|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1399/QĐ-UBND 2017 biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
1399/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Chung Phụng
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1399/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 25 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương số ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật thống kê số
89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Xét đề nghị của Cục Thống kê tại Tờ
trình số 414/TTr-CTK ngày 16 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Biểu mẫu thu thập
hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn
vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào nội dung các biểu mẫu, tiến
hành giao trách nhiệm cho các đơn vị theo quy định. Đồng thời, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị thực hiện theo đúng nội
dung của các biểu mẫu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống
kê, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng cục Thống kê;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục đích
Biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh áp dụng đối với Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa
bàn tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh
theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm vi thống kê
Số liệu báo cáo tổng hợp trong hệ thống
biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn
vị trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực chuyên môn được giao.
Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị
trên địa bàn tỉnh được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách
nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao
gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc Sở, ngành và thông tin thống
kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại
góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận thống kê trực thuộc Sở,
ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu thuộc lĩnh
vực do Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị đã được giao quản lý.
1.4. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh/Chi
cục Thống kê các huyện, thành phố được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng
biểu mẫu thống kê, dưới dòng Đơn vị báo cáo.
1.5. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và
phần chữ; phần số được đánh số tự nhiên 001, 002, 003,... Tuy nhiên, phần xã hội
và môi trường bao gồm nhiều lĩnh vực nên mỗi lĩnh vực bổ sung ký hiệu chữ 001a, 001b,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao
cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng
- T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCS (Báo cáo Sở) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống
kê áp dụng đối với Sở, ngành, cơ quan chuyên môn, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Ví dụ 1: Báo cáo thống kê tổng hợp
năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số 001.N/BCS-CN “Năng lực sản
xuất của sản phẩm công nghiệp”.
1.6. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống
kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể
hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê
trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể
tại giữa, bên dưới dòng tên của từng biểu mẫu thống kê. Kỳ
báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống
kê tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng;
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống
kê quý được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của
kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ
ba của kỳ báo cáo thống kê đó;
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo
thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu
tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ sáu của kỳ
báo cáo thống kê đó;
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống
kê năm được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu tiên của
kỳ báo cáo thống kê cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ mười hai của kỳ báo
cáo thống kê đó;
e) Báo cáo thống kê khác và báo cáo đột
xuất: Trong trường hợp cần báo cáo thống kê khác và báo cáo đột xuất nhằm thực
hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước, cơ quan quản lý yêu cầu báo cáo phải bằng
văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, tiêu chí báo cáo thống kê cụ thể và các
yêu cầu khác (nếu có). Ngoài ra còn có kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu
mẫu báo cáo.
1.7. Thời hạn nhận báo cáo
Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể
tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
a) Báo cáo tháng: ngày 12 tháng sau
tháng báo cáo. Số liệu báo cáo tháng ghi theo số liệu phát sinh trong tháng báo
cáo. Ví dụ: ngày 12 tháng 02 báo cáo số liệu phát sinh trong tháng 01.
b) Báo cáo quý: ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo cáo. Số liệu báo cáo quý ghi theo số liệu của quý báo
cáo.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 7. Số liệu báo
cáo quý ghi theo số liệu phát sinh trong quý báo cáo (Quý II)
c) Báo cáo năm: Ghi cụ thể tại từng
biểu mẫu báo cáo. Số liệu báo cáo năm ghi theo số liệu
chính thức năm báo cáo.
Ví dụ: Ngày 28 tháng 3 năm sau năm
báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực hiện của năm trước.
Ngoài ra, tùy thuộc vào các lĩnh vực
khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở dòng ngày nhận báo
cáo.
1.8. Phân ngành kinh tế, loại
hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Phân ngành kinh tế quốc dân sử dụng
trong biểu mẫu báo cáo là Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VISIC 2007) ban
hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ và Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Loại hình kinh tế sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thực hiện theo quy định hiện hành. Danh mục đơn vị hành
chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm
2004 của Thủ tướng Chính phủ và được cập nhật hàng năm.
