm, chức năng
|
Vị
trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng
phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ
giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự
thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các
cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ
phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự
cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán
người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán
và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt,
nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do
sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm
trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo,
tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu
giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ sức
khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng
(cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm)
đối tượng
|
Nội
dung đào tạo
|
Đơn
vị/địa điểm
tổ chức đào tạo
|
Thời
gian-Tần suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào
tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu
tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương
trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi
chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo
vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển
CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để
lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện,
thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn
ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương
trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi
chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho
các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong
việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt
hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm
vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt
động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
C. Mẫu kế hoạch vận hành
thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử
nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại
diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử
ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công
suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết
bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận
hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy
trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Kế hoạch tạm
thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy
đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và
phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp
nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và
kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở
xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả
vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử
nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và
kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết
quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Báo cáo việc
thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm
chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm
thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và
kiến nghị
6.1. Cam kết (cam
kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành
nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
3. Thủ tục cấp gia hạn Giấy phép
hành nghề quản lý chất thải nguy hại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Trước ngày hết hạn giấy
phép 03 (ba) tháng, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp
hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc
Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur,
phường 4, thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và viết
giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi
số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua
đường bưu điện).
b) Bước 2: Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày, Sở
Tài nguyên và Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và trình UBND tỉnh xem
xét, cấp lại Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại để thay thế cho
Giấy phép đã hết hạn.
- Trong một số trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất UBND tỉnh tiến hành các hoạt động hỗ
trợ sau:
+ Kiểm tra đối với từng cơ sở xử
lý, đại lý vận chuyển chất thải nguy hại với khoảng thời gian không quá 02
(hai) ngày;
+ Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm việc
cụ thể với chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại để trực tiếp thảo luận, làm
rõ các vấn đề còn vướng mắc, chưa đạt yêu cầu (nếu có).
c) Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của chủ hành nghề quản lý chất thải
nguy hại, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành
nghề và đề nghị UBND tỉnh xem xét, cấp gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý
chất thải nguy hại (cấp gia hạn) theo mẫu Phụ lục 2(A) Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT.
- Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình
bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; nếu không có thì chỉ ghi tên hồ
sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới tên hồ sơ như
sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Ngoài ra, còn có các hồ sơ, giấy tờ
đặc trưng cho việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
- Bản tổng
hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều
chỉnh hoặc cấp gia hạn Giấy phép);
- Báo cáo việc thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước
thời điểm đăng ký cấp gia hạn hoặc điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều
chỉnh trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo
cáo), bao gồm:
+ Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường;
+ Thực hiện chương trình giám sát
môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy
hại;
+ Thực hiện kế hoạch về an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe;
+ Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố;
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập
huấn định kỳ hàng năm;
- Bản sao tất cả các Biên bản thanh
tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ
quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn
hoặc cấp điều chỉnh).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày
làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban Nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp gia hạn).
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng
ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại, cấp gia hạn (theo mẫu Phụ lục 2(A)
Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
giấy phép gia hạn hành nghề phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hành nghề quản lý
chất thải nguy hại để được cấp phép bao gồm:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý
bao gồm:
+ Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh
phù hợp trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ tương đương.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử
lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như sau:
* Đề
án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt
động;
* Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào
hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không
thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương
án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ
môi trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng
mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận
chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường
hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Khoản 2 Điều này chưa bao gồm các hạng
mục đó.
+ Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt hoặc được Ủy
ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm
bằng văn bản.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất,
kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng,
thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận
chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ
môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải
nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải
nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn
về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành,
hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên
ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe
được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội
trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công
tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường;
* Kế
hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
* Kế
hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
* Kế
hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng
rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù
hợp và với kích thước thuận tiện quan sát trên phương tiện vận chuyển, trong cơ
sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất
thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập
quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập
đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ
doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc
vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại
được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề
quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận
chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý
chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải
nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một
tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có
quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh
nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ
quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có
văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp
còn lại thì phải có hợp đồng đại lý dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất
thải nguy hại sau khi được cấp phép gia hạn phải đáp ứng các điều kiện có lộ
trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
- Số lượng phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại được quy định như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện
vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại
lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương,
hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận
chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển
chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy,
đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về
việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông
tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải
nguy hại theo lộ trình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại”.
MẪU
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ
LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp gia hạn)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai
chung:
1.1. Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản
số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá
nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh
doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ
(trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH
(trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận
chuyển CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt
động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
3. Danh sách
phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu, đồng
xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
4. Danh sách CTNH
đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái
tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương
đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với
từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận
chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp
(hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận
về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ...
ngày .../.../...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là
CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
B.2. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia
hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký
kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận
chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được
phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động
xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại
lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng
tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc
điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích
thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn
khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải
thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các
hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng;
diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo
cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng
(hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và
đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy
quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp
đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của
đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá,
thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư
này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm
thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương
tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình
công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết
kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng
minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị
cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc,
dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ,
giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện,
thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện
không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số
đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định
của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với
toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình
vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám
sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công
trình và biện pháp:
TT
|
Tên
công trình, biện pháp
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công
trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy
trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng
nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục
Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung
báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng
quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực
của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của
các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan
đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Kinh
nghiệm
|
Chức
vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có
yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của
(tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành
chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo
trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn
của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của
các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và
bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi
trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc
các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng
các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ
thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương
tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi
trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi
trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt
động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không
khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có
hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước
mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và
xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào
và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử
lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp
dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH
(ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
(ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình
giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát;
thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh;
mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường
tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương
trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và
bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các
biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang
bị
|
Xuất
xứ
|
Số
lượng
|
Tính
năng/trường hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức
khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm
an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch
khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên;
chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động;
kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi
chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các
khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý
CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy
ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê
theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố
có thể xảy ra
TT
|
Sự
cố
|
Ở
khâu
|
Nguyên
nhân
|
Tác
động có thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng
ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về
quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang
thiết bị
TT
|
Loại
trang thiết bị/biện pháp
|
Số
lượng
|
Đặc
điểm, chức năng
|
Vị
trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng
phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ
giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự
thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các
cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ
phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự
cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán
người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán
và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt,
nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do
sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm
trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo,
tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu
giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng
(cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm)
đối tượng
|
Nội
dung đào tạo
|
Đơn
vị/địa điểm
tổ chức đào tạo
|
Thời
gian-Tần suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào
tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu
tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương
trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi
chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo
vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển
CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để
lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện,
thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn
ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương
trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi
chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho
các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong
việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt
hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm
vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt động
khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ
Mục 1 đến 13: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp phép
lần đầu thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì
chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới
tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho
việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội
dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp gia hạn Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các
chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm
trước thời điểm đăng ký cấp gia hạn)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát
ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám
sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo,
tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản
thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của
các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp
gia hạn)
C. Mẫu kế hoạch vận hành
thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử
nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại
diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử
ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công
suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết
bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận
hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy
trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Kế hoạch tạm
thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy
đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và
phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp
nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và
kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở
xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả
vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và
kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết
quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Báo cáo việc
thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm
chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm
thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và
kiến nghị
6.1 Cam kết (cam
kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành
nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
4. Thủ tục cấp điều chỉnh Giấy
phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề quản lý chất thải nguy hại lập 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề
quản lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 (A và B), Thông tư
12/2011/TT-BTNMT và nộp trực tiếp hoặc chuyển qua đường bưu điện đến Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra và viết
giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc ghi
số tiếp nhận hồ sơ (trường hợp gửi qua đường bưu điện).
b) Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày,
Sở Tài nguyên Môi trường xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông báo cho tổ chức,
cá nhân đăng ký để sửa đổi, bổ sung nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ đăng ký
đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra xem
xét tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung (nếu thấy cần
thiết). Tổng số lần thông báo không quá 03 (ba) lần, trừ những lần tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy đủ yêu cầu của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi
trường nhận hồ sơ đăng ký đã được sửa đổi, bổ sung quá 06 (sáu) tháng kể từ
ngày có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung
đối với hồ sơ đăng ký nộp lần gần nhất thì hồ sơ đăng ký này được xem xét lại
từ đầu.
c) Bước 3: Sau 10 ngày kể từ ngày
nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại không
nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường thì tiến hành nộp 02 (hai)
bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trực tiếp hoặc thông
qua đường bưu điện. Bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại
cũng có thể nộp cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề.
d) Bước 4: Vận hành thử nghiệm xử
lý chất thải nguy hại:
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày xem
xét đối với kế hoạch vận hành thử nghiệm kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận hồ
sơ (hoặc kể từ ngày nhận bản kế hoạch được nộp sau khi kết thúc việc tiếp nhận
hồ sơ).
Trường
hợp kế hoạch vận hành thử nghiệm chưa đạt yêu cầu thì trong thời hạn 05 ngày
tiếp tục xem xét đối với kế hoạch đã được sửa đổi, bổ sung theo thông báo của
Sở Tài nguyên và Môi trường. Số lần thông báo không quá 02 (hai) lần, trừ những
lần tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề không tiếp thu hoặc tiếp thu không đầy
đủ yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ ngày kết thúc việc xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình UBND tỉnh để ban hành văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử
nghiệm, kèm theo 01 (một) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm được UBND tỉnh đóng
dấu xác nhận.
đ) Bước 5: Sau khi kết thúc vận
hành thử nghiệm, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập 02 (hai) bản báo cáo
kết quả vận hành thử nghiệm xử lý và nộp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xem
xét. Trường hợp báo cáo muộn hơn 06 (sáu)
tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm
lại.
Trường hợp báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại có nội dung không đạt yêu cầu hoặc chưa hoàn
thiện thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành
thử nghiệm, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề để điều chỉnh, hoàn thiện.
e) Bước 6: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm đánh giá điều kiện hành nghề và đề xuất UBND tỉnh
cấp điều chỉnh Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đăng ký
hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề hoặc chưa thực hiện yêu cầu
của Nhóm tư vấn kỹ thuật, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để thực
hiện lại. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận báo cáo của tổ chức, cá nhân
đăng ký hành nghề theo yêu cầu nội dung thông báo của Sở Tài nguyên và Môi
trường kèm theo hồ sơ đăng ký được sửa đổi, bổ sung phù hợp, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và trình UBND tỉnh
cấp Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hành nghề quản lý
chất thải nguy hại (cấp điều chỉnh) theo mẫu Phụ lục 2(A), Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT.
- Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình
bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung;
nếu không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung
và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung).
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với cơ sở có thay đổi quy
mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường
hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra; thay đổi địa điểm cơ
sở xử lý.
- Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào
hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không
thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương
án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi
trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
- Có Bản cam kết bảo vệ môi trường
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng
mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận
chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường
hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên chưa bao gồm các hạng mục đó.
Ngoài ra, còn có các hồ sơ, giấy tờ
đặc trưng cho việc đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
- Bản tổng
hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều
chỉnh)
- Báo cáo việc thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước
thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh; trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong
vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo), bao
gồm:
+ Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô
nhiễm và bảo vệ môi trường
+ Thực hiện chương trình giám sát
môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy
hại
+ Thực hiện kế hoạch về an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe
+ Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập
huấn định kỳ hàng năm
- Bản sao tất cả các Biên bản thanh
tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ
quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều
chỉnh)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4.4. Thời gian giải quyết: 55 (năm
mươi lăm) ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Tối đa 90 ngày đối với
hồ sơ chưa đạt yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp điều chỉnh).
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại cấp điều chỉnh.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp
điều chỉnh giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại phải đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau:
- Các điều kiện về cơ sở pháp lý
bao gồm:
+ Giấy phép hành nghề quản lý chất
thải nguy hại; nếu có bất kỳ giấy tờ được cập nhật, sửa đổi, bổ sung thì trình
bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung;
nếu không có thì chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung
và ghi chú dưới tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung).
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với cơ sở có thay đổi quy
mô, công suất hoặc công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường
hoặc phạm vi chịu tác động do những thay đổi này gây ra; thay đổi địa điểm cơ
sở xử lý.
+ Đối với cơ sở sản xuất đã đưa vào
hoạt động có nhu cầu bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại mà không
thay đổi quy mô, công suất hoặc công nghệ thì phải có văn bản chấp thuận phương
án đồng xử lý chất thải nguy hại của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt hoặc
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi
trường (trước đây) hoặc Đề án bảo vệ môi
trường đối với dự án đầu tư cơ sở sản xuất này.
+ Có Bản cam kết bảo vệ môi trường
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng
mục công trình phục vụ hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại tại đại lý vận
chuyển chất thải nguy hại (nếu có) trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu trên
chưa bao gồm các hạng mục đó.
- Các điều kiện về cơ sở vật chất,
kỹ thuật:
+ Các phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại bao gồm bao bì chuyên dụng,
thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển, phương tiện vận
chuyển, hệ thống hoặc thiết bị sơ chế, xử lý chất thải nguy hại phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
+ Một phương tiện, thiết bị chuyên
dụng cho việc hành nghề quản lý chất thải nguy hại chỉ được đăng ký cho một
Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
+ Có các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định để kiểm soát ô nhiễm, bảo
vệ môi trường tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại và đại lý vận chuyển chất thải
nguy hại (nếu có).
- Các điều kiện về nhân lực;
+ 01 (một) cơ sở xử lý chất thải
nguy hại có ít nhất 02 (hai) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn
về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên
ngành liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng
dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành
liên quan đến hóa học hoặc môi trường.
+ Có đội ngũ vận hành và lái xe
được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội
trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên.
- Các điều kiện liên quan đến công
tác quản lý
+ Có quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng.
+ Có các kế hoạch sau:
* Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo
vệ môi trường;
* Kế hoạch về an toàn lao động và
bảo vệ sức khỏe;
* Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự
cố;
* Kế
hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
* Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ
môi trường khi chấm dứt hoạt động.
+ Có chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.
+ Lắp đặt các bản hướng dẫn dạng
rút gọn hoặc dạng sơ đồ kèm theo các quy trình, kế hoạch nêu trên ở vị trí phù hợp và với kích thước thuận tiện quan sát
trên phương tiện vận chuyển, trong cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển chất thải
nguy hại.
- Các điều kiện khác:
+ Có ít nhất một cơ sở xử lý chất
thải nguy hại. Đối với 01 (một) cơ sở xử lý chất thải nguy hại, không thành lập
quá 05 (năm) đại lý vận chuyển chất thải nguy hại trừ các trường hợp sau:
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong cùng một tập
đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ
doanh nghiệp mẹ - con với nhau;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong một khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
* Đại lý chỉ thực hiện vận chuyển
chất thải nguy hại cho các chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại các tỉnh thuộc
vùng sâu, vùng xa, miền núi hoặc vùng chưa có cơ sở xử lý chất thải nguy hại
được cấp Giấy phép quản lý chất thải nguy hại hoặc tỉnh chưa có chủ hành nghề
quản lý chất thải nguy hại thực hiện vận chuyển chất thải nguy hại.
* 01 (một) đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại chỉ được nhận ủy quyền vận
chuyển từ hai tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề hoặc chủ hành nghề quản lý
chất thải nguy hại trở lên trong trường hợp các chủ hành nghề quản lý chất thải
nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề là thành viên trong cùng một
tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có
quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với nhau hoặc đại lý này chỉ có hoạt động vận
chuyển trên biển.
+ Trường hợp đại lý vận chuyển chất
thải nguy hại là thành viên trong cùng một tập đoàn, tổng công ty, nhóm doanh
nghiệp có chung cổ đông sáng lập hoặc có quan hệ doanh nghiệp mẹ - con với chủ
quản lý chất thải nguy hại hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thì phải có
văn bản ủy quyền nội bộ; các trường hợp còn lại thì phải có hợp đồng đại lý
dài hạn theo quy định.
b) Các chủ hành nghề quản lý chất
thải nguy hại sau khi được cấp phép điều chỉnh phải đáp ứng các điều kiện có lộ
trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTMNT như sau:
* Có ít nhất 01 (một) phương tiện
vận chuyển thuộc sở hữu chính thức của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề, đại
lý vận chuyển chất thải nguy hại, lãnh đạo hoặc cá nhân khác có tên trong Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương,
hoặc phương tiện vận chuyển được góp vốn chính thức theo quy định của pháp luật
(sau đây gọi chung là phương tiện vận chuyển chính chủ);
* Tổng số lượng phương tiện vận
chuyển không chính chủ không được vượt quá tổng số lượng phương tiện vận chuyển
chính chủ trừ các phương tiện vận chuyển đường thủy,
đường sắt. Phương tiện vận chuyển không chính chủ phải có hợp đồng dài hạn về
việc bàn giao phương tiện để vận chuyển chất thải nguy hại giữa tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề và chủ sở hữu của phương tiện đó.
- Toàn bộ phương tiện vận chuyển
chất thải nguy hại có hệ thống định vị vệ tinh (GPS) được kết nối mạng thông
tin trực tuyến để xác định vị trí và ghi lại hành trình vận chuyển chất thải
nguy hại theo lộ trình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày
14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường “Về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại”;
MẪU
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ CÁC VĂN BẢN CÓ
LIÊN QUAN
(Kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường)
Mẫu Đơn đăng ký hành nghề QLCTNH
…….(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp điều chỉnh)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai
chung:
1.1. Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký hành nghề:
Địa chỉ văn phòng:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản
số: tại:
Giấy CMND (nếu là cá
nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh
doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên người liên hệ
(trong quá trình tiến hành thủ tục):
1.2. Cơ sở xử lý CTNH
(trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày lần lượt từng cơ sở):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
1.3. Đại lý vận chuyển
CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng đại lý):
Tên (nếu có):
Địa chỉ:
Điện
thoại: Fax: E-mail:
Giấy đăng ký kinh
doanh (nếu có) số: ngày cấp: nơi cấp:
2. Địa bàn hoạt
động đăng ký:
Vùng
|
Tỉnh
|
Ghi tên vùng theo bảng 2 Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này
|
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi “toàn bộ vùng”
(lưu ý không ghi cấp địa bàn nhỏ hơn tỉnh)
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
3. Danh sách
phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký:
TT
|
Tên phương tiện, thiết bị
|
Số lượng
(đơn vị đếm)
|
Loại hình
|
|
|
|
(ví dụ: đóng gói, bảo quản, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tận thu,
đồng xử lý, cô lập, chôn lấp...)
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với từng cơ sở và đại lý nếu không giống
nhau)
4. Danh sách CTNH
đăng ký vận chuyển, xử lý:
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái
tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
Phương
án xử lý
|
Mức
độ xử lý
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
(tương
đương tiêu chuẩn, quy chuẩn nào)
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
|
|
(Phân biệt rõ danh sách đối với
từng cơ sở và đại lý nếu không giống nhau)
4a. Danh sách CTNH đăng ký vận
chuyển để tái sử dụng trực tiếp (nếu có):
TT
|
Tên
chất thải
|
Trạng
thái tồn tại
|
Số
lượng (kg/năm)
|
Mã
CTNH
|
|
|
(rắn/lỏng/bùn)
|
|
|
|
Tổng
số lượng
|
|
|
|
5. Mục lục Bộ hồ sơ đăng ký:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông
tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp
(hoặc cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh) Giấy phép, đồng thời kiểm tra, xác nhận
về việc thực hiện các nội dung của Báo cáo và yêu cầu của Quyết định số ...
ngày .../.../...... của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo
Đánh giá tác động môi trường của Dự án ... (trường hợp Tổng cục Môi trường là
CQCP).
|
...................(3)....................
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
B.2. Bộ hồ sơ đăng ký cấp gia
hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép QLCTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký
kèm theo các hồ sơ, giấy tờ trình bày theo cấu trúc như sau:
1. Cơ sở pháp lý
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương
đương (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
- Bản sao hồ sơ, giấy tờ theo quy
định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này (đối với cơ sở xử lý và các đại lý vận
chuyển CTNH).
- Bản sao văn bản quy hoạch đã được
phê duyệt hoặc văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận về địa điểm cho hoạt động
xử lý CTNH đối với cơ sở xử lý CTNH trong trường hợp chưa có quy hoạch.
