|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1407/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1407/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 11
tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC – THỂ THAO, DI SẢN VĂN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di
sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Thanh hóa và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Thể dục – Thể thao, Di sản Văn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC THỂ DỤC THỂ THAO, DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 1407/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
A
|
CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ (Số seri
trên CSDLQG: T-THA-198732-TT).
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198733-TT).
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198734-TT).
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198736-TT).
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ (Số seri trên CSDLQG:
T-THA-198737-TT).
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và Vovinam (Số seri
trên CSDLQG: T-THA-198738-TT).
|
II
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-198739-TT).
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật (Số seri trên CSDLQG: T-THA-198740-TT).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THANH HÓA.
(Có bản nội dung cụ
thể của 08 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều
bay có động cơ
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-198732-TT
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Có bảng yêu cầu, điều kiện để được thực
hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số
03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ, có
hiệu lực thi hành từ ngày 20/01/2012.
|
Biểu mẫu số 03-TK
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
TÊN TTHC: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ
Số seri: T-THA-198732-TT
STT
|
TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU
KIỆN
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
|
I
|
THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
|
Không quy định
|
|
II.
|
KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
1
|
Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
|
- Khoản 2, Điều 55 Luật Thể dục, thể thao
của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Điều 13 Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể duc, thể thao.
|
2
|
Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn
không có động cơ:
1. Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện và thi
đấu dù lượn không có động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần
thiết: dù chính, động cơ phải được trang bị các thiết bị an toàn cần thiết:
dù chính, đai ngồi, dù dự phòng, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu, bộ
đàm, mũ bảo hiểm.
2. Hình thức dù lượn không có động cơ phải
đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
|
Điều 5, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lươn và diều bay có động cơ.
|
3
|
Trang thiết bị tập luyện, thi đấu dù lượn
có động cơ và diều bay có động cơ:
1. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù
lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có mũ bảo hiểm, hệ thống dây an
toàn, dù dự phòng và thiết bị liên lạc.
2. Cơ sở thể thao tập luyện và thi đấu dù
lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải được kiểm tra về chất lượng và an
toàn kỹ thuật.
3. Hình thức dù lượn có động cơ và diều bay
có động cơ phải đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa
dân tộc.
4. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
có động cơ và diều bay có động cơ phải có hệ thống phòng cháy, chữa cháy, có
đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu.
|
Điều 6, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
|
4
|
Khu vực xuất phát, khu vực đỗ và không gian
bay:
1. Khu vực xuất phát, khu vực đỗ, không
gian bay của dù lượn và diều bay có động cơ là vùng đất, mặt nước, vùng trời
(sau đây gọi chung là khu vực hoạt động bay) được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp.
2. Khu vực hoạt động bay của dù lượn và
diều bay có động cơ phải có giấy phép của Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu
cấp.
|
Điều 7, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
|
5
|
Bảng chỉ dẫn trong khu vực xuất phát và khu
vực đỗ:
1. Bảng chỉ dẫn được đặt trong khu vực xuất
phát và khu vực đỗ phải ở những vị trí thích hợp, dễ nhận biết.
2. Bảng chỉ dẫn đối với người tham gia hoạt
động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ phải thể hiện các nội dung: đảm
bảo an toàn; không được uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích; không
được điều khiển các phương tiện bay ra khỏi vùng hoạt động bay cho phép.
3. Bảng chỉ dẫn đối với người không tham
gia hoạt động thể thao dù lượn và diều bay có động cơ khi vào khu vực xuất
phát và khu vực đỗ phải thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, tôn trọng và giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, môi trường, thực hiện quy
định khu vực bay; không có các hành động cản trở hay gây khó khăn đối với
hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
4. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
và diều bay có động cơ phải ghi rõ số điện thoại của người có trách nhiệm
quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết trên bảng chỉ
dẫn.
|
Điều 8, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
|
6
|
Huấn luyện viên, hướng dẫn viên dù lượn
không có động cơ:
1. Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải có
trình độ chuyên môn được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc tổ chức xã hội nghề
nghiệp về dù lượn cấp quốc gia công nhận.
2. Huấn luyện viên, hướng dẫn viên quy định
tại Khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi bay tối đa không quá 12
tháng.
|
Điều 9, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
|
7
|
Huấn luyện viên, vận động viên dù lượn có
động cơ và diều bay có động cơ:
1. Huấn luyện viên huấn luyện vận động viên
dù lượn có động cơ và diều bay có động cơ phải có trình độ chuyên môn được
đào tạo và cấp chứng chỉ của Quân chủng Phòng không – Không quân, Bộ Quốc
phòng hoặc cơ sở đào tạo của Hiệp hội dù lượn, diều bay trong nước và quốc tế
được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận.
