ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2014/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 03
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ, về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 218/TTr-STP ngày 02 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố,
công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Căn cứ Quy chế được duyệt, các cơ quan chuyên
môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
triển khai, thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và định kỳ báo cáo kết quả với
UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND
tỉnh Đắk Lắk ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC; Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam;
- CT; các PCT UBND tỉnh;
- CVP; các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (H - 100 b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY CHẾ
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này, quy định về việc công bố, niêm yết,
công khai thủ tục hành chính (TTHC); trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh và trách nhiệm niêm yết, công khai các TTHC đã được
Chủ tịch UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh.
Những nội dung không được quy định trong Quy chế
này thì được thực hiện thống nhất theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát TTHC; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát TTHC và các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn,
đơn vị trực thuộc UBND tỉnh có triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC
(sau đây gọi chung là các cơ quan chuyên môn); UBND các huyện, thị xã, thành phố
(UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh và
các cá nhân, tổ chức có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC.
Chương II
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Điều 3. Mục đích, yêu cầu
công bố TTHC
1. Mục đích
Công bố TTHC để đảm bảo thực hiện đầy đủ, chính
xác, đồng bộ, thống nhất, minh bạch và kịp thời các quy định TTHC, tạo điều kiện
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhân dân kiểm tra, giám sát việc giải quyết
TTHC trên địa bàn tỉnh, góp phần phòng, chống tiêu cực, củng cố lòng tin của
nhân dân đối với các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) TTHC phải được công bố dưới hình thức Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) TTHC được công bố phải đúng thẩm quyền, theo quy
trình, đảm bảo độ tin cậy, chính xác, đầy đủ, kịp thời và đúng thời hạn quy định.
c) Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ có giá trị là văn bản gốc để các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
tiếp nhận, sử dụng làm cơ sở xây dựng quyết định công bố, trình Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành.
d) Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh phải
thống nhất với Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
và phải bổ sung đầy đủ bộ phận tạo thành của TTHC (nếu có) được quy định trong
các văn bản QPPL, thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
Điều 4. Điều kiện, phạm vi
công bố TTHC
1. Điều kiện đối với TTHC được công bố
a) TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số
63/2010/NĐ-CP .
Các cơ quan, đơn vị không tham mưu cho UBND tỉnh
công bố đối với TTHC trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ
quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho
cá nhân, tổ chức khác; thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và
TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
b) TTHC đã được ban hành trong các văn bản QPPL thuộc
thẩm quyền của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
2. Phạm vi công bố TTHC được thực hiện theo quy định
tại Điều 14, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
Điều 5. Trách nhiệm xây dựng dự
thảo Quyết định công bố TTHC
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách
nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý
ngành, lĩnh vực, của cơ quan mình (bao gồm cả TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) ngay sau khi nhận được Quyết định công bố TTHC
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
2. Trong trường hợp gần đến ngày văn bản QPPL có
quy định về TTHC có hiệu lực thi hành, nhưng vẫn chưa nhận được Quyết định công
bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thì cơ quan chuyên môn chủ
động xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC để kịp thời tham mưu cho Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản QPPL
có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
3. Trong trường hợp phải tham mưu công bố sửa đổi,
bổ sung thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ nội dung của TTHC cho phù hợp với văn bản
QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, thì cơ quan chuyên môn có trách nhiệm xây dựng dự
thảo Quyết định công bố TTHC để kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản QPPL của HĐND tỉnh
hoặc UBND tỉnh có hiệu lực thi hành.
4. Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm chỉ đạo
các Phòng, đơn vị trực thuộc có liên quan chủ trì, phối hợp với Phòng Pháp chế
hoặc Bộ phận pháp chế, cán bộ pháp chế (sau đây gọi chung là Phòng Pháp chế) để
tham mưu xây dựng các dự thảo Quyết định công bố TTHC của cơ quan mình.
Điều 6. Trách nhiệm đôn đốc, kiểm
soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC
1. Phòng Pháp chế thuộc các cơ quan chuyên môn có
trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố
TTHC do cơ quan mình xây dựng trước khi gửi Dự thảo này đến Sở Tư pháp để kiểm
soát chất lượng.
2. Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Sở Tư pháp có trách
nhiệm đôn đốc, theo dõi và kiểm soát chất lượng đối với các Dự thảo Quyết định
công bố TTHC do các cơ quan chuyên môn xây dựng trước khi cơ quan chuyên môn
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Điều 7. Hình thức và nội dung của
dự thảo Quyết định công bố TTHC
1. Dự thảo Quyết định công bố TTHC được xây dựng
theo hình thức văn bản cá biệt (theo mẫu Phụ lục số 1),
được kết cấu cụ thể như sau:
a) Quyết định
b) Danh mục TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ.
c) Nội dung cụ thể của từng TTHC cần công bố (trừ
trường hợp hủy bỏ, bãi bỏ) và các thông tin, tài liệu kèm theo nếu có, gồm:
phí, lệ phí; yêu cầu, điều kiện mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện
TTHC.