2. Bản mô tả các cơ sở xử lý và đại
lý vận chuyển CTNH đã đầu tư
2.1. Vị trí và quy mô
2.1.1. Vị trí (địa chỉ; các hướng
tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc
điểm khu vực...)
2.1.2. Quy mô (tổng diện tích; kích
thước; đặc điểm khu đất...)
2.2. Điều kiện địa chất - thủy văn
khu vực xung quanh
2.3. Mô tả các hạng mục công trình
(Lưu ý các hạng mục được mô tả phải
thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các
hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng;
diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác…)
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở
xử lý và đại lý vận chuyển thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc đại lý theo
cấu trúc tương tự như trên)
Phụ lục 2: Sơ đồ phân khu chức năng
(hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý và
đại lý vận chuyển CTNH; các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở và đại lý; văn bản ủy
quyền đại lý hoặc hợp đồng đại lý vận chuyển
(Văn bản ủy quyền đại lý hoặc hợp
đồng đại lý vận chuyển gồm các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế của
đại lý vận chuyển và chủ hành nghề QLCTNH (hoặc tổ chức, cá nhân đăng ký hành
nghề); hình thức đại lý; số lượng, tên và mã CTNH; cách thức giao nhận; giá,
thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và tại Thông tư
này; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám sát và liên
đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
3. Hồ sơ kỹ thuật của các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ tạm
thời CTNH
Bảng giới thiệu tóm tắt các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc QLCTNH:
TT
|
Tên
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
3.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên phương
tiện/thiết bị chuyên dụng)
3.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
3.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
3.1.3. Thiết kế, cấu tạo, quy trình
công nghệ và tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý (phân tích về thiết
kế, cấu tạo, vật liệu và các đặc tính kỹ thuật, quy trình công nghệ để chứng
minh khả năng quản lý an toàn chúng)
3.1.4. Thiết bị phụ trợ (thiết bị
cảnh báo và xử lý sự cố, thiết bị tự động ngắt, thiết bị thông tin liên lạc,
dấu hiệu cảnh báo-phòng ngừa …)
3.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
3.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 3: Các ảnh chụp, bản vẽ,
giấy tờ, hợp đồng (bàn giao phương tiện không chính chủ) kèm theo các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng (sắp xếp thành từng bộ đối với mỗi phương tiện,
thiết bị)
(Hợp đồng bàn giao phương tiện
không chính chủ gồm các nội dung chính sau: Thông tin của hai bên ký kết; số
đăng ký và các thông tin khác của phương tiện; các cam kết khác theo quy định
của pháp luật và tại Thông tư này; trách nhiệm của đối tượng đăng ký đối với
toàn bộ hoạt động và nhân sự của phương tiện vận chuyển liên quan đến quá trình
vận chuyển CTNH; quy định rõ về trách nhiệm của các bên; chế độ kiểm tra, giám
sát và liên đới chịu trách nhiệm về các vi phạm)
4. Hồ sơ kỹ thuật của các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đầu tư
Bảng giới thiệu tóm tắt các công
trình và biện pháp:
TT
|
Tên
công trình, biện pháp
|
Mô
tả
|
Chức
năng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
(thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển nào)
|
4.1. Hồ sơ kỹ thuật của (tên công
trình/biện pháp)
4.1.1. Chức năng (nêu thêm là thuộc
cơ sở xử lý hay đại lý vận chuyển)
4.1.2. Công suất, quy mô, kích
thước…
4.1.3. Thiết kế, cấu tạo và quy
trình công nghệ
4.1.4. Thiết bị phụ trợ (nếu có)
4.1.5. Các vấn đề liên quan khác…
4.2. Hồ sơ kỹ thuật của...
Phụ lục 4: Bản sao hồ sơ thiết kế
kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng chỉ, chứng
nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan (trường hợp CQCP là Tổng cục
Môi trường để kết hợp với việc kiểm tra, xác nhận về việc thực hiện nội dung
báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt; nếu dày quá thì có thể đóng
quyển riêng); giấy tờ, ảnh chụp có liên quan
5. Hồ sơ nhân lực
5.1. Giới thiệu chung về nhân lực
của cơ sở
5.2. Bảng lý lịch trích ngang của
các cán bộ, công nhân viên (nêu toàn bộ những người tham gia hoặc có liên quan
đến công tác chuyên môn về quản lý CTNH và bảo vệ môi trường)
TT
|
Họ
và tên
|
Trình
độ chuyên môn
|
Kinh
nghiệm
|
Chức
vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5: Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có
yêu cầu bắt buộc về trình độ nêu tại Điều 12 Thông tư này
6. Quy trình vận hành an toàn các
phương tiện, thiết bị chuyên dụng
6.1. Quy trình vận hành an toàn của
(tên phương tiện/thiết bị chuyên dụng)
6.1.1. Mục tiêu
6.1.2. Phạm vi áp dụng
6.1.3. Nội dung thực hiện
- Chuẩn bị vận hành
- Xác định nguy cơ/rủi ro
- Trang bị bảo hộ lao động
- Dụng cụ, thiết bị cần thiết
- Quy trình, thao tác vận hành
chuẩn
- Kết thúc vận hành
6.1.4. Quy trình và tần suất bảo
trì
6.2. Quy trình vận hành an toàn
của...
Phụ lục 6: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành an toàn của
các phương tiện/thiết bị chuyên dụng (phải ghi chú vị trí đặt bản)
7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và
bảo vệ môi trường (tại cơ sở xử lý và các đại lý vận chuyển CTNH)
7.1. Chương trình quản lý môi
trường
7.1.1. Mục tiêu
7.1.2. Tổ chức nhân sự
7.1.3. Kế hoạch quản lý (kế hoạch
thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường theo báo cáo ĐTM hoặc
các hồ sơ, giấy tờ tương đương)
7.2. Quy trình vận hành, sử dụng
các công trình bảo vệ môi trường (trình bày cho từng công trình đã lập hồ sơ kỹ
thuật tại Mục 4 theo cấu trúc tương tự như hồ sơ tại Mục 6 Phụ lục này)
7.3. Kế hoạch vệ sinh các phương
tiện, thiết bị và công trình
7.4. Kinh phí hàng năm
Phụ lục 7: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi
trường (phải ghi chú vị trí đặt bản)
8. Chương trình giám sát môi
trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
8.1. Chương trình giám sát môi
trường
8.1.1. Giám sát môi trường lao động
trong các nhà xưởng (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có hoạt
động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.2. Giám sát môi trường không
khí xung quanh, tiếng ồn (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có
hoạt động trung chuyển, lưu giữ tạm thời, sơ chế)
8.1.3. Giám sát chất lượng nước
mặt, nước ngầm (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và
xử lý nước thải)
8.1.4. Giám sát nước thải (đầu vào
và đầu ra) (áp dụng thêm đối với đại lý vận chuyển CTNH nếu có phát sinh và xử
lý nước thải)
8.1.5. Giám sát khí thải (không áp
dụng đối với đại lý vận chuyển CTNH)
8.1.6. Giám sát khác
8.2. Giám sát vận hành xử lý CTNH
(ví dụ: Nhiệt độ, lượng ôxi, tốc độ nạp CTNH, tốc độ xử lý…)
8.3. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
(ví dụ: Các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại của sản phẩm tái chế, tận
thu và chất thải sau xử lý so với QCVN 07:2009/BTNMT và các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn có liên quan)
(Từng hợp phần của chương trình
giám sát nêu trên phải trình bày đầy đủ các thông tin sau: Vị trí giám sát;
thông số giám sát; tần suất giám sát; quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh;
mô tả quy trình thực hiện)
8.4. Hệ thống quan trắc môi trường
tự động (nếu có)
Phụ lục 8: Bảng tóm tắt chương
trình giám sát; sơ đồ lấy mẫu...
9. Kế hoạch về an toàn lao động và
bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, công nhân viên
9.1. Trang bị bảo hộ cá nhân và các
biện pháp bảo vệ sức khỏe người lao động
9.1.1. Trang bị bảo hộ lao động
TT
|
Trang
bị
|
Xuất
xứ
|
Số
lượng
|
Tính
năng/trường hợp, điều kiện sử dụng
|
|
|
|
|
|
9.1.2. Các biện pháp bảo vệ sức
khỏe khác
9.2. Các thủ tục, biện pháp bảo đảm
an toàn trong quá trình lao động
9.3. Chăm sóc sức khỏe (kế hoạch
khám sức khỏe định kỳ hàng năm; việc tổ chức uống sữa tẩy độc thường xuyên;
chính sách về bảo hiểm, y tế, chế độ đối với bệnh nghề nghiệp/tai nạn lao động;
kết quả khám sức khỏe định kỳ mới nhất của cán bộ công nhân viên)
9.4. Các vấn đề liên quan khác…
Phụ lục 9: Bản nội quy an toàn lao
động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ lao động (phải ghi
chú vị trí đặt bản)
10. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
sự cố
(Lưu ý cần phân biệt sự cố ở các
khâu khác nhau như trên đường vận chuyển, tại đại lý vận chuyển và cơ sở xử lý
CTNH)
10.1. Mục tiêu
10.2. Ưu tiên trong trường hợp xảy
ra sự cố (xác định các ưu tiên hàng đầu trong mọi tình huống khẩn cấp, liệt kê
theo thứ tự ưu tiên)
10.3. Phân tích các kịch bản sự cố
có thể xảy ra
TT
|
Sự
cố
|
Ở
khâu
|
Nguyên
nhân
|
Tác
động có thể
|
|
|
|
|
|
10.4. Biện pháp, quy trình phòng
ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố
10.4.1. Biện pháp, quy trình về
quản lý
10.4.2. Biện pháp kỹ thuật và trang
thiết bị
TT
|
Loại
trang thiết bị/biện pháp
|
Số
lượng
|
Đặc
điểm, chức năng
|
Vị
trí
|
|
|
|
|
|
10.5. Quy trình ứng phó khẩn cấp
10.5.1. Đối với sự cố cháy, nổ
a) Phạm vi áp dụng
b) Nội dung quy trình các bước ứng
phó
c) Thủ tục thông báo và yêu cầu trợ
giúp khi có sự cố (nêu rõ địa chỉ, số điện thoại, trình tự
thông báo cho các bên liên quan như ban quản lý cơ sở, các
cơ quan chức năng về môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...; nêu rõ
phương án, địa điểm cấp cứu người)
10.5.2. Đối với sự
cố rò rỉ, đổ tràn
10.5.3. Đối với tai nạn lao động
10.5.4. Đối với tai nạn giao thông
10.5.5. Đối với (các sự cố khác…)
10.6. Tình huống và kế hoạch sơ tán
người tại cơ sở và khu vực phụ cận (trong những tình huống nào thì phải sơ tán
và tổ chức sơ tán như thế nào)
10.7. Biện pháp xử lý, phòng ngừa ô
nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố (đối với ô nhiễm môi trường nước mặt,
nước ngầm; môi trường đất; môi trường không khí; quản lý chất thải phát sinh do
sự cố)
10.8. Kinh phí dự phòng và bảo hiểm
Phụ lục 10: Bản hướng dẫn dạng rút
gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ thoát hiểm
trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản)
11. Kế hoạch đào tạo, tập huấn định
kỳ hàng năm cho cán bộ, công nhân viên
11.1. Mô tả các nội dung đào tạo,
tập huấn
11.1.1. Các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường và quản lý CTNH
11.1.2. Vận hành an toàn các phương
tiện, thiết bị chuyên dụng
11.1.3. Kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ
môi trường (cần đề cập cả nội dung quản lý CTNH như nhận biết, phân loại, lưu
giữ, xử lý…)
11.1.4. An toàn lao động và bảo vệ
sức khỏe
11.1.5. Phòng ngừa và ứng phó sự cố
11.1.6. Các nội dung khác…
11.2. Các đối tượng
(cán bộ, công nhân viên) cần được đào tạo
11.3. Tổ chức thực hiện
TT
|
(Nhóm)
đối tượng
|
Nội
dung đào tạo
|
Đơn
vị/địa điểm tổ chức đào tạo
|
Thời
gian-Tần suất thực hiện
|
|
|
|
|
|
11.4. Công tác đánh giá sau đào
tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá)
Phụ lục 11: Tài liệu đào tạo (nếu
tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy trình, chương
trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà chỉ cần ghi
chú)
12. Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo
vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số đại lý vận chuyển
CTNH)
12.1. Các kế hoạch (xử lý triệt để
lượng CTNH còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện,
thiết bị và cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn
ngừa, giảm thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương
trình giám sát môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi
chôn lấp...)