1.9. Phương thức gửi báo cáo
Các báo cáo thống kê được gửi dưới 2
hình thức: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện tử). Báo
cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2. DANH MỤC BIỂU
MẪU THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SỞ, NGÀNH
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
I
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng hiện có chia theo
nguồn gốc, mục đích sử dụng và theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
008.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
2
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia
theo mục đích sử dụng và theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
009.H/BCS-NLTS
|
Năm
|
- Ước 6 tháng: Ngày 10/5
- Sơ bộ năm: Ngày 10/11
- Chính thức năm: Ngày 05/4 năm sau
|
3
|
Diện tích rừng được bảo vệ chia
theo loại hình kinh tế và theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
010.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
011.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 05/4 năm sau
|
5
|
Số xã được công nhận đạt tiêu chí
nông thôn mới chia theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
012.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
6
|
Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
về người do thiên tai gây ra theo loại thiên tai
|
001h.H/BCS-XHMT
|
-
Tháng
-
Năm
|
- Báo cáo tháng: Ngày 15 hàng tháng
- Báo cáo năm: Ngày 25 tháng 02 năm sai
|
7
|
Thiệt hại về tài sản do thiên tai
gây ra theo loại thiên tai
|
002h.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 15 hàng tháng
|
II
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
A. Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng sử dụng đất đai phân
theo đối tượng sử dụng, quản lý
|
001.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
2
|
Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
|
002.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
3
|
Hiện trạng sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
003.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
4
|
Hiện trạng sử dụng đất chia theo
huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
004.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
5
|
Cơ cấu sử dụng đất chia theo huyện/thành
phố thuộc tỉnh
|
005.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
6
|
Diện tích và tỷ lệ diện tích các
khu bảo tồn thiên nhiên
|
006.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
7
|
Diện tích đất bị thoái hóa chia
theo loại đất
|
007.N/BCS-NLTS
|
Năm
|
Ngày 25/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
8
|
Tỷ lệ chất thải nguy hại đã thu gom,
xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia tương ứng
|
003h.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
- Báo cáo sơ bộ: Ngày 12/12 năm báo
cáo
- Báo cáo chính thức: Ngày 17/3 năm
sau
|
III
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, xây dựng và vốn
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp
|
001.N/BCS-CN
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
2
|
Số lượng chợ
|
001.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
3
|
Số lượng siêu thị, trung tâm thương
mại
|
002.N/BCS-TMDV
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau
|
IV
|
SỞ XÂY DỰNG
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
003f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
V
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
|
|
|
|
1
|
Số người tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chia theo khối, loại hình quản lý
|
001.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
002.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Thu, chi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
|
003.H/BCS-TKQG
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu quý
sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
VI
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ
|
003.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
007.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Tình hình thực hiện kế hoạch, thanh
toán vốn đầu tư từ trái phiếu Chính phủ
|
008.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
VII
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Thu, vay ngân sách nhà nước huyện/thành
phố thuộc tỉnh
|
007.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chi ngân sách nhà nước huyện/thành
phố thuộc tỉnh
|
008.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
VIII
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
A. Công nghiệp, Xây dựng và vốn
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Giá trị tài sản cố định của cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn
|
013.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
|
B. Tài khoản quốc gia
|
-
|
|
|
2
|
Thu, vay ngân sách nhà nước tỉnh
|
004.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
3
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh
|
005.Q/BCS-TKQG
|
Quý
|
Ngày 12 tháng đầu quý sau quý báo
cáo
|
4
|
Chi ngân sách nhà nước tỉnh cho một
số lĩnh vực
|
006.H/BCS-TKQG
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 12/7
- Báo cáo năm: Ngày 12/02 năm sau
|
IX
|
PHÒNG TÀI CHÍNH/BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN HUYỆN/THÀNH PHỐ
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do huyện, thành phố quản lý
|
005.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực
hiện trên địa bàn theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
010.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo mục đích đầu tư
|
012.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
X
|
SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN
|
|
|
|
1
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước
|
004.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cho vay vốn tín dụng đầu
tư của nhà nước
|
009.K7BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XI
|
SỞ DU LỊCH
|
|
|
|
1
|
Số lượt khách
du lịch nội địa
|
005.H/BCS-TMDV
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 12 tháng 02 năm
sau
|
XII
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO
|
|
|
|
1
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế
(Các môn thi đấu cá nhân)
|
001e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
2
|
Huy chương thi đấu thể thao quốc tế
(Các môn thi đấu tập thể)
|
002e.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XIII
|
SỞ Y TẾ
|
|
|
|
1
|
Số bác sĩ, giường
bệnh
|
001d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
002d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
3
|
Suy dinh dưỡng trẻ em
|
003d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
4
|
HIV/AIDS
|
004d.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 17/02 năm sau
|
XIV
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
1
|
Giáo dục phổ thông
|
001c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
2
|
Trường học, lớp học, phòng học giáo
dục phổ thông chia theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
|
002c.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
3
|
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông
|
003C.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/10 năm báo cáo
|
XV
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1.