2. Nội dung của dự thảo Quyết định công bố
a) Đối với TTHC mới ban hành, nội dung công bố phải
bao gồm đầy đủ các thông tin sau:
- Các bộ phận tạo thành TTHC theo quy định tại khoản
2, Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
- Văn bản QPPL quy định về TTHC; chỉ công bố văn bản
QPPL có quy định về TTHC hoặc có quy định về các bộ phận tạo thành TTHC.
Ngoài việc xác định các văn bản về TTHC; chỉ công bố
văn bản QPPL có quy định về TTHC hoặc có quy định về các bộ phận tạo thành
TTHC.
Ngoài việc xác định các văn bản QPPL có quy định về
TTHC tại mục “Căn cứ pháp lý của TTHC”, các cơ quan, đơn vị phải xác định và
ghi rõ các điều, khoản, điểm có quy định về các bộ phận cấu thành TTHC để tạo
điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan tra cứu, kiểm tra,
giám sát việc công bố, thực hiện.
- Địa điểm, thời gian thực hiện TTHC.
b) Đối với TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Trong trường hợp TTHC có nhiều nội dung cần sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế và cần công bố lại toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC
theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này, thì nội dung công bố phải xác định
rõ bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng nội
dung này và ghi chú rõ “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế”
ngay sau từng TTHC; xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; đồng thời xác định rõ “TTHC cần bãi bỏ, thay thế hoặc hết
hiệu lực được công bố tại Quyết định trước đó” cho phù hợp.
- Trong trường hợp TTHC có ít nội dung cần sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế, thì chỉ công bố bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế và xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Trong trường hợp này, sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC phải hợp nhất bộ phận
TTHC được công bố sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tại Quyết định công bố mới với
bộ phận TTHC còn lại (không được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) tại Quyết định
công bố trước đó để niêm yết và công khai đầy đủ, toàn bộ các bộ phận tạo thành
TTHC.
- Tùy từng trường hợp cụ thể, các cơ quan chuyên môn
quyết định việc công bố tại toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC hoặc chỉ công bố
bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế được nêu trên đây cho phù hợp.
c) Đối với TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, nội dung
công bố phải xác định rõ các thông tin sau đây:
- Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ và số, ký hiệu hồ
sơ TTHC nếu TTHC đã được đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tên TTHC bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ phải được xác định
và ghi chính xác, thống nhất với tên TTHC đã được công bố trước đó.
- Văn bản QPPL có quy định về việc hủy bỏ hoặc bãi
bỏ TTHC (nếu có).
Điều 8. Quy trình xây dựng, ban
hành Quyết định công bố
1. Trường hợp có bổ sung TTHC hoặc bổ sung bộ phận
tạo thành của TTHC theo quy định của văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh:
a) Căn cứ vào Quyết định công bố của Bộ trưởng hoặc
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh bổ sung
TTHC hoặc bộ phận tạo thành của TTHC, hoàn thành dự thảo Quyết định công bố
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định công bố của Bộ
trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; đồng thời gửi dự thảo Quyết định công
bố đến Sở Tư pháp để kiểm soát chất lượng.
Hồ sơ dự thảo Quyết định công bố gửi đến Sở Tư pháp
gồm:
- Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết
định công bố;
- Dự thảo Tờ trình ban hành Quyết định công bố.
- Dự thảo Quyết định công bố với đầy đủ bộ phận kết
cấu được nêu tại Khoản 1, Điều 7, Quy chế này.
b) Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm soát về hình thức,
nội dung dự thảo Quyết định công bố và gửi văn bản có ý kiến trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo Quyết định công bố.
c) Các cơ quan chuyên môn xây dựng dự thảo Quyết định
công bố có trách nhiệm tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công
bố và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản có ý kiến của Sở Tư pháp.
Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến
của Sở Tư pháp, cơ quan chuyên môn xây dựng dự thảo Quyết định công bố được bảo
lưu ý kiến của mình. Trong trường hợp này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn phải
báo cáo, giải trình rõ lý do bảo lưu ý kiến để Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định và chịu trách nhiệm về việc tham mưu của cơ quan mình với Chủ tịch UBND tỉnh
theo quy định của pháp luật;
Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành Quyết định
công bố gồm:
- Tờ trình ban hành Quyết định công bố.
- Dự thảo Quyết định công bố với đầy đủ bộ phận kết
cấu được nêu tại khoản 1, Điều 7, Quy chế này.
- Văn bản có ý kiến của Sở Tư pháp đối với dự thảo
Quyết định công bố.