12.2. Các thủ tục (thông báo cho
các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại giấy phép…)
12.3. Kinh phí dự phòng
13. Báo cáo các vấn đề khác trong
việc thực hiện các nội dung của báo cáo ĐTM và yêu cầu của Quyết định phê duyệt
hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế tương đương (các nội dung khác nằm ngoài phạm
vi hoạt động QLCTNH trong trường hợp báo cáo ĐTM cho dự án có thêm các hoạt
động khác với QLCTNH; giải trình các điểm thay đổi so với báo cáo ĐTM)
Đối với các hồ sơ, giấy tờ nêu từ
Mục 1 đến 13: Nếu có bất kỳ cập nhật, sửa đổi, bổ sung so với hồ sơ cấp phép
lần đầu thì trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung; còn không có thì
chỉ ghi tên hồ sơ, giấy tờ, không cần trình bày lại nội dung và ghi chú dưới
tên hồ sơ như sau: (Không có cập nhật, sửa đổi, bổ sung)
Các hồ sơ, giấy tờ đặc trưng cho
việc đăng ký cấp gia hạn hoặc cấp điều chỉnh Giấy phép gồm có:
14. Bản tổng hợp giải trình các nội
dung thay đổi, bổ sung (khi đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép)
15. Báo cáo việc thực hiện các
chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm
trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh, trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh
trong vòng 06 (sáu) tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo)
15.1. Thực hiện kế hoạch kiểm soát
ô nhiễm và bảo vệ môi trường
15.2. Thực hiện chương trình giám
sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH
15.3. Thực hiện kế hoạch về an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe
15.4. Thực hiện kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố
15.5. Thực hiện kế hoạch đào tạo,
tập huấn định kỳ hàng năm
16. Bản sao tất cả các Biên bản
thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của
các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp
điều chỉnh)
C. Mẫu kế hoạch vận hành
thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu (thông tin về tổ
chức, cá nhân đăng ký hành nghề)
2. Nội dung vận hành thử nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch thử nghiệm
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
(Không nhất thiết phải vận hành thử
nghiệm tất cả các mã CTNH đăng ký mà có thể lựa chọn một số mã CTNH có tính đại
diện của từng nhóm CTNH có cùng tính chất và phương án xử lý; cần vận hành thử
ở các mức công suất khác nhau, đặc biệt là công suất lớn nhất để lựa chọn công
suất phù hợp cho từng nhóm CTNH; có thể không vận hành các phương tiện, thiết
bị sơ chế như nghiền…)
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Mô tả cụ thể quy trình vận
hành thử nghiệm dự kiến
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Kế hoạch lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch:
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Mô tả quy
trình lấy mẫu giám sát dự kiến
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Kế hoạch tạm
thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm (Nêu đầy
đủ các thông tin về: Dự kiến về loại, số lượng và nguồn CTNH; phương án và
phương tiện (loại, số đăng ký...) để tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp
nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm)
5. Kết luận và
kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Trường hợp vận hành thử nghiệm đồng thời tại nhiều hơn một cơ sở
xử lý CTNH thì phải phân biệt rõ đối với từng cơ sở.
D. Mẫu báo cáo kết quả
vận hành thử nghiệm xử lý CTNH
1. Giới thiệu
2. Báo cáo nội dung vận hành thử
nghiệm
2.1. Tóm tắt kế hoạch
2.1.1. Các phương tiện, thiết bị
chuyên dụng xử lý CTNH
Tên
phương tiện, thiết bị
|
Tên
(nhóm) CTNH thử nghiệm
|
Số lượng (kg)
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Đầu
ra (cặn bã/sản phẩm)
|
|
|
|
|
|
2.1.2. Các công trình bảo vệ môi
trường
Tên
công trình
|
Thời
gian thử nghiệm
|
Tác
động môi trường
(khí thải, nước thải, tiếng ồn, chất thải rắn, bùn thải...)
|
|
|
|
2.2. Báo cáo cụ thể về quá trình và
kết quả vận hành thử nghiệm
2.3. Các vấn đề liên quan (an toàn
lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố…)
3. Báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát
3.1. Tóm tắt kế hoạch
Vị
trí lấy mẫu
|
Thời
gian, tần suất lấy mẫu
|
Chỉ
tiêu giám sát
(và số hiệu quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn so sánh)
|
Khí
thải
|
Không
khí xung quanh
|
Môi trường lao động
|
Tiếng ồn
|
Nước thải trước xử lý
|
Nước thải sau xử lý
|
Sản phẩm đầu ra
|
Cặn bã (chất thải rắn, bùn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đánh giá kết
quả (kèm theo bảng chi tiết kết quả phân tích từng chỉ tiêu so sánh với quy
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành)
3.3. Các vấn đề
liên quan
4. Báo cáo việc
thu gom, vận chuyển và tiếp nhận CTNH cho vận hành thử nghiệm
5. Kết luận
5.1. Các điểm đạt
5.2. Các điểm
chưa đạt và giải thích nguyên nhân
5.3. Các điểm
thay đổi so với kế hoạch và lý do thay đổi
6. Cam kết và
kiến nghị
6.1 Cam kết (cam
kết các biện pháp để bảo đảm các điểm chưa đạt)
6.2. Kiến nghị
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ......
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Lưu ý: Báo cáo cần đóng quyển chung với (phía cuối) Bộ hồ sơ đăng ký hành
nghề QLCTNH trong trường hợp Bộ hồ sơ có sửa đổi, bổ sung và nộp lại đồng thời.
5. Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
5.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả
kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ, bổ túc đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm
định, họp hội đồng thẩm định và thông báo kết quả thẩm
định.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lời bằng văn
bản để trả hồ sơ cho chủ dự án hoặc yêu cầu chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh báo
cáo; trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu cho lãnh đạo
Sở trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường.
- Kết quả phiên họp chính thức thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường; Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách
nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Sở bằng văn bản để thông báo đến chủ dự án biết
về kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc
hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường.
c) Bước 3: Sau khi nhận được văn
bản yêu cầu chỉnh lý (nếu có), Tổ chức bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại báo
cáo đã chỉnh sửa của Chủ đầu tư dự án và ghi bổ sung vào giấy biên nhận hồ sơ,
hẹn ngày trả kết quả.
d) Bước 4: Chi cục Bảo vệ môi
trường kiểm tra báo cáo đánh giá tác động môi trường đã hiệu chỉnh; tham mưu
Lãnh đạo Sở ký tờ trình, trình UBND tỉnh
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người
nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp nhận thay
phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới
thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người
nhận;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 (một) văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (theo mẫu);
- 09 (chín) báo cáo đánh giá tác
động môi trường;
- 01 (một) bản dự án đầu tư (báo
cáo nghiên cứu khả thi).
b) Số lượng hồ sơ: Như nội dung nêu
ở thành phần hồ sơ.
5.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa - Thể
thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của UBND tỉnh.
5.8. Lệ phí:
- Thẩm định lần đầu:
5.000.000đồng/1 hồ sơ;
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: áp dụng mức thu bằng 50% mức thu thẩm định lần đầu.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: cấu
trúc và yêu cầu nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Sửa đổi bổ sung
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường “Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”;
- Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng “Về mức thu, nộp, tỷ lệ điều
tiết và chế độ quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC
LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Cần nêu rõ các nội dung chính của
dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, các biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và chương trình quản lý môi trường.
Bản tóm tắt cần được trình bày súc tích với văn phong dễ hiểu, không nặng tính
kỹ thuật và có dung lượng không quá 10% tổng số trang của báo cáo đánh giá tác
động môi trường (ĐTM).
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh
ra đời của dự án đầu tư (sự cần thiết phải đầu tư dự án), trong đó nêu rõ là
loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại
khác.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp lập lại báo
cáo ĐTM, phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án trước đó.
- Đối với trường hợp dự án cải
tạo, mở rộng, nâng cấp, nâng công suất, phải nêu rõ văn bản phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận/đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc quyết định phê duyệt/văn bản xác nhận đề án bảo vệ môi trường của
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương
của dự án).
