ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2019/QĐ-UBND
|
Thái Bình,
ngày 23 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 12/2015/QĐ-UBND NGÀY 23/10/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1569/TTr-SNV ngày 15/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng
phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo Quyết định số
12/2015/QĐ-UBND ngày 23/20/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Điểm đ Khoản 1, Điểm đ Khoản 2 Điều
4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 4. Năng lực và kinh
nghiệm
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc sở.
đ) Có ít nhất 5 năm (60 tháng ) công tác trong lĩnh vực quản
lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, đoàn thể (không kể thời
gian tập sự); đã hoặc đang giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng, đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc sở; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm
(36 tháng), liên tục trước khi bổ nhiệm.
Các trường hợp tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức
để bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, gồm: Viên chức trong các đơn
vị sự nghiệp công lập; người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội,
công an) và người làm công tác cơ yếu; người đang giữ chức danh, chức vụ tại
doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ hoặc được cử làm đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh
quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và công chức
cấp xã theo quy định tại Điểm a Khoản 11 , Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ thì không áp dụng thời gian công tác quy định tại Điểm
này.
Các trường hợp tiếp nhận vào viên chức để bổ nhiệm Trưởng
phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Người ký hợp đồng
lao động theo đúng quy định của pháp luật làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ
trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn
vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài
công lập; người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người
làm công tác cơ yếu; cán bộ công chức cấp xã; người đang làm việc tại doanh
nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ hoặc doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữa trên 50% vốn điều lệ theo quy định
tại Điểm a Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018
của Chính phủ thì không áp dụng thời gian công tác quy định tại Điểm này.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở.
đ) Có ít nhất 3 năm (36 tháng) công tác trong lĩnh vực quản
lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, đoàn thể (không kể thời
gian tập sự); được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm (36 tháng) liên tục
trước khi bổ nhiệm.
Các trường hợp tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức
để bổ nhiệm Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, gồm: Viên chức trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội,
công an) và người làm công tác cơ yếu; người đang giữ chức danh, chức vụ tại
doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn Nhà nước giữ các chức
danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và công
chức cấp xã theo quy định tại điểm a khoản 11, khoản 13 điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ thì không áp dụng thời gian công tác quy định tại Điểm
này.
Các trường hợp tiếp nhận vào viên chức để bổ nhiệm cấp phó
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở: Phó trưởng phòng và tương đương thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Người ký hợp đồng lao động theo đúng quy định của
pháp luật làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; người hưởng lương trong
lực lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu; cán bộ,
công chức cấp xã; người đang làm việc tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp mà
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại Điểm a Khoản 7 Điều 2
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ thì không
áp dụng thời gian công tác quy định tại Điểm này.”
2. Điểm a Điểm b Điểm d Khoản 1, Điểm a
Điểm b Điểm d Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Trình độ
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc sở.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực công tác của vị trí bổ nhiệm.
Trường hợp công chức, viên chức dưới 45 tuổi đối với nam và
dưới 40 tuổi đối với nữ nếu tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, vừa học
vừa làm, đào tạo từ xa chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ
nhiệm thì phải có bằng thạc sĩ trở lên hoặc bằng Bác sĩ Nội trú, Bác sĩ chuyên
khoa I, Bác sĩ chuyên khoa II, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị
trí bổ nhiệm.
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương
hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên (trừ trường hợp đang
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên);
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2
khung năng lực ngoại ngữ Việt nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên”.
2. Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực công tác của vị trí bổ nhiệm.
Trường hợp công chức, viên chức dưới 45 tuổi đối với nam và
dưới 40 tuổi đối với nữ nếu tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, vừa học
vừa làm, đào tạo từ xa chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ
nhiệm thì phải có bằng thạc sĩ hoặc tương đương trở lên chuyên ngành phù hợp với
lĩnh vực công tác của vị trí bổ nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương
hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình với trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ của Việt nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;”
3. Điều 7 đã được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“ Điều 7.
Về độ tuổi
Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm vào vị trí lãnh
đạo, quản lý lần đầu phải đủ tuổi về công tác trọn một nhiệm kỳ. Trường hợp đặc
biệt báo cáo Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.”
4. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 10. Trình độ
1. Trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực công tác của vị trí bổ nhiệm.
Trường hợp công chức, viên chức dưới 45 tuổi đối với nam và
dưới 40 tuổi đối với nữ nếu tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, vừa học
vừa làm, đào tạo từ xa chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ
nhiệm thì phải có bằng thạc sĩ trở lên hoặc bằng Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên
khoa I, Bác sĩ chuyên khoa II, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị
trí bổ nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương
hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên (trừ trường hợp đang
giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên);
c) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông
tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình
độ B trở lên.
2. Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực công tác của vị trí bổ nhiệm.
Trường hợp công chức, viên chức dưới 45 tuổi đối với nam và
dưới 40 tuổi đối với nữ nếu tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, vừa học
vừa làm, đào tạo từ xa chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí bổ
nhiệm thì phải có bằng thạc sĩ hoặc tương đương trở lên chuyên ngành phù hợp với
lĩnh vực công tác của vị trí bổ nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương
hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương chuyên viên trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
c) Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2
khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình độ B trở lên;”
5. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 11.
Về độ tuổi
Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm vào vị trí lãnh
đạo, quản lý lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ. Trường hợp đặc
biệt báo cáo Ban cán sự đảng ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định”.
6. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“ Điều 13.
Quy định chuyển tiếp
Trường hợp công chức, viên chức đã được cơ quan có thẩm quyền
bổ nhiệm Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương trước ngày 02/11/2015
khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm mà còn thiếu chứng chỉ: Tin học; ngoại ngữ;
bồi dưỡng kiến thức ngạch chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương trở
lên theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý thì Thủ trưởng sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện quy trình bổ nhiệm lại; đồng
thời bố trí công chức, viên chức đó đi học để bảo đảm đủ tiêu chuẩn theo định.
Điều này áp dụng đến ngày 31/12/2020. Sau ngày 31/12/2020 không thực hiện bổ
nhiệm lại đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện không đủ tiêu chuẩn theo Quy định tai Quyết định
này.”
7. Bổ sung Điều 14a như sau:
“Điều
14 a. Áp dụng Quyết định này đối với các đối tượng khác
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc sở quy định tại Quyết định
này đối với Trưởng phòng (khoa) và tương đương, Phó trưởng phòng (khoa) và
tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
cho thường xuyên) trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh”.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy
định này; tổng hợp kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức quán triệt cho công chức, viên chức cơ quan, đơn
vị quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
b) Căn cứ Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày
23/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này xây dựng tiêu
chuẩn chức danh cụ thể đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc diện
cơ quan, đơn vị quản lý làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng,
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2019./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|