- Văn bản báo cáo, giải trình rõ lý do bảo lưu ý kiến
của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trong trường hợp không thống nhất với ý kiến
của Sở Tư pháp đối với dự thảo Quyết định công bố.
2. Trường hợp TTHC trong Quyết định công bố của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã đảm bảo đầy đủ các bộ phận tạo thành và
văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp tỉnh không có quy định liên quan về TTHC đã được
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố, thì cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh thông báo cho Sở Tư pháp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, đồng
thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố dưới hình thức “Bản
sao y bản chính” và tổ chức ngay việc niêm yết công khai TTHC đã công bố theo
quy định.
3. Trong trường hợp tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành Quyết định công bố TTHC theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3, Điều 5
của Quy chế này, thì quy trình xây dựng và ban hành Quyết định công bố được thực
hiện tương tự như quy định tại khoản 1, Điều này.
4. Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành hoặc ký
xác thực Quyết định công bố theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, Văn phòng
UBND tỉnh phải gửi Quyết định công bố đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Bộ Tư pháp để
theo dõi, gửi đến Sở Tư pháp để quản lý và gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông
để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh đã tham mưu ban hành Quyết định công bố phải công khai Quyết định
công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan mình nếu có.
Chương III
NIÊM YẾT, CÔNG KHAI THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Điều 9. Trách nhiệm niêm yết,
công khai TTHC
1. Các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ trực tiếp nhận,
giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh phải thực hiện niêm yết kịp thời, đầy đủ TTHC
thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh; Chủ
tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị trực thuộc trực tiếp giải quyết TTHC thực hiện nghiêm túc việc niêm yết
TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình theo quy định tại Quy chế này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thực
hiện công khai kịp thời các TTHC trên Cổng thông tin điện của UBND tỉnh.
3. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện niêm yết TTHC tại các cơ quan, đơn vị có nhiệm
vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Yêu cầu của việc kiểm
soát TTHC
Việc niêm yết TTHC phải được thực hiện đúng theo
yêu cầu được quy định tại Điều 10, Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Điều 11. Hình thức công khai
và cách thức niêm yết TTHC
1. Hình thức công khai bắt buộc
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp
nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
+ Đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
+ Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
+ Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh đã tham mưu ban hành Quyết định công bố (nếu có
Trang thông tin điện tử).
2. Hình thức công khai không bắt buộc
+ Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của cơ quan
tham mưu ban hành văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh có quy định về TTHC hoặc
Trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện TTHC.
+ Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
+ Hình thức khác, như: tập hợp các TTHC theo lĩnh vực
để đóng thành quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC; in tờ rơi; sử dụng
máy tính có kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia tại địa chỉ
http://csdl.thutuchanhchinh.vn, v.v…
3. Cách thức niêm yết TTHC
Cách thức niêm yết TTHC được thực hiện theo quy định
tại khoản 1 và 2, Điều 11, Thông tư số 05/2014/TT-BTP .
Điều 12. Niêm yết “Nội dung hướng
dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức“
1. Nội dung hướng dẫn niêm yết thực hiện phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo phụ lục 2.
2. Trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc kiểm tra việc niêm yết “Nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức” được thực hiện theo quy định tại Điều 9, Quy chế này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm triển
khai thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc quán
triệt, triển khai thực hiện Quy chế này tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; thường xuyên tổng hợp những vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện để báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CHỦ TỊCH
UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
tháng năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ (X)1 TỈNH ĐẮK LẮK/UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số …../2014/QĐ-UBND
ngày …/…2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở (X) tại Tờ
trình số… ngày… tháng… năm…
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở (X) tỉnh
Đắk Lắk/UBND cấp huyện/ UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
(Các TTHC, hoặc các bộ phận tạo thành
TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản QPPL có quy
định về TTHC hoặc bộ phận tạo thành TTHC có hiệu lực thi hành).
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở (X), Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Giám sát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- …….
- Lưu
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
….(X)…../UBND CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục a
|
2
|
Thủ tục b
|
n
|
……………
|
B. Lĩnh vực...
|
1
|
Thủ tục c
|
2
|
Thủ tục d
|
n
|
…………..
|
II. DANH MỤC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
/THAY THẾ
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC2
|
Tên Thủ tục
hành chính sau khi sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế3
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; Số thứ tự của TTHC và Quyết định
công bố TTHC trước đó4
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế5
|
A. Lĩnh vực …….
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
|
………………..
|
|
|
B. Lĩnh vực ……….
|
|
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
n
|
|
………………..
|
|
|
III. DANH MỤC TTHC BỊ HỦY BỎ/BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC6
|
Tên thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ; Số thứ tự của TTHC và Quyết định công bố TTHC
trước đó7
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính8
|
A. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
n
|
|
……………..
|
|
B. Lĩnh vực...
|
1
|
|
Thừ tục c
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
n
|
|
…………….