1.3. Mối quan hệ của dự án với các
quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án:
đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
hoặc đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu đầy đủ tên gọi của khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt (nếu có) báo
cáo ĐTM của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công
nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực
hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt
báo cáo ĐTM do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo ĐTM của dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và
các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác đi vào vận hành sau ngày
01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật
và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án,
trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của
từng văn bản.
2.2. Liệt kê các tiêu chuẩn, quy
chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
Việt Nam, tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc
các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được sử dụng trong báo cáo ĐTM của dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu
do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường.
3. Phương pháp áp dụng trong quá
trình ĐTM
Liệt kê đầy đủ các phương pháp được
sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và phân loại thành hai nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường...).
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Nêu tóm tắt về việc tổ chức
thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê
hay không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo
ĐTM. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn,
nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên
hệ của đơn vị tư vấn.
4.2. Danh sách những người trực
tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án
và các thành viên của đơn vị tư vấn, nêu rõ học hàm, học vị, chuyên ngành đào
tạo của từng thành viên).
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác như tên trong dự án
đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ: chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo
pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi
núi; khu bảo tồn…).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội
(khu dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công
trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử...).
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án, đặc biệt là các đối tượng có khả năng bị tác động bởi dự án.
- Các phương án vị trí của dự án
(nếu có) và phương án lựa chọn. Lưu ý mô tả cụ thể hiện trạng quản lý và sử
dụng đất trên diện tích đất của dự án.
Các thông tin về các đối tượng
tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý (trường hợp cần thiết,
chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải
rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án lựa chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự
án
1.4.2. Khối lượng và quy mô
các hạng mục dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục của dự án có
khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các
sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân
thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính:
công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ
phục vụ cho hoạt động của công trình chính như: giao thông vận tải, bưu chính
viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt
bằng, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi
xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có), các công trình bảo vệ rừng, tài
nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay
đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường (nếu có) và các công trình khác (tùy thuộc
vào loại hình dự án).
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối
lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
1.4.4. Công nghệ sản xuất,
vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến môi
trường, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh như: nguồn phát sinh chất thải và các
yếu tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước,
bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào
khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh
doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc,
thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc,
thiết bị chính cần có của dự án (nếu là máy móc, thiết bị cũ thì cần làm rõ tỷ
lệ phần trăm cũ/mới của thiết bị).
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật
liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm
(đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học,
nếu có.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự
án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và
thực hiện dự án
Yêu cầu:
- Đối với dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của mục 1.4 cần phải thể hiện
thêm các thông tin về cơ sở đang hoạt động đặc biệt là các công trình, thiết
bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án bổ sung, dự án mở
rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được
thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
- Đối với dự án được lập lại báo
cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư
này, nội dung của mục 1.4 cần làm rõ hiện trạng thi công các hạng mục công
trình của dự án, thể hiện rõ các thông tin về các thay đổi, điều chỉnh của dự
án.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự
nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý,
địa chất
Chỉ đề cập và mô tả các đối tượng,
hiện tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay
đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô
tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng
Chỉ trình bày các đặc trưng khí
tượng có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên quan
đến ĐTM (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng
và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ
độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Chỉ trình bày các đặc trưng thủy
văn/hải văn có liên quan đến dự án và/hoặc làm căn cứ cho các tính toán có liên
quan đến ĐTM (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy
văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham
khảo, sử dụng.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường vật lý
Chỉ đề cập và mô tả các thành phần
môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như: môi trường không
khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh
hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải
của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải
và các yếu tố khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước,
đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
- Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo
đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành
ĐTM về chất lượng môi trường khu vực dự án (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu
phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian,
địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được
minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Việc đo đạc, lấy
mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi
trường; kết quả đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải được hoàn thiện và được xác
nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không
khí, nước, đất và trầm tích được đánh giá so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ
cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở
khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh học
Cần có số liệu mới nhất về các hệ
sinh thái trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ dự án hoặc chủ dự án ủy nhiệm đơn
vị tư vấn thực hiện, hoặc tham khảo từ các nguồn khác.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ
sinh thái cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: các nơi cư trú, các vùng
sinh thái nhạy cảm (đất ngập nước, các vườn quốc gia, khu bảo vệ thiên nhiên,
khu dự trữ sinh quyển trong và lân cận khu vực dự án), khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất. Diện tích các loại rừng (nếu có); danh
mục các loài thực vật, động vật hoang dã, các loài sinh vật được ưu tiên bảo
vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động do dự án.
- Nêu số liệu, thông tin về các hệ
sinh thái nước có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm các đặc điểm hệ sinh thái
nước, danh mục các loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy sản
khác.
Yêu cầu:
- Cần có số liệu mới nhất về
điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc
đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn,
thời gian khảo sát.
- Đối với dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, trên cơ sở số liệu hiện có, nội dung của
mục 2.1 Phụ lục này cần bổ sung các thông
tin về các thay đổi môi trường tự nhiên so với thời điểm phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án trước đó và nêu rõ số liệu về kết quả giám sát, quan trắc môi trường
đã được thực hiện đối với cơ sở đang hoạt động. Phân tích các nguyên nhân của
các thay đổi đó.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Chỉ đề cập đến các hoạt động kinh
tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác), nghề
nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do dự án trong khu vực dự án và số
liệu kinh tế vùng kế cận có thể bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu,
dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
Chỉ đề cập đến: dân số, đặc điểm
các dân tộc (nếu là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số), vị trí, tên các công
trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu
đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị
tác động bởi dự án; các ngành y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo
ở các địa phương tại vùng có thể bị tác động do dự án.
Yêu cầu:
- Số liệu về kinh tế, xã hội
phải được cập nhật vào thời điểm ĐTM trên cơ sở chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn
khảo sát bổ sung, kết hợp số liệu thu thập từ các nguồn khác. Chỉ dẫn nguồn tài
liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Đối với dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này và các dự án quy định tại Điều 11 của Thông
tư này, nội dung của mục 2.2 Phụ lục này cần so sánh, đối chiếu với điều kiện kinh tế - xã hội tại thời điểm báo cáo ĐTM đã được phê duyệt và phân tích
các nguyên nhân của các thay đổi đó.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Nguyên tắc chung: Việc
đánh giá tác động của dự án tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được
thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có) như: tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo
phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi
trường và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng
bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về
mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định
lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó
bằng các phương pháp tính toán cụ thể hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có
thể sử dụng mô hình) để xác định một cách định lượng các tác động) và so sánh,
đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành).
3.1. Đánh giá tác động
3.1.1. Đánh giá tác động
trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá tác động trong giai
đoạn chuẩn bị của dự án phải được thực hiện đối với các hoạt động trong giai
đoạn này và phải bao gồm các công việc sau:
- Phân tích, đánh giá ưu điểm,
nhược điểm từng phương án địa điểm thực hiện dự án (nếu có) đến môi trường.
- Tác động do giải phóng mặt bằng,
di dân, tái định cư (nếu có). Trường hợp các hoạt động giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư được thực hiện theo nhiều giai đoạn, nội dung này cần tiếp tục
được đánh giá đầy đủ trong các giai đoạn tương ứng;
- Tác động do quá trình san lấp mặt
bằng dự án (nếu có).
3.1.2. Đánh giá tác động
trong giai đoạn thi công xây dựng
3.1.3. Đánh giá tác động
trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của dự án
3.1.4. Đánh giá tác động
trong giai đoạn khác của dự án (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường
và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường)
Yêu cầu:
Trong giai đoạn thi công xây
dựng, giai đoạn vận hành và giai đoạn khác (nếu có) của dự án (mục 3.1.2, 3.1.3
và 3.1.4 Phụ lục này), cần làm rõ các
hoạt động của dự án và trên cơ sở đó đánh giá tác động của các hoạt động của dự
án theo từng nguồn gây tác động. Từng nguồn gây tác động phải được đánh giá tác
động theo đối tượng bị tác động, phạm vi tác động, mức độ tác động, xác suất
xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động.
Lưu ý cần làm rõ:
- Nguồn gây tác động có liên
quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về
thải lượng (tải lượng) và nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng
cho dự án và so sánh với các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; cụ thể hóa về không gian và thời gian phát sinh
chất thải;
- Nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở
bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy
biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng,
thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến các hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh
học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn
gây tác động không liên quan đến chất thải khác);
3.1.5. Tác động do các rủi
ro, sự cố
- Việc đánh giá tác động này là dựa
trên cơ sở kết quả đánh giá rủi ro của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy
ra trong quá trình triển khai dự án;
- Chỉ dẫn cụ thể về không gian,
thời gian có thể xảy ra rủi ro, sự cố;
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Nhận xét khách quan về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố
môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn
thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ
quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số
liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin
cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về
ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương
4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn
bị
4.1.2. Trong giai đoạn xây
dựng
4.1.3. Trong giai đoạn vận
hành
4.1.4. Trong các giai đoạn
khác (nếu có)
4.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó đối với các rủi ro, sự cố
4.2.1. Trong giai đoạn chuẩn
bị
4.2.2. Trong giai đoạn xây
dựng
4.2.3. Trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Trong các giai đoạn
khác (nếu có) Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phải đảm bảo các nguyên
tắc sau đây:
+ Mỗi loại tác động tiêu cực đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định tại Chương 3 đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm,
nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc
triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan,
tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết; trường hợp không thể
có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng,
cách thức giải quyết;
+ Phải chứng minh được sau khi
áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào,
có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường
hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan
liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về: tính khả thi của biện pháp; không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp.
- Đối với dự án quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này, nội dung của các điểm 4.1.3, 4.2.3 Phụ lục
này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó. Hiện trạng các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các công trình,
biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi
trường
Xây dựng một chương trình nhằm quản
lý các vấn đề bảo vệ môi trường cho các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng các công
trình của dự án, vận hành dự án và giai đoạn khác (nếu có). Chương trình quản
lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng
bảng như sau:
Giai
đoạn hoạt động của Dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Đề ra chương trình nhằm giám sát
các chất thải và các tác động không liên quan đến chất thải phát sinh trong
suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có), như:
tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường của dự án.
- Giám sát chất thải: phải giám sát
lưu lượng/tổng lượng thải và các thông số đặc trưng cho chất thải của dự án
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam với tần suất tối thiểu 01
lần/03 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú
giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành (không bắt buộc đối với chất
thải rắn).