2. Huấn luyện viên, vận động viên quy định
tại khoản 1 Điều này phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe còn hiệu lực do cơ
quan y tế cấp huyện trở lên chứng nhận trước khi tham gia hoạt động bay và
phải kiểm tra định kỳ tối thiểu 12 tháng/1 lần.
3. Vận động viên dù lượn có động cơ và
diều bay có động cơ phải được hướng dẫn tập luyện theo các giáo trình và
chương trình huấn luyện của các cơ sở đào tạo được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
Điều 10, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL ngày
05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ.
|
8
|
Điều kiện về thông tin liên lạc và an toàn
cứu nạn:
1. Thông tin liên lạc: Cơ sở thể thao tổ
chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ phải trang bị hệ thống thông
tin đảm bảo yêu cầu liên lạc từ bộ phận điều hành đến các vùng hoạt động dù
lượn và diều bay có động cơ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể
thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
2. An toàn, tìm kiếm và cứu nạn:
a) Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
và diều bay có động cơ phải có kế hoạch nêu rõ các phương án đảm bảo an toàn,
tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản
lý của cơ sở và phải thường xuyên rà soát, cập nhật kế hoạch này.
b) Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn
và diều bay có động cơ phải phổ biến và hướng dẫn cho những người tham gia
nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
|
Điều 11, Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL
ngày 05/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động
cơ.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-198733-TT
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chật, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện về cơ
sở vật chất và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
1. Địa điểm hoạt động quần vợt phải đảm bảo
các điều kiện sau:
a) Mặt sân quần vợt phẳng, không trơn
trượt, có độ dốc thoát nước mặt sân và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc
chất tổng hợp đặc biệt. Kích thước sân quần vợt phải bảo đảm theo đúng tiêu
chuẩn quốc tế;
b) Bảo đảm ánh sáng đồng đều trên sân với
độ rọi từ 300 Lux trở lên;
c) Có cơ số thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu,
khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
d) Bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
đ) Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi
trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
a) Có lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm
khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và từ mép biên dọc
đến lưới chắn ít nhất là 3m.
b) Có ghế trọng tài, dụng cụ đẩy nước.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt
phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quần vợt bảo đảm một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể
dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên
đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này
thì những người làm công tác văn hóa – xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân
phong trào thể dục thể thao… được xét làm cộng tác viên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 15/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động quần vợt, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh.
Số Seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: T-THA-198734-TT
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy nhận đủ điều kiện hoạt động của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chật, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện về cơ
sở vật chất
Địa điểm tập luyện quyền anh phải bảo đảm
các điều kiện sau:
1. Địa điểm tập luyện quyền anh phải có
diện tích từ 60m2 trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 2m2/người.
2. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt.
3. Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng.
4. Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh.
5. Có cơ số thuốc thông thường và các dụng
cụ sơ cứu ban đầu,
6. Có khu vực vệ sinh, để xe.
7. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
8. Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện.
9. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi
trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về trang
thiết bị, dụng cụ tập luyện:
Địa điểm tổ chức tập luyện quyền anh phải
có các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
1. Găng tập luyện: 01 đôi/ 01 người.
2. Mũ bảo vệ: 01 chiếc/ 01 người.
3. Bao đấm (bao cát), gối đấm.
4. Người tập phải trang bị bịt răng, bảo vệ
bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy, giày tập luyện.
5. Hướng dẫn viên tập luyện phải có dụng cụ
đỡ đòn (lăm pơ).
Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức tập luyện quyền anh
phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn quyền anh bảo đảm
một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên
đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này
thì những người làm công tác văn hóa – xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân
phong trào thể dục thể thao… được xét làm cộng tác viên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành từ
ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09/12/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở
thể thao tổ chức tập luyện quyền anh, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198736-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Có bảng yêu cầu, điều kiện để được thực
hiện thủ tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu số
03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo, có hiệu lực thi hành từ ngày
15/02/2012.
|
Biểu mẫu số 03-TK
BẢNG YÊU CẦU, ĐIỀU
KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Tên TTHC: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo
Số Seri: T-THA-198736-TT
STT
|
TÊN YÊU CẦU, ĐIỀU
KIỆN
|
VĂN BẢN QUY ĐỊNH
|
I
|
THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
|
Không quy định
|
|
II.
|
KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
1
|
Điều kiện hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
|
- Khoản 2, Điều 55 Luật Thể dục, thể thao
của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Điều 13 Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao.
|
2
|
Điều kiện về cơ sở vật chất: Địa điểm hoạt động
Taekwondo phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Sàn phải có diện tích từ 60m2
trở lên; mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/người.
2. Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn
trượt.
3. Có đủ ánh sáng, thông thoáng;
4. Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
5. Có cơ số thuốc thông thường và dụng cụ
sơ cứu ban đầu, khu vực vệ sinh, để xe.
6. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng người.
7. Có bảng quy định 4 điều tâm niệm của võ
sinh Taekwondo; bảng nội quy, quy định giờ tập luyện và các quy định bảo đảm
an toàn khi tập luyện;
8. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ theo quy định.
|
Điều 4, Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
|
3
|
Điều kiện về trang thiết bị tập luyện:
1. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào
tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam,
Tổng cục Thể dục thể thao tổ chức phải đáp ứng các trang thiết bị, dụng cụ
tập luyện sau:
|
Điều 5, Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
|
|
TT
|
Trang thiết bị,
dụng cụ
|
Định mức
|
|
1.
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/1 người tập
|
|
2.
|
Thảm tập luyện 10m x 10m
|
1 bộ/điểm tập
|
|
3.
|
Giáp tập luyện
|
1 chiếc/1 người tập
|
4.
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/1 người tập
|
5.
|
Bao cát
|
1 chiếc/1 điểm tập
|
6.
|
Dây thun, dây nhảy
|
1 chiếc/1 người tập
|
7.
|
Bảo hộ tay, chân, gối
|
1 bộ/1 người tập
|
8.
|
Bảo vệ hạ bộ nam (nữ)
|
1 chiếc/1 người tập
|
9.
|
Mũ bảo hộ
|
1 chiếc/2 người tập
|
10.
|
Bịt răng
|
1 chiếc/1 người tập
|
11.
|
Gương soi lớn
|
1 chiếc/1 điểm tập
|
2. Cơ sở hoạt động Taekwondo nhằm nâng cao
sức khỏe cho người tập và không tham dự thi đấu đỉnh cao cần đáp ứng các
trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sau:
|
TT
|
Trang thiết bị,
dụng cụ
|
Định mức
|
1.
|
Võ phục Taekwondo
|
1 bộ/1 người tập
|
2.
|
Đích đá các loại
|
1 chiếc/4 người tập
|
4
|
Điều kiện về nhân viên chuyên môn: Cơ sở thể thao tổ
chức hoạt động Taekwondo phải có huấn luyện viên và người hướng dẫn hoạt động
chuyên môn đủ tiêu chuẩn theo quy định sau đây:
1. Cơ sở hoạt động Taekwondo có tổ chức đào
tạo để tham dự thi đấu các giải thi đấu do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam, Tổng
cục Thể dục Thể thao tổ chức phải có huấn luyện viên bảo đảm một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể
thao chuyên ngành Taekwondo;
b) Có chứng nhận chuyên môn huấn luyện viên
quốc gia do Liên đoàn Taekwondo Việt Nam cấp hoặc bằng huấn luyện viên quốc
tế do Viện Hàn Lâm Kukkiwon cấp.
2. Hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn
Taekwondo bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên
đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này
thì những người làm công tác văn hóa - xã hội, đoàn thanh niên, những hạt
nhân phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
- Có đai đen từ 3 đẳng trở lên do Liên đoàn
Taekwondo Việt Nam cấp.
3. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập
luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
|
- Điều 6, Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL
ngày 27/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198737-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện cơ sở
vật chất:
1. Kích thước:
a) Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2;
b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít
nhất là 03m;
c) Sàn tập phải bằng phẳng, có thảm hoặc
đệm mềm.
2. Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh
sáng:
a) Đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ
thống thông gió;
b) Có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng;
cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 bBA;
c) Bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150Lux.
3. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít
nhất 2m2/01 người.
4. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh, môi
trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về
trang thiết bị:
1. Phải có phòng vệ sinh, tủ đựng quần áo,
tủ thuốc sơ cấp cứu phục vụ cho người đến tập luyện;
2. Phải bố trí ghế ngồi và gương soi. Số
lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện.
3. Phải có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
4. Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ
phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy.
Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
1. Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục
thẩm mỹ phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên môn thể dục thẩm
mỹ bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, cụ thể:
- Là huấn luyện viên, hướng dẫn viên thể
thao hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp II trở lên;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể
thao từ bậc trung cấp trở lên;
- Có giấy chứng nhận chuyên môn do Liên
đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp.