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TTHC
MỚI BAN HÀNH HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. ĐỐI VỚI TTHC MỚI BAN HÀNH
A. Lĩnh vực ……….
1. Thủ tục a
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính).
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ;
d) Thời hạn giải quyết;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
g) Lệ phí (nếu có);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu có đính kèm
ngay sau thủ tục a)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có);
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
n. Thủ tục n
B. Lĩnh vực…..
1. Thủ tục a
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa
điểm thực hiện thủ tục hành chính).
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần, số lượng hồ sơ;
d) Thời hạn giải quyết;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính;
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;
g) Lệ phí (nếu có);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (nếu có đính kèm ngay
sau thủ tục a)
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có);
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
n. Thủ tục n
II. ĐỐI VỚI TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
1. Đối với trường hợp TTHC có nhiều nội dung cần sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế và cần công bố tại toàn bộ các bộ phận tạo thành
TTHC: các cơ quan, đơn vị xây dựng đầy đủ, toàn bộ các bộ phận tạo thành TTHC
như đối với trường hợp công bố TTHC mới ban hành. Nội dung công bố phải xác định
rõ bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng cách in nghiêng nội
dung này và ghi chú rõ “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung/thay thế”
ngay sau từng TTHC, xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; đồng thời xác định rõ “TTHC cần bãi bỏ, thay thế hoặc hết
hiệu lực được công bố tại Quyết định trước đó” cho phù hợp.
2. Trong trường hợp TTHC có ít nội dung cần sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế và chỉ cần công bố bộ phận TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế: các cơ quan, đơn vị chỉ xây dựng đối với nội dung (bộ phận TTHC) cần
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và xác định rõ văn bản QPPL có quy định về việc
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
PHỤ LỤC SỐ 2
NỘI DUNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ
NHÂN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số:14/2014/QĐ-UBND ngày 03/6/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
UBND tỉnh Đắk Lắk mong nhận được phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định
hành chính do hành vi chậm trễ kéo dài, gây phiền hà hoặc không thực hiện, thực
hiện không đúng quy định hành chính của cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước
như: từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện TTHC; tự ý yêu cầu, bổ
sung, đặt thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền
hà, đùn đẩy trách nhiệm; không niêm yết công khai, minh bạch TTHC hoặc niêm yết
công khai không đầy đủ các TTHC tại nơi giải quyết TTHC; TTHC được niêm yết
công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung TTHC được đăng tải
trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC….
- Quy định hành chính không phù hợp với thủ tục;
không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc trái với các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề khác liên quan đến quy định
hành chính.
- Đề xuất phương án xử lý những phản ánh nêu trên
hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh
doanh, đời sống nhân dân.
Phản ánh, kiến nghị được gửi hoặc liên hệ theo địa
chỉ sau:
- Sở Tư pháp tỉnh Đắk Lắk (giúp UBND tỉnh tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức)
- Địa chỉ liên hệ: số 04 Trường Chinh, thành phố
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Số điện thoại chuyên dùng:
05003.999.975 - Số Fax: 05003.950172
- Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
- Chuyên mục “TIẾP NHẬN, PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY
ĐỊNH HÀNH CHÍNH” trên trang tin điện tử tại địa chỉ
http://www.sotuphapdaklak.gov.vn
Lưu ý:
- Cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị phải chứng
minh nội dung phản ánh là có cơ sở, đúng sự thật.
- Phản ánh, kiến nghị phải sử dụng ngôn ngữ tiếng
Việt, ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại (hoặc địa
chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận các đơn, thư hoặc phản ánh, kiến
nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
UBND TỈNH ĐẮK LẮK
1 Sở
(X): Nêu tên cơ quan, đơn vị tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC
và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành;
2 Số hồ
sơ của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đã đăng nhập trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia.
3 Tên mới
của TTHC sau khi được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4 Nêu
chính xác tên của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đã được công bố trước
đó; số thứ tự của TTHC và tên, số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành của Quyết
định đã công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5 Nêu
tên, số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản QPPL có
quy định về nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)
6 Số hồ
sơ của TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ đã đăng nhập trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
7
Nêu chính xác tên của TTHC bị hủy bỏ, bãi
bỏ đã được công bố trước đó; số thứ tự của TTHC và tên, số, ký hiệu và ngày
tháng năm ban hành của Quyết định đã công bố TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ.
8 Nêu
rõ tên, số, ký hiệu ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản QPPL
quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC (nêu rõ Điều khoản quy định việc hủy bỏ
bãi bỏ nếu có)