Việc giám sát liên tục, tự động
chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của dự án đối với từng dự án cụ thể
phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định có liên quan của pháp
luật hiện hành. Trường hợp pháp luật chưa có quy định cụ thể về việc này, cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định.
- Giám sát môi trường xung quanh:
chỉ giám sát các thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện
dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ
đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
- Giám sát khác (nếu có, tùy thuộc
từng dự án cụ thể):
+ Giám sát các yếu tố: xói mòn,
trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng
sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội
khác với tần suất phù hợp nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám
sát (nếu có) phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa
độ theo quy chuẩn hiện hành.
+ Giám sát sự thay đổi của các loài
động vật, thực vật quý hiếm trong khu vực thực hiện dự án và chịu tác động tiêu
cực do dự án gây ra với tần suất tối thiểu 01 lần/năm.
Chương
6
THAM
VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến cộng đồng và tổng hợp các ý kiến theo các mục như sau:
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng
dân cư (nếu có)
6.3. Ý kiến của tổ chức chịu tác
động trực tiếp bởi Dự án (nếu có)
6.4. Ý kiến của cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (nếu có)
6.5. Ý kiến phản hồi và cam kết của
chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức được
tham vấn
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề,
như: đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự
báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định;
mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống,
ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có
biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý
do.
2. Kiến nghị: Kiến nghị với
các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải
quyết của dự án.
3. Cam kết: Các cam kết của
chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám
sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với
cộng đồng như đã nêu tại mục 6.5 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy
định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn
chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp,
biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi
vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tên gọi, xuất xứ, thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài
liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài
liệu tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án, không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh học...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu
vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài
liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
Phụ
lục 2.3
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v
thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (2)
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…..
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án (2),
thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án:………….;
- Địa chỉ liên hệ:...;
- Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:
... Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài
liệu tương đương);
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt. Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của Dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
6. Thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường chiến lược (Quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng; Báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch).
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Đường
Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hồ sơ; trường hợp hồ sơ đã đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả
kết quả; trường hợp hồ sơ thiếu thì hướng dẫn người đến nộp hồ sơ, bổ túc đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm
định, họp Hội đồng thẩm định và thông báo kết quả thẩm định.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lời bằng văn bản
để trả hồ sơ cho chủ dự án hoặc yêu cầu chủ dự án bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược; trường hợp hồ sơ hợp lệ Chi cục Bảo vệ Môi
trường tham mưu cho lãnh đạo Sở trình UBND
tỉnh ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược.
- Kết quả phiên họp chính thức thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; Chi cục Bảo vệ Môi trường có trách
nhiệm tổng hợp trình lãnh đạo Sở bằng văn bản để thông báo đến chủ dự án biết
về kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc
hoàn chỉnh hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
c) Bước 3: Sau khi nhận được văn
bản yêu cầu chỉnh lý (nếu có), Tổ chức bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra lại báo
cáo đã chỉnh sửa của Chủ đầu tư dự án và ghi bổ sung vào giấy biên nhận hồ sơ,
hẹn ngày trả kết quả.
d) Bước 4: Báo cáo kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
Chi cục Bảo vệ môi trường kiểm tra
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã hiệu chỉnh; tham mưu Lãnh đạo Sở ký
tờ trình, trình UBND tỉnh để ban hành văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược;
đ) Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người
nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại: giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp nhận thay
phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới
thiệu của chủ dự án, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người
nhận;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ 7 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
A.1. Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch được đóng thành quyển với hình thức trang bìa, trang phụ bìa và
yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản dự thảo văn bản
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
A2. Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định thực hiện (theo mẫu);
- Chín (09) bản dự thảo chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép nội dung báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược chi tiết. Yêu cầu về cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch thực hiện (theo mẫu).
A.3. Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược rút gọn
- Một (01) văn bản đề nghị thẩm
định thực hiện (theo mẫu).
- Năm (05) bản dự thảo văn bản
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược rút gọn. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược rút gọn lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thực
hiện (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời gian giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền báo cáo kết
quả thẩm định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm
Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Văn hóa - Thể thao và du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá môi trường chiến lược của cấp có thẩm
quyền.
6.8. Lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cấu trúc
và yêu cầu nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Sửa đổi bổ sung
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29
tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số
45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường “Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường”.
Phụ lục 1.1
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011)
(1)
Số: ...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
V/v đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo
riêng của (2)
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Kính gửi: …………..(3)…………..
Chúng tôi là: (1),
Chủ dự án: (2), thuộc mục… Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4
năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
(2) sẽ do (4) phê
duyệt.
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax:
…; E-mail: … Xin gửi đến (3) hồ sơ
gồm:
- Chín (09) bản dự
thảo (2);
- Chín (09) bản báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng của
(2) bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm
về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có
gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt
Nam.
Đề nghị (3) thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu …
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ
lục 1.2
Mẫu
bìa và trang phụ bìa báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình
thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMTngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên
cơ quan chủ quản) (Chủ dự án)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (1)
CHỦ
DỰ ÁN (*)
(Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*) (Đại diện có thẩm quyền của đơn vị ký, ghi họ tên,
đóng dấu)
|
Tháng...
năm...
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
(*): Chỉ thể hiện ở trang phụ
bìa.
Phụ
lục 1.3
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo ĐMC chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra
đời của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK), trong đó nêu rõ là loại CQK mới,
CQK điều chỉnh bổ sung hay loại khác.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thẩm định CQK.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê
duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm
căn cứ để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu
đầy đủ chính xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
- Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật bắt buộc áp dụng được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK (nếu có).
2.2. Căn cứ kỹ thuật và tài
liệu tham khảo
- Liệt kê các tài liệu trong nước,
ngoài nước hướng dẫn về kỹ thuật ĐMC đã sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK, trong
đó nêu đầy đủ, chính xác: tên, tác giả, thời gian ban hành, nơi ban hành hoặc
nơi lưu giữ của từng tài liệu.
- Liệt kê các tài liệu tham khảo
của các cá nhân, cơ quan khác có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực
hiện ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin
cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của căn cứ kỹ thuật và thông tin tham khảo.
2.3. Thông tin tự tạo lập
- Liệt kê các tài liệu của cơ quan
chịu trách nhiệm lập CQK; của cá nhân, đơn vị
tư vấn về ĐMC (nếu có) có những thông tin, dữ liệu được sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Đánh giá mức độ chi tiết, tin
cậy, tính cập nhật, tính đồng bộ của nguồn thông tin tự tạo lập.
3. Phương pháp sử dụng để thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.1. Phương pháp ĐMC
Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC
đã được sử dụng để thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp
đã được sử dụng như thế nào, đối với bước nào của ĐMC; mức độ phù hợp và độ tin
cậy của từng phương pháp dựa trên cơ sở của nguồn thông tin đã sử dụng.
3.2. Phương pháp khác
Liệt kê đầy đủ các phương pháp về
điều tra, khảo sát, phân tích thí nghiệm và các phương pháp có liên quan khác
đã được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐMC, đồng thời, chỉ dẫn rõ ràng: từng phương pháp đã được sử dụng như thế
nào, đối với bước nào của báo cáo ĐMC; mức độ phù
hợp và độ tin cậy của từng phương pháp.
4. Tổ chức thực hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình
lập CQK và quá trình thực hiện ĐMC, trong đó nêu rõ các bước thực hiện ĐMC được
gắn kết như thế nào với các bước lập CQK, kèm theo trình bày dưới dạng sơ đồ
dòng hoặc dạng bảng.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách
thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những
người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo
cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm
việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng
ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá trình lập CQK.
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1. Tên của CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
Lưu ý: tên của CQK phải được thống
nhất tại trang bìa, phụ bìa, nội dung báo cáo ĐMC và các tài liệu liên quan
khác.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ
lập CQK
Nêu đầy đủ, chính xác thông tin về
cơ quan chủ quản và cơ quan được giao nhiệm vụ lập CQK: tên gọi, địa chỉ,
phương tiện liên hệ (điện thoại, fax, thư điện tử và các phương tiện khác).
3. Mô tả tóm tắt CQK
Mô tả tóm tắt về nội dung CQK:
- Phạm vi không gian và thời kỳ của
CQK.
- Các mục tiêu, quan điểm và phương
hướng phát triển; cơ cấu tổ chức kinh tế.
- Luận chứng các phương án phát
triển của CQK và phương án chọn.
- Phương án tổng hợp về tổ chức
kinh tế, xã hội trên lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, định hướng
quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
- Luận chứng danh mục dự án ưu tiên
đầu tư.
- Các định hướng, giải pháp chính
về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các giải pháp về cơ chế, chính
sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư
trọng điểm.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
- Các bản đồ, sơ đồ liên quan (nếu
có).
Chương
2
XÁC
ĐỊNH PHẠM VI ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ MÔ TẢ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Xác định phạm vi của ĐMC và
các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
1.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ
rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
1.2. Các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK cần xem xét trong
ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường
trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch hành động về bảo
vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính
cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo
dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính
được tiếp tục xem xét trong các bước thực hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo CQK có
nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
2. Mô tả tóm tắt điều kiện tự
nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội vùng có khả năng bị tác động
2.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Mô tả tổng quát các điều kiện địa
lý (bao gồm cả địa hình, địa mạo), địa chất thuộc vùng có khả năng bị tác động;
chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện về khí tượng -
thủy văn
Mô tả tổng quát về các điều kiện
khí tượng - thủy văn thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn tài
liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.3. Hiện trạng các thành
phần môi trường tự nhiên
Mô tả tổng quát về hiện trạng các
thành phần môi trường đất, nước, không khí, sinh vật, hệ sinh thái và các thành
phần môi trường tự nhiên khác thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn nguồn
tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.4. Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt
động của các ngành kinh tế chính thuộc vùng có khả năng bị tác động (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng,
du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ
liệu tham khảo, sử dụng.
2.5. Điều kiện về xã hội
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt
động của các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử
và các công trình liên quan khác thuộc vùng có khả năng bị tác động; chỉ dẫn
nguồn tài liệu; dữ liệu tham khảo, sử dụng.
Lưu ý: Việc mô tả điều kiện tự
nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội cần
tập trung vào các thành phần môi trường, đối tượng có khả năng bị tác động bởi
CQK
3. Mô tả diễn biến trong quá khứ
của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
- Dựa trên các thông tin, dữ liệu
đã có cần mô tả diễn biến trong quá khứ
của các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK, so sánh với các mục tiêu,
tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường liên quan.