- Có giấy chứng nhận được đào tạo chuyên
môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thành phố trực thuộc trung ương cấp.
Đối với các địa phương ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo nếu chưa có người đủ tiêu chuẩn quy định tại điểm này
thì những người làm công tác văn hóa-xã hội, đoàn thanh niên, những hạt nhân
phong trào thể dục thể thao…được xét làm cộng tác viên.
2. Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập
luyện không quá 30 người trong một giờ học.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày
14/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền
và Voninam
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198738-TT)
|
Lĩnh vực: Thể dục thể thao
cho mọi người
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với cơ quan tài chính và các cơ quan có liên quan của tỉnh kiểm
tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao.
Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.
- Căn cứ kết quả kiểm tra các điều kiện
theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận: 01 bản
chính;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh: 01 bản chính, gồm các nội dung sau:
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn
phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 ngày;
- UBND tỉnh: 02 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính,
các ban, ngành có liên quan.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện hoạt
động của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
a) Có đủ đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp
ứng yêu cầu hoạt động thể thao và đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh.
Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện về cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ:
1. Điều kiện cơ sở vật chất:
a) Địa điểm tập luyện có thể ở trong nhà
hoặc ngoài trời, mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt, không biến dạng;
b) Mật độ tập luyện trên sàn đảm bảo ít
nhất là 2,5m2/01 người;
c) Điểm tập luyện phải đảm bảo đủ ánh sáng,
thông thoáng;
d) Âm thanh, tiếng ồn không làm ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh;
e) Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và các dụng
cụ sơ cứu ban đầu;
f) Có khu vực vệ sinh, để xe;
g) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập
luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, nơi ở và lưu đơn xin học của từng võ sinh;
h) Có chương trình, giáo án huấn luyện cụ
thể đối với từng môn võ;
i) Có bảng nội quy quy định giờ tập luyện,
các quy định bảo đảm an toàn khi tập luyện;
k) Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh
trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
2. Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện sử
dụng tại cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam phải
bảo đảm:
a) Phù hợp với Luật thi đấu của từng môn và
các quy định chuyên môn do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam
hoặc Liên đoàn Vovinam Việt Nam ban hành.
b) Nếu các trang thiết bị, dụng cụ tập
luyện thuộc danh mục các loại vũ khí thô sơ, vật liệu nổ và các công cụ hỗ
trợ thì phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý
vũ khí, vật liệu nổ và các công cụ hỗ trợ.
Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện về nhân
viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ
truyền và Vovinam phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn là các huấn
luyện viên và hướng dẫn viên:
1. Đối với huấn luyện viên phải có các tiêu
chuẩn sau:
a) Môn Võ cổ truyền:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Võ thuật cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên
đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 15 trở
lên do Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Việt Nam cấp.
2. Môn Vovinam:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn Vovinam
Việt Nam cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai
nhị (đai vàng hai vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam
cấp.
2. Đối với hướng dẫn viên phải có 1 trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Môn Võ cổ truyền:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Võ cổ truyền do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Võ thuật
cổ truyền Việt Nam hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ cấp 13 trở
lên do Hội võ thuật cổ truyền địa phương cấp.
b) Môn Vovinam:
- Có giấy chứng nhận đã tham gia khóa tập
huấn chuyên môn Vovinam do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn Vovinam Việt Nam
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp.
- Có bằng đẳng cấp chuyên môn từ Hoàng đai
nhất (đai vàng một vạch) trở lên do Liên đoàn Vovinam Việt Nam
cấp.
3. Mỗi huấn luyện viên hướng dẫn tập luyện
không quá 40 võ sinh trong một giờ học, nếu trên 40 võ sinh đến 60 võ sinh
phải có thêm một hướng dẫn viên, trên 60 võ sinh đến 80 võ sinh phải có thêm
hai hướng dẫn viên.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao của Quốc hội khóa
XI, kỳ họp thứ 10 số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2007;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực thi hành ngày 03/8/2007;
- Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành
từ ngày 20/8/2007;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể
thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thể dục, Thể thao, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/8/2011;
- Thông tư số 14/2011/TT-BVHTTDL ngày
09/11/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động môn võ cổ truyền và Vovinam, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198739-TT)
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ
sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật. Trong
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa (số 101 Nguyễn
Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đăng ký và đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ
vật (có mẫu): 01 bản chính
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý: 01 bản sao;
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện theo
pháp luật của cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động giám định cổ vật: 01 bản chính;
- Danh sách kèm theo lý lịch khoa học của
các chuyên gia: 01 bản chính;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học,
giấy xác nhận thời gian đã qua thực tế hoạt động chuyên môn của các chuyên
gia (do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang hoặc đã công tác cấp): 01 bản sao
có chứng thực;
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao
động không xác định thời hạn giữa cơ sở giám định cổ vật và các chuyên gia:
01 bản sao có chứng thực;
- Các giấy tờ chứng minh về trụ sở: 01 bản
sao có chứng thực;
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện để
thực hiện giám định: 01 bản chính;
- Danh mục các nguồn tài liệu về cổ vật: 01
bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 1).
