|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1417/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Một
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1417/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 08 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số
53/2007/NQ-CP ngày 07/11/2007 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành
động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của
bộ máy Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 898/SNV-CCHC ngày 01 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với các cơ quan hành chính
Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai.
Điều 2.
Đánh giá và xếp loại
1. Việc đánh giá, cho điểm dựa
trên những nội dung đã làm được và có tài liệu chứng minh rõ ràng.
2. Việc xếp loại được căn cứ vào
tổng điểm mà đơn vị đạt được:
- Điểm tổng cộng từ 91 đến 100:
Đơn vị xuất sắc.
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90:
Đơn vị tốt.
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80:
Đơn vị khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64:
Đơn vị trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đơn vị
yếu.
3. Đối với UBND cấp huyện, ngoài
việc phân loại mức độ thực hiện cải cách hành chính của đơn vị mình theo thang
điểm trên thì phải có ít nhất 2/3 số lượng UBND cấp xã trực thuộc được đánh giá
từ cùng mức trở lên.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3093/QĐ-UBND ngày
24/9/2008 của UBND tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Một
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN CẤP SỞ, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1417/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 08 tháng 6 năm 2011)
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Chỉ
số đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
30
|
|
1.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, thường
xuyên, rõ ràng và dễ tiếp cận Bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố;
điện thoại đường dây nóng và hộp thư góp ý.
|
- Danh mục thủ tục hành chính.
(2đ)
- Bộ thủ tục hành chính. (4đ)
- Điện thoại đường dây nóng
(2đ).
- Hộp thư góp ý. (2đ)
|
10
|
Kiểm tra thực tế.
|
1.2
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ.
|
- 100% hồ sơ có viết phiếu
biên nhận. (5đ)
- 100% hồ sơ vào sổ theo dõi.
(5đ)
|
10
|
Kiểm tra thực tế.
|
1.3
|
Công tác giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết
đúng quy định:
- Từ 91% đến 100%: 5đ.
- Từ 81% đến 90%: 4đ.
- Từ 71% đến 80%: 3đ.
- Từ 61% đến 70%: 2đ.
- Từ 50% đến 60%: 1đ.
|
5
|
- Báo cáo kết quả tiếp nhận và
giải quyết.
- Kiểm tra thực tế.
|
1.4
|
Rà soát, cập nhật Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan.
|
- Thủ tục hành chính đã kiến
nghị UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ. (1đ)
- Những đề xuất, kiến nghị để
đơn giản các thủ tục hành chính. (1đ)
|
2
|
- Quyết định của UBND tỉnh
công bố các TTHC đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
|
1.5
|
Xây dựng quy trình thực hiện
liên thông với các sở, ngành và UBND cấp huyện.
|
- Danh mục thủ tục hành chính
liên thông.
- Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính liên thông với các sở, ngành và UBND cấp huyện.
|
1
|
- Văn bản kiến nghị thực hiện
liên thông của đơn vị trình cấp có thẩm quyền.
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền về thực hiện giải quyết thủ tục hành chính liên thông.
|
1.6
|
Việc tiếp nhận và xử lý vướng
mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
|
100% vướng mắc, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng thời
gian, đúng quy định.
|
2
|
- Sổ theo dõi việc giải quyết
vướng mắc, kiến nghị.
- Báo cáo tiếp nhận và xử lý
vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính.
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
10
|
|
2.1
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ tổ
chức bên trong đơn vị.
|
Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
và trách nhiệm của từng đơn vị không chồng chéo. (10đ)
|
10
|
- Quy chế hoạt động của cơ
quan và các đơn vị trực thuộc.
- Báo cáo đề xuất, kiến nghị
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ.
- Quyết định của UBND tỉnh về
sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
20
|
|
3.1
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm. (4đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
(8đ)
- Cử cán bộ, công chức tham
gia các khóa bồi dưỡng, đào tạo do tỉnh tổ chức. (6đ)
- Đánh giá tác phong làm việc,
thái độ phục vụ, phong cách giao tiếp của cán bộ, công chức trên cơ sở khảo
sát ý kiến người dân và doanh nghiệp. (2đ)
|
20
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Danh sách, văn bản cử CBCC
đi tham dự so với kết quả thực tế học.
- Báo cáo kết quả khảo sát ý
kiến người dân, doanh nghiệp do đơn vị thực hiện.
|
4
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
hành chính
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính/thanh tra công vụ.
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC/thanh
tra công vụ trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc. (4đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
(6đ)
|
10
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC/thanh
tra công vụ.
- Báo cáo/biên bản kiểm tra.
|
4.2
|
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong nội bộ cơ quan.
|
- 100% cán bộ, công chức không
vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. (5đ)
- 100% cán bộ, công chức không
bị phản ánh. (5đ)
|
10
|
- Báo cáo kết quả đánh giá,
phân loại CBCC của năm trước.