- Xác định các nguyên nhân chính
gây ra sự biến đổi của các vấn đề môi trường chính này.
4. Dự báo xu hướng của các vấn
đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK (Phương án 0)
- Dự báo xu hướng của các vấn đề
môi trường chính liên quan đến CQK trong
trường hợp không thực hiện CQK theo phạm vi thời gian bắt đầu từ thời điểm xây
dựng CQK.
- Xác định các nguyên nhân chính có
thể tác động đến các vấn đề môi trường chính (như các quy hoạch, dự án đầu tư
khác đang triển khai; các quy hoạch, dự án đầu tư đã được phê duyệt nhưng chưa
triển khai, các động lực thị trường, biến đổi khí hậu...).
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CQK ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục
tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường đã được các cấp,
các ngành xác lập trong các văn bản chính thống có liên quan, như: nghị quyết,
chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về khai
thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên; các văn bản chính thống có liên
quan khác.
- Dự báo tác động, ảnh hưởng của
các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi
trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
2. Đánh giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất và luận chứng phương
án chọn
Đánh giá tác động đến môi trường
của các phương án phát triển đề xuất (trong trường
hợp có từ 02 phương án trở lên) và đưa ra khuyến nghị về lựa chọn, điều
chỉnh phương án phát triển dựa trên quan điểm về bảo vệ môi trường.
Lưu ý: tùy thuộc mức độ chi tiết
của các phương án đề xuất, việc đánh giá, so sánh các phương án đề xuất cần đảm
bảo mức độ chi tiết tương ứng. Trường hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì
phải giải thích rõ.
3. Dự báo xu hướng của các vấn
đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.1. Đánh giá tác động của
CQK đến môi trường
3.1.1. Đánh giá tác động của
từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK
(các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các
hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành
phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không
gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược
của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực
tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô,
công nghệ, phân bố không gian, thời gian
thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
3.1.2. Đánh giá tác động của
toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK
đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
3.2. Dự báo xu hướng của các
vấn đề môi trường chính
Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi
trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác động
của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn
đề môi trường chính đã xác định.
4. Nhận xét về mức độ chi tiết,
độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo
- Việc nhận xét, đánh giá về mức độ
chi tiết, độ tin cậy của các dự báo, các nhận định đã đưa ra được thực hiện
trên cơ sở các nhận xét, đánh giá về nguồn thông tin và các phương pháp (phương
pháp ĐMC và phương pháp khác) đã được sử dụng trong ĐMC này.
- Trường
hợp có các vấn đề còn thiếu độ tin cậy hoặc chưa chắc chắn trong các
đánh giá, dự báo thì phải nêu cụ thể từng vấn đề và kèm theo sự giải thích rõ
lý do (thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; thiếu
phương pháp; độ tin cậy của phương pháp có hạn; trình độ chuyên môn của các
chuyên gia thực hiện ĐMC; các nguyên nhân khác).
Chương
4
THAM
VẤN CÁC BÊN LIÊN QUAN TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ chức tham vấn
các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc
tham vấn các bên liên quan đã được thực hiện ở các bước nào trong quá trình
ĐMC, mục đích tiến hành tham vấn, đối tượng tiến hành tham vấn, phương pháp
tham vấn.
2. Nội dung và kết quả tham
vấn
Nêu từng nội dung đã tham vấn kèm
theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương pháp tham vấn và tóm tắt kết
quả tham vấn của quá trình tham vấn trong từng bước thực hiện ĐMC, trong đó cần
làm rõ:
- Các thông tin thu thập được từ
các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
- Các ý kiến đóng góp (bao gồm cả
các ý kiến nhất trí và phản đối), các kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung CQK của
các bên liên quan.
Chương
5
CÁC
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1. Các nội dung của CQK đã được
điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
1.1. Các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên
liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
1.2. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ
quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại phần 1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy
mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế,
xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án
thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa
điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát
triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh liên quan đến giải
pháp, phương án tổ chức thực hiện CQK.
1.3. Các đề xuất, kiến nghị
chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm
chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải
thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của các
bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu,
giải thích rõ lý do.
2. Các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK
2.1. Giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi
trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về
tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
2.2. Giải pháp về quản lý
Đề ra các giải pháp về quản lý nhằm
phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do
việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả
thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
2.3. Định hướng về đánh giá
tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu về ĐTM đối với
các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng,
các vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây
dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
2.4. Các giải pháp khác
2.5. Các đề xuất, kiến nghị
về điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác có liên quan
3. Chương trình quản lý môi
trường
Đề xuất chương trình quản lý và
giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông
số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn
lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ
quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình
thực hiện.
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực
đến môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu thuẫn của các mục tiêu của CQK và
các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực đến môi
trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động môi trường tiêu cực
không thể khắc phục được kèm theo nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã
được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống
nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến
nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK.
4. Kết luận và kiến nghị khác
Phụ
lục 1.4
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng
ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết dưới
hình thức lồng ghép của (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2)
thuộc mục... Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ:...
Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản dự thảo (2) đã lồng
ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong các
văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược chi tiết dưới hình thức lồng ghép của (2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến
lược, kế hoạch, quy hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Phụ
lục 1.5
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết lồng ghép
trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình
lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK) và quá trình
thực hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), trong đó nêu rõ quá trình thực
hiện ĐMC được gắn kết như thế nào với quá
trình lập CQK.
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách
thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những
người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo
cáo ĐMC.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm
việc, thảo luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ chuyên gia về lập CQK nhằm lồng
ghép các nội dung về môi trường vào trong
từng giai đoạn của quá trình lập CQK
- Thông tin sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo.
2. Xác định phạm vi của ĐMC và
các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK
2.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ rõ những vùng lãnh thổ đã xác định
để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
2.2. Các vấn đề môi trường chính
liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính
sách, kế hoạch hành động về bảo vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi
trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính
cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo
dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính
được tiếp tục xem xét trong các bước thực hiện ĐMC.
- Trường hợp dự thảo CQK có
nhiều phương án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
3. Đánh giá sự phù hợp giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi
trường
- Đánh giá sự phù hợp hoặc mâu
thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo
vệ môi trường đã được các cấp, các ngành xác lập trong các văn bản chính thống
có liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của Đảng, văn bản quy phạm pháp luật của
Nhà nước; CQK về bảo vệ môi trường; CQK về khai thác, sử dụng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên; các văn bản chính thống có liên quan khác.
- Dự báo tác động, ảnh hưởng của
các quan điểm, mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi
trường liên quan trong các văn bản nêu trên.
4. Đánh giá, so sánh các phương
án phát triển đề xuất và luận chứng phương án chọn
Đánh giá tác động đến môi trường
của các phương án phát triển đề xuất (trong trường hợp có từ 02 phương án trở
lên) và đưa ra khuyến nghị về lựa chọn, điều chỉnh phương án phát triển dựa trên
quan điểm về bảo vệ môi trường.
Lưu ý: tùy thuộc mức độ chi tiết của các phương án đề xuất, việc đánh
giá, so sánh các phương án đề xuất cần đảm bảo mức độ chi tiết tương ứng.
Trường hợp dự thảo CQK chỉ có một phương án thì phải giải thích rõ.
5. Dự báo xu hướng của các vấn
đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
5.1. Đánh giá tác động của
CQK đến môi trường
5.1.1. Đánh giá tác động của từng
thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK
(các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các
hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành
phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không
gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược
của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực
tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô,
công nghệ, phân bố không gian, thời gian
thực hiện của từng thành phần CQK, các dự án, các hoạt động của CQK.
5.1.2. Đánh giá tác động của
toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK
đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
5.2. Dự báo xu hướng của các
vấn đề môi trường chính
Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi
trường chính đã được xác định theo không gian và thời gian cụ thể.
Lưu ý: việc đánh giá tác động
của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn
đề môi trường chính đã xác định.
6. Tổ chức việc tham vấn và kết
quả tham vấn các bên liên quan trong quá trình ĐMC
6.1. Tổ chức việc tham vấn
Mô tả quá trình tổ chức tham vấn
các bên liên quan, trong đó nêu rõ việc tham vấn các bên liên quan đã được thực
hiện ở các bước nào trong quá trình ĐMC, mục đích tiến hành tham vấn, đối tượng
tiến hành tham vấn, phương pháp tham vấn.
6.2. Nội dung và kết quả tham
vấn các bên liên quan
Nêu từng nội dung đã tham vấn
kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: đối tượng tham vấn, phương pháp tham vấn và tóm tắt
kết quả tham vấn của quá trình tham vấn trong từng bước thực hiện ĐMC,
trong đó cần làm rõ:
- Các thông tin thu thập được từ
các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
- Các ý kiến đóng góp (bao gồm cả
các ý kiến nhất trí và phản đối), các kiến nghị về điều chỉnh, bổ sung CQK của
các bên liên quan.
7. Các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
7.1. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
7.1.1. Các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên
liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
7.1.2. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ
quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại mục 7.1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát
triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy
mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế,
xã hội hoặc phân bố ngành trên vùng lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án
thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa
điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các dự án thành phần, hoạt động phát
triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh về phương án tổ
chức thực hiện CQK.
7.1.3. Các đề xuất, kiến nghị
chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm
chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải
thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của
các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp
thu, giải thích rõ lý do.
7.2. Các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường trong quá
trình thực hiện CQK
7.2.1. Giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật
Đề ra các giải pháp về công nghệ,
kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi
trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về
tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp
thực hiện đối với từng giải pháp.
7.2.2. Giải pháp về quản lý
Đề ra các giải pháp về quản lý nhằm
phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do
việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả
thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện
đối với từng giải pháp.
7.2.3. Định hướng về đánh giá
tác động môi trường (ĐTM)
Định hướng, yêu cầu về ĐTM đối với
các dự án thành phần trong CQK, trong đó
chỉ ra các vấn đề môi trường cần chú trọng, những vùng, ngành/lĩnh vực nào cần
phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do
chủ yếu.