|
Số tổ chức
khoa học và Công nghệ
|
001b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
2
|
Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
|
002b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
3
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ
|
003b.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12/02 năm sau
|
XVI
|
SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
A. Thương mại và Dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Số thuê bao điện thoại
|
003.N/BCS-TMD V
|
Năm
|
Ngày 28/02 năm sau
|
2
|
Số thuê bao truy nhập Internet
|
004.H/BCS-TMDV
|
-
Quý
-
Năm
|
- Báo cáo quý: Ngày 12 tháng đầu
quý sau quý báo cáo
- Báo cáo năm: Ngày 28/02 năm sau
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động,
truy nhập Internet
|
001f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet
|
002f.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/01 năm sau năm điều tra
|
XVII
|
CÔNG
AN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tai nạn giao thông
|
001g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
2
|
Tình hình cháy, nổ và mức độ thiệt
hại
|
002g.T/BCS-XHMT
|
Tháng
|
Ngày 17 tháng báo cáo
|
XVIII
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
004a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20
|
2
|
Số vụ, số người phạm tội đã bị kết
án
|
005g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
XIX
|
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỈNH
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
005a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20
|
2
|
Số vụ án, số bị can đã khởi tố
|
003g.H/BCS-XHMT
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
3
|
Số vụ án, số bị can đã truy tố
|
004g.H/BCS-XHMT
|
- 6
tháng
-
Năm
|
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 17 tháng 7
- Báo cáo năm: Ngày 28/3 năm sau
|
XX
|
SỞ TƯ PHÁP
|
|
|
|
1
|
Số lượt người
được trợ giúp pháp lý
|
006g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau
|
2
|
Tỷ lệ trẻ em dưới năm tuổi đã đăng ký khai sinh
|
007g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
3
|
Số trường hợp tử vong đã đăng ký
khai tử
|
008g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
4
|
Số cuộc kết hôn và tuổi kết hôn
trung bình lần đầu
|
009g.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 15/3 năm sau
|
XXI
|
SỞ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG/BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư thực hiện thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
|
002.T/BCS-XDĐT
|
Tháng
|
Ngày 12 tháng sau tháng báo cáo
|
2
|
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn
theo nguồn vốn và khoản mục đầu tư
|
006.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
3
|
Vốn đầu tư thực
hiện trên địa bàn theo mục đích đầu tư
|
011.N/BCS-XDĐT
|
Năm
|
Ngày 28/3 năm sau năm báo cáo
|
XXII
|
SỞ NỘI VỤ
|
|
|
|
|
A. Tài khoản quốc gia
|
|
|
|
1
|
Số cơ sở, lao động trong các cơ
quan hành chính
|
009.N/BCS-TKQG
|
Năm
|
Ngày 12/3 năm sau năm điều tra
|
|
B. Xã hội và Môi trường
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nữ đại biểu hội đồng nhân dân
|
002a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
3
|
Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh
đạo chính quyền
|
003a.N/BCS-XHMT
|
Năm
|
Ngày 12 tháng 02 năm 20
|
XXIII
|
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy đảng
|
001a.N/BCS-XHMT
|
Nhiệm
kỳ
|
Đầu nhiệm kỳ
|
Quyết định 1399/QĐ-UBND năm 2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1399/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ninh Bình
1.916
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|