- Kiểm tra thực tế.
|
5
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
10
|
|
5.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý hành chính.
|
- 100% cán bộ, công chức sử dụng
thành thạo, thường xuyên phần mềm quản lý văn bản. (2đ)
- Xây dựng và sử dụng các phần
mềm chuyên ngành của đơn vị, ngành. (3đ)
- Cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến. (2đ)
|
7
|
- Kiểm tra thực tế.
|
5.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan.
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. (2đ)
- Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. (3đ)
|
3
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
ISO của cơ quan.
|
6
|
Công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện cải cách hành chính
|
10
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách
hành chính của cơ quan.
|
Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan.
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính.
|
6.2
|
Thực hiện các chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh về cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản của đơn vị triển khai
chỉ đạo cải cách hành chính.
|
6.3
|
Công tác chỉ đạo của đơn vị về
cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản chỉ đạo cải cách hành
chính khác.
|
6.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ.
|
Báo cáo đầy đủ, chính xác kết
quả thực hiện cải cách hành chính theo quy định.
|
4
|
Báo cáo cải cách hành chính
Quý I, II, III và IV.
|
Điểm
tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)
|
100
|
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1417/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 08 tháng 6 năm 2011)
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Chỉ
số đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
30
|
|
1.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, thường
xuyên, rõ ràng và dễ tiếp cận Bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố;
điện thoại đường dây nóng và hộp thư góp ý.
|
- Danh mục thủ tục hành chính.
(2đ)
- Bộ thủ tục hành chính. (8đ)
- Điện thoại đường dây nóng.
(2đ)
- Hộp thư góp ý. (2đ)
|
10
|
Kiểm tra thực tế.
|
1.2
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ.
|
- 100% hồ sơ có viết phiếu
biên nhận. (5đ)
- 100% hồ sơ vào sổ theo dõi.
(5đ)
|
10
|
- Kiểm tra thực tế.
- Sổ theo dõi.
|
1.3
|
Công tác giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết
đúng quy định:
- Từ 91% đến 100%: 8đ.
- Từ 81% đến 90%: 6đ.
- Từ 71% đến 80%: 4đ.
- Từ 61% đến 70%: 2đ.
- Từ 50% đến 60%: 1đ.
|
8
|
- Báo cáo kết quả tiếp nhận và
giải quyết.
- Kiểm tra thực tế.
|
1.4
|
Việc tiếp nhận và xử lý vướng
mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
|
100% vướng mắc, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng thời
gian, đúng quy định.
|
2
|
- Sổ theo dõi việc giải quyết
vướng mắc, kiến nghị.
- Báo cáo tiếp nhận và xử lý
vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính.
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
10
|
|
2.1
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc.
|
- Chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền và trách nhiệm của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc
không chồng chéo, trùng lắp lẫn nhau. (10đ)
|
10
|
- Quy chế hoạt động của UBND cấp
huyện; phòng, ban chuyên môn và UBND cấp xã trực thuộc UBND huyện.
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
|
20
|
|
3.1
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm. (4đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
(8đ)
- Cử cán bộ, công chức tham
gia các khóa bồi dưỡng, đào tạo do tỉnh tổ chức. (6đ)
- Đánh giá tác phong làm việc,
thái độ phục vụ, phong cách giao tiếp trên cơ sở khảo sát ý kiến người dân và
doanh nghiệp. (2đ)
|
20
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Danh sách, văn bản cử CBCC
đi tham dự so với kết quả thực tế học.
- Báo cáo kết quả khảo sát ý
kiến người dân, doanh nghiệp do đơn vị thực hiện.
|
4
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
hành chính
|
20
|
|
4.1
|
Thực hiện kiểm tra cải cách
hành chính/thanh tra công vụ.
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC/thanh
tra công vụ các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc. (4đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
(6đ)
|
10
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC/thanh
tra công vụ.
- Báo cáo, biên bản kiểm tra.
|
4.2
|
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong nội bộ đơn vị.
|
- 100% cán bộ, công chức không
vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. (5đ)
- 100% cán bộ, công chức không
bị phản ánh. (5đ)
|
10
|
- Báo cáo kết quả đánh giá,
phân loại CBCC của năm trước.
- Kiểm tra thực tế.
|
5
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
10
|
|
5.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý hành chính.
|
- 100% cán bộ, công chức sử dụng
thành thạo, thường xuyên phần mềm quản lý văn bản. (2đ)
- Xây dựng và sử dụng các phần
mềm chuyên ngành của đơn vị, ngành. (3đ)
- Cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến. (2đ)
|
7
|
Kiểm tra thực tế
|
5.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan.
|
- Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. (2đ)
- Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. (3đ)
|
3
|
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn
ISO của cơ quan.
|
6
|
Công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện cải cách hành chính
|
10
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách
hành chính của cơ quan.
|
Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan.