7.2.4. Các giải pháp khác
7.2.5. Các đề xuất, kiến nghị về
điều chỉnh các CQK khác có liên quan
7.3. Chương trình quản lý môi
trường
Đề xuất chương trình quản lý và
giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông
số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn
lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ
quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình
thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực
đến môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu
thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực đến môi
trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động tiêu cực đến môi
trường không thể khắc phục được kèm theo nguyên nhân.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã
được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống
nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến
nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê
duyệt CQK (nếu có).
4. Kết luận và kiến nghị khác.
Phụ
lục 1.6
Mẫu
văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMTngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn của (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án: (2)
thuộc mục... Phụ lục I Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường
(2) sẽ do (4) phê duyệt.
Địa chỉ liên hệ:...
Điện thoại:...; Fax:...; E-mail:...
Xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Năm (05) bản dự thảo chiến
lược/quy hoạch/kế hoạch lồng ghép báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút
gọn bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái,
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược rút gọn của (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
(4) Cơ quan phê duyệt chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch;
(5) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ
lục 1.7
Cấu
trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược rút gọn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương/Phần
ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổ chức thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách
thức hoạt động của tổ chuyên gia về ĐMC do cơ quan lập CQK thành lập hoặc đơn
vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Danh sách và vai trò của những
người trực tiếp tham gia trong quá trình thực hiện ĐMC và trong việc lập báo
cáo ĐMC.
- Mô tả quá trình làm việc, thảo
luận của tổ chuyên gia về ĐMC với tổ
chuyên gia về lập CQK nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng
giai đoạn của quá trình lập CQK.
- Mô tả tóm tắt quá trình tham vấn
và kết quả tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Thông tin sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Phương pháp sử dụng để thực hiện
ĐMC.
- Nhận xét về mức độ chi tiết, độ
tin cậy và những vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự báo.
2. Xác định phạm vi của ĐMC và
các vấn đề môi trường chính Bên quan đến CQK
2.1. Phạm vi thực hiện ĐMC
- Phạm vi không gian, trong đó chỉ
rõ những vùng lãnh thổ đã xác định để thực hiện ĐMC.
- Phạm vi thời gian thực hiện ĐMC.
2.2. Các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK
- Nêu rõ các vấn đề môi trường
chính liên quan đến CQK cần xem xét trong ĐMC.
- Nêu rõ các mục tiêu môi trường
trong các văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách, kế hoạch hành động về bảo
vệ môi trường có liên quan đến các vấn đề môi trường đã xác định ở trên.
Lưu ý:
- Các vấn đề môi trường chính
cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự trước sau để thuận tiện cho việc theo
dõi ở các phần tiếp theo.
- Các vấn đề môi trường chính có
thể được kiểm tra, xem xét lại trong các
bước sau bước xác định phạm vi ĐMC để đảm bảo được xác định đầy đủ, chính xác.
- Trường hợp CQK có nhiều phương
án, phải xác định các vấn đề môi trường chính cho từng phương án.
3. Đánh giá tác động của CQK đến
môi trường
3.1. Đánh giá sự phù hợp của
các quan điểm, mục tiêu và phương án phát triển
của CQK
Đánh giá khái quát về sự phù hợp
hoặc mâu thuẫn giữa các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu
về bảo vệ môi trường, sự phù hợp của
phương án phát triển lựa chọn.
3.2. Đánh giá tác động của
CQK đến môi trường
3.2.1. Đánh giá tác động của
từng thành phần CQK đến môi trường
- Xác định các thành phần của CQK
(các quy hoạch thành phần, các chương trình, dự án, các hoạt động đầu tư và các
hoạt động khác) có khả năng gây ra tác động môi trường.
- Đánh giá tác động của từng thành
phần CQK đến môi trường: xác định rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không
gian và thời gian của tác động, đặc tính tác động, xác suất, khả năng đảo ngược
của tác động (cần đánh giá cả các tác động tích cực và tiêu cực, tác động trực
tiếp và gián tiếp).
- Đánh giá sự phù hợp về quy mô,
công nghệ, phân bố không gian, thời gian thực hiện của từng thành phần CQK, các
dự án, các hoạt động của CQK.
3.2.2. Đánh giá tác động của
toàn bộ CQK đến môi trường
Đánh giá tác động của toàn bộ CQK
đến môi trường trên cơ sở tổng hợp các tác động của từng thành phần CQK.
Lưu ý: việc đánh giá tác động
của từng thành phần CQK và của toàn bộ CQK đến môi trường cần bám sát các vấn
đề môi trường chính đã xác định.
4. Các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường
4.1. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
4.1.1. Các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC và của các bên
liên quan thông qua quá trình tham vấn
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của nhóm chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC.
- Nêu rõ các đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh CQK của các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn.
4.1.2. Các nội dung của CQK đã
được điều chỉnh trên cơ sở kết quả thực hiện ĐMC
Mô tả các nội dung CQK đã được cơ
quan lập CQK điều chỉnh trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị nêu tại mục 4.1.1:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục
tiêu, định hướng của CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát
triển.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy
mô, cơ cấu của phương án phát triển, các phương án tổng hợp về tổ chức kinh tế, xã hội hoặc phân bổ ngành trên vùng
lãnh thổ, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch sử dụng đất.
- Các điều chỉnh đối với các dự án
thành phần, hoạt động cụ thể trong CQK (loại hình, phương án công nghệ, địa
điểm, quy mô, thời gian thực hiện của các
dự án thành phần, hoạt động phát triển được đề xuất).
- Các điều chỉnh về giải pháp,
phương án tổ chức thực hiện CQK.
4.1.3. Các đề xuất, kiến nghị
chưa được tiếp thu
- Các đề xuất, kiến nghị của nhóm
chuyên gia/đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC chưa được cơ quan lập CQK tiếp thu, giải
thích rõ lý do.
- Các đề xuất, kiến nghị của của
các bên liên quan thông qua quá trình tham vấn chưa được cơ quan lập CQK tiếp
thu, giải thích rõ lý do.
4.2. Các giải pháp phòng
ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK
4.2.1. Các giải pháp phòng ngừa,
giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện
CQK
- Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật:
đề ra các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc
phục các tác động tiêu cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự
án của CQK; nhận xét, đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ
quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với
từng giải pháp.
- Giải pháp về quản lý: đề ra các
giải pháp về quản lý nhằm phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục các tác động tiêu
cực đến môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK; nhận xét,
đánh giá về tính khả thi; dự kiến cách thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ
quan phối hợp thực hiện đối với từng giải pháp.
- Giải pháp khác.
4.2.2. Định hướng về đánh giá
tác động môi trường (ĐTM)
Mô tả các định hướng, yêu cầu về
ĐTM đối với các dự án thành phần trong CQK, trong đó chỉ ra các vấn đề môi
trường cần chú trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực nào cần phải được quan tâm về
ĐTM trong quá trình xây dựng các dự án thành phần; lý do chủ yếu.
4.3. Chương trình quản lý môi
trường
Đề xuất chương trình quản lý và
giám sát môi trường trong quá trình triển khai thực hiện CQK, trong đó chỉ rõ:
- Nội dung giám sát, các thông
số/chỉ thị giám sát, địa điểm, trách nhiệm giám sát, cách thức thực hiện, nguồn
lực cần thiết.
- Cách thức phối hợp giữa các cơ
quan trong quá trình thực hiện.
- Chế độ báo cáo trong quá trình
thực hiện.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Về mức độ tác động tiêu cực
đối với môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/mâu
thuẫn của các mục tiêu của CQK và các mục tiêu về bảo vệ môi trường; mức độ tác
động tiêu cực về môi trường nói chung trong quá trình triển khai CQK.
- Các tác động môi trường xấu không
thể khắc phục được; nguyên nhân; kiến nghị giải pháp giải quyết.
2. Về hiệu quả của ĐMC
Cần nêu tóm tắt:
- Các nội dung chủ yếu của CQK đã
được điều chỉnh.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống
nhất giữa các nội dung, yêu cầu về phát triển và về bảo vệ môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện CQK.
3. Về việc phê duyệt CQK
Dựa trên các kết quả của ĐMC, kiến
nghị về việc thẩm định, phê duyệt CQK, các vấn đề cần lưu ý khi thẩm định, phê
duyệt CQK (nếu có).
4. Kết luận và kiến nghị khác
Phụ
lục 1.8
Mẫu
văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính
gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày ...
tháng ... năm ... , (1) xin giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo
cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo
cáo ĐMC:
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu,
chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC (giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ
số trang trong báo cáo ĐMC)
1.2. Các nội dung không được tiếp
thu, chỉnh sửa (giải trình rõ các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa và
lý do không tiếp thu, chỉnh sửa)
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2)
đã được tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định (giải trình
rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo (2))
2.2. Các nội dung của dự thảo (2)
đề xuất được giữ nguyên (giải trình rõ các nội dung đề xuất được giữ nguyên
và lý do)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm
định báo cáo ĐMC;
(4) Đại diện có thẩm quyền của
chủ dự án.
Phụ
lục 1.9
Mẫu
báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
(Ban hành kèm theo Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……
V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm….
|
Kính
gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường
2005 và các văn bản pháp luật liên quan quy định về đánh giá môi trường chiến
lược (ĐMC) của (2), (1) xin báo cáo (3) kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2)
như sau:
1. Về quá trình thẩm định báo cáo
ĐMC: (nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC,
quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội đồng thẩm định).
2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau
khi đã được (4) chỉnh sửa, bổ sung: (nêu tóm tắt các nội dung đạt yêu cầu;
các ý kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu, chỉnh sửa trong báo
cáo ĐMC).
3. Về việc điều chỉnh dự thảo (2):
3.1. Các nội dung của dự thảo (2)
đã được chủ dự án điều chỉnh
3.2. Các nội dung của dự thảo (2)
do chủ dự án đề xuất được giữ nguyên
3.3. Ý kiến của (1)
4. Kiến nghị của (1): (tùy theo
mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, (1) cần kiến nghị rõ ràng với (3) về
việc phê duyệt hay chưa phê duyệt (2); chỉ đạo (4) tiếp tục thực hiện các yêu
cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai (2)).
Trên đây là kết quả thẩm định báo
cáo ĐMC của (2). (1) xin được báo cáo (3) để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc thẩm
định, phê duyệt (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu...
|
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức thẩm định
báo cáo ĐMC;
(2) Tên đầy đủ của chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt (2);
(4) Chủ dự án;
(5) Thủ trưởng hoặc người đứng
đầu (1).