|
8. Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy
định của Bộ Tài chính.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện thành
lập cơ sở giám định cổ vật:
1. Có trụ sở, kho lưu giữ, bảo quản hiện
vật giám định.
2. Có trang thiết bị, phương tiện cần thiết
để thực hiện giám định.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật để tham khảo,
phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có từ 05 (năm) chuyên gia trở lên thuộc
các ngành khoa học lịch sử, hóa học, vật lý học, có đủ năng lực hành vi dân
sự; trong đó có ít nhất 03 (ba) chuyên gia đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành
bảo tàng, khảo cổ, Hán Nôm và chuyên ngành khác liên quan đến giám định cổ
vật;
b) Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn từ
05 (năm) năm trở lên ở chuyên ngành đã học.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản
văn hóa, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành
lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, có hiệu lực từ ngày 15/02/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 1
TÊN CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ................
1. Tên cơ sở giám
định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): …................................……
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày cấp, nơi cấp).
2. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa): ............................................................................
- Năm sinh:
.................................................................................................................
- Chức danh:
..............................................................................................................
- Giấy CMND: Số
...................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
................
Căn cứ điều kiện
thành lập cơ sở giám định cổ vật và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và
hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, ....... (tên cơ sở giám định cổ vật)
trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ... xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
4. Cam kết:
-
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các
quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện cơ sở giám
định cổ vật
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Mẫu số 2
UBND
TỈNH ....
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/CN-SVHTTDL
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
GIÁM ĐỐC SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH ....
Căn cứ Luật di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Thông tư số
22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND, ngày ...... tháng ...... năm ..... của UBND tỉnh/thành phố..... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh/thành phố ..................,
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ sở giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………..……….
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Quyết định thành
lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(số, ngày cấp, nơi cấp).
Người đại diện theo
pháp luật:
- Họ và tên (viết
bằng chữ in hoa):
..........................................................................
- Năm sinh:
....................................................................................................................
- Chức danh:
..................................................................................................................
- Giấy CMND: Số
...................... ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp
....................
- Danh sách chuyên
gia giám định thuộc cơ sở giám định cổ vật:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Số Giấy CMND
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
được cấp theo Quyết định số ....../QĐ-SVHTTDL ngày ngày ...... tháng ...... năm
...... của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố
...............
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 1407/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật trong trường hợp bị mất hoặc bị
hỏng (rách, bẩn, phai mờ) không sử dụng được; bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đã cấp gây ra; có sự thay đổi các thông tin đã được ghi nhận trong
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC:
(T-THA-198740-TT)
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số 101 Nguyễn Trãi, phường Ba
Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp
giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét,
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Trong trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa (số
101 Nguyễn Trãi, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, ngày nghỉ).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
(có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật đã được cấp: 01 bản chính;
- Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi
nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã cấp thì
phải gửi kèm theo hồ sơ các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi các thông
tin (bản chính hoặc bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông
tin).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 3).
|
8. Phí, lệ phí: Chưa có văn bản quy
định của Bộ Tài chính.
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản
văn hóa, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật, có hiệu lực từ ngày
15/02/2012.
|
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI
HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 3
TÊN CƠ SỞ GIÁM ĐỊNH
CỔ VẬT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………….,
ngày … tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ...........
1. Tên cơ sở giám
định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật
(viết bằng chữ in hoa): ………………………..………………….
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
Số
Giấy chứng nhận đã cấp:
Ngày cấp:
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
- Giấy chứng nhận đã
được cấp bị lỗi (nêu rõ những lỗi của Giấy chứng nhận đã được cấp);
-
Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề
nghị thay đổi).
3. Hồ sơ gửi kèm:
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
4. Cam kết:
-
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các
quy định tại Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện cơ sở giám
định cổ vật
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
Quyết định 1407/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1407/QĐ-UBND ngày 11/05/2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa
4.613
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|