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính.
|
6.2
|
Thực hiện các chỉ đạo của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh về cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản của đơn vị triển khai
chỉ đạo cải cách hành chính.
|
6.3
|
Công tác chỉ đạo của đơn vị về
cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản chỉ đạo cải cách hành
chính khác.
|
6.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ.
|
Báo cáo đầy đủ, chính xác kết
quả thực hiện cải cách hành chính theo định kỳ.
|
4
|
Báo cáo cải cách hành chính
Quý I, II, III và IV.
|
Điểm
tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)
|
100
|
|
TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1417/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 08 tháng 6 năm 2011)
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Chỉ
số đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
35
|
|
1.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, thường
xuyên, rõ ràng và dễ tiếp cận Bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố;
điện thoại đường dây nóng và hộp thư góp ý.
|
- Danh mục thủ tục hành chính.
(2đ)
- Bộ thủ tục hành chính. (4đ)
- Điện thoại đường dây nóng.
(2đ)
- Hộp thư góp ý. (2đ)
|
10
|
Kiểm tra thực tế.
|
1.2
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ.
|
- 100% hồ sơ có viết phiếu
biên nhận. (5đ)
- 100% hồ sơ vào sổ theo dõi.
(5đ)
|
10
|
Kiểm tra thực tế.
|
1.3
|
Công tác giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết
đúng quy định:
- Từ 91% đến 100%: 8đ.
- Từ 81% đến 90%: 6đ.
- Từ 71% đến 80%: 4đ.
- Từ 61% đến 70%: 2đ.
- Từ 50% đến 60%: 1đ.
|
8
|
- Báo cáo kết quả tiếp nhận và
giải quyết.
- Kiểm tra thực tế.
|
1.4
|
Việc tiếp nhận và xử lý vướng
mắc, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính.
|
100% vướng mắc, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp về thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý đúng thời
gian, đúng quy định.
|
7
|
- Sổ theo dõi việc giải quyết
vướng mắc, kiến nghị.
- Báo cáo tiếp nhận và xử lý
vướng mắc, kiến nghị về thủ tục hành chính.
|
2
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
|
10
|
|
2.1
|
Rà soát các chức danh chuyên
môn của UBND cấp xã.
|
Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
và trách nhiệm của các chức danh chuyên môn không chồng chéo, trùng lắp.
(10đ)
|
10
|
- Quy chế hoạt động của UBND cấp
xã.
- Bảng phân công nhiệm vụ.
|
3
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
20
|
|
3.1
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm. (4đ)
- Tổ chức thực hiện kế hoạch.
(8đ)
- Cử cán bộ, công chức tham
gia các khóa bồi dưỡng, đào tạo do tỉnh và huyện tổ chức. (8đ)
|
20
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Danh sách, văn bản cử CBCC
đi tham dự.
|
4
|
Công tác thanh tra, kiểm tra hành
chính
|
20
|
|
4.1
|
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong nội bộ đơn vị.
|
- 100% cán bộ, công chức không
vi phạm kỷ luật từ mức khiển trách trở lên. (10đ)
- 100% cán bộ, công chức không
bị phản ánh. (10đ)
|
20
|
- Báo cáo kết quả đánh giá,
phân loại CBCC hàng năm.
- Kiểm tra thực tế.
|
5
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
5
|
|
5.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động quản lý hành chính.
|
- 100% cán bộ, công chức sử dụng
phần mềm quản lý văn bản. (4đ)
- Ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác chuyên môn. (1đ)
|
5
|
Kiểm tra thực tế.
|
6
|
Công tác chỉ đạo và tổ chức thực
hiện cải cách hành chính
|
10
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch cải cách
hành chính của cơ quan.
|
Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm của cơ quan.
|
2
|
Kế hoạch cải cách hành chính.
|
6.2
|
Thực hiện các chỉ đạo của Huyện
ủy, UBND huyện về cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản chỉ đạo cải cách hành
chính khác.
|
6.3
|
Công tác chỉ đạo của đơn vị về
cải cách hành chính.
|
Các văn bản chỉ đạo cải cách
hành chính.
|
2
|
Văn bản chỉ đạo cải cách hành
chính khác.
|
6.4
|
Thực hiện chế độ báo cáo cải
cách hành chính định kỳ.
|
Báo cáo đầy đủ, chính xác kết
quả thực hiện cải cách hành chính theo định kỳ.
|
4
|
Các báo cáo cải cách hành
chính định kỳ.
|
Điểm
tổng cộng: (1+2+3+4+5+6)
|
100
|
|
Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1417/QĐ-UBND ngày 08/06/2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
3.707
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|