ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1391/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 23 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG
BỘ TỈNH KHÁNH HÒA LẦN THỨ XVII
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần
thứ XVII ngày 24/9/2015;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính Phủ tại Công văn số 833/VPCP-TH ngày 03/2/2016 của Văn phòng Chính phủ về
việc xây dựng Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ XII của Đảng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 829/SKHĐT-TH
ngày 29/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành “Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này,
Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm cụ thể hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT.HĐND (để báo cáo);
- TT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1391/QĐ-UBND
ngày 23/5/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương trình hành động này xác định
và phân công thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVII.
Phần thứ nhất
MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU
I. MỤC TIÊU
Tập trung phát
triển kinh tế bền vững trên cơ sở tiếp tục chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
hiện đại; nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc
tế; tăng cường huy động các nguồn vốn để tiếp tục đầu tư, phát huy hiệu quả 4
chương trình kinh tế - xã hội và 3 vùng kinh tế trọng điểm
gắn với thực hiện Kết luận số 53-KL/TW của Bộ Chính trị khóa XI về xây dựng,
phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; khai thác
đồng bộ, hiệu quả tiềm lực kinh tế biển. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
quan tâm phát triển giáo dục- đào tạo và khoa học - công nghệ; đẩy mạnh xã hội
hóa các lĩnh vực, nhất là đối với ngành y tế, giáo dục; bảo đảm hệ thống an
sinh, phúc lợi xã hội đa dạng, bao quát; tập trung giảm nghèo bền vững; tăng cường
công tác bảo vệ tài nguyên môi trường và chủ động ứng phó với các tác động của
biến đổi khí hậu. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; tăng cường và củng cố
quân sự, quốc phòng, bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo, giữ vững an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội.
II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Kinh
tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)
bình quân 7,5-8,0%/năm.
- GRDP bình quân đầu người năm 2020 đạt
3.200 USD/năm (tương đương 70 triệu VNĐ).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
dịch vụ - du lịch, công nghiệp - xây dựng và nông, lâm, thủy sản.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển
toàn xã hội/GRDP bình quân hàng năm đạt 50 - 60%.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội 5 năm 2016 - 2020 đạt trên 215 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn
năm 2020 gấp 1,5-1,7 lần so với năm 2015.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng
bình quân 8,9%/năm.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh năm 2020 đạt trên 2.000 triệu/USD.
- Tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng bình quân 15,5%/năm.
2. Văn hóa - Xã hội
- 85% gia đình được công nhận danh hiệu văn hóa; 65% thôn, tổ dân phố được công nhận
danh hiệu văn hóa.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ
1,5 - 2,0%/năm theo chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020.
- Số người lao động
có việc làm tăng thêm bình quân mỗi năm là 9.000 người.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
năm 2020 đạt khoảng 80%, trong đó tỷ lệ qua đào tạo nghề đạt khoảng 60%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi) dưới 9%.
- Đạt 08 bác sĩ và 32 giường bệnh
công lập trên 10.000 dân (không kể giường y tế xã).
- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đến năm 2020 đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số đô thị năm 2020
đạt 60%.
- 56,38% số xã đạt chuẩn nông
thôn mới (tương ứng 53/94 xã); 90% số xã còn lại đạt 10
tiêu chí nông thôn mới trở lên (tương ứng 37/41 xã).
3. Tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh năm
2020 đạt trên 95%.
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt từ 47,5% trở lên.
- Phấn đấu 90% số cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt
tiêu chuẩn về môi trường.
Phần thứ hai
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
I. PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
1) Phát triển công nghiệp
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy
hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2025, có xét đến 2035.
Thu hút và phát triển mạnh các ngành
như đóng tàu; điện; lọc hóa dầu; chế biến nông, thủy sản; khai thác, chế biến khoáng sản. Chú trọng phát triển
công nghiệp nông thôn, tiểu thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu
tại chỗ, du lịch và xuất khẩu nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao động, giải quyết việc làm và
góp phần từng bước hiện đại hóa nông thôn.
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho các doanh nghiệp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt
động được thuận lợi. Thu hút đầu tư lấp đầy khu công nghiệp Suối Dầu. Hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Ninh Thủy, và các cụm công nghiệp như
Trảng É 1, Tân Lập - huyện Cam Lâm, 01 cụm công nghiệp tại thành phố Cam Ranh,
cụm công nghiệp Dốc Đá Trắng - huyện Vạn Ninh.. .Hoàn thành và đưa vào hoạt động
các dự án như Nhà máy Bia Sài Gòn - Khánh Hòa, Nhà máy dệt vải Denim, Nhà máy
nhiệt điện Vân Phong I, Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong,
các dự án năng lượng mới,....để tạo thêm năng lực sản xuất
mới cho ngành công nghiệp.
Thực hiện Chương trình Khuyến công quốc
gia, Khuyến công địa phương; xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất tỉnh
Khánh Hòa; Đề án tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh; hỗ
trợ việc ứng dụng máy móc, trang thiết bị tiên tiến, áp dụng công nghệ sản xuất
sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, đào tạo nghề, tham gia các chương
trình sản xuất sạch, chương trình tiết kiệm, tiết giảm các chi phí...nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
2) Thương mại, dịch vụ và du lịch
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy
hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng
xăng dầu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Thực hiện công tác chuyển đổi mô hình
quản lý chợ, chấm dứt tình trạng chợ tạm. Thực hiện đầu tư các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng thương mại đảm bảo kênh phân phối, thu gom hàng hóa trên địa bàn
tỉnh.
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử;
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, giới thiệu doanh
nghiệp tham gia các hội chợ triển lãm chuyên ngành trong và ngoài nước, phổ biến
thông tin thị trường và các rào cản kỹ thuật, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
xuất khẩu tại các thị trường mà Việt Nam đã ký kết các Hiệp định thương mại tự
do. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Cộng đồng kinh tế ASEAN, các Hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới.
Tuyên truyền và đẩy mạnh cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” gắn với sản xuất và phát triển thị
trường nội địa. Triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm, đưa hàng Việt về nông thôn; Hỗ trợ các doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các Chương trình nâng cao
năng suất và chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2020, Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2020.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng,
hàng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra việc thực hiện quy định
về niêm yết giá. Xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, tích trữ, gây khan hiếm
hàng hóa giả tạo.
Xây dựng và triển khai thực hiện Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025 và định hướng
đến năm 2035, Đề án xây dựng thương hiệu du lịch Khánh Hòa; Xây dựng và triển khai
thực hiện Đề án xây dựng thành phố “Đô thị văn minh - Công
dân thân thiện”, Đề án an ninh du lịch, đảm bảo an ninh trật tự trong hoạt động
kinh doanh du lịch và địa bàn du lịch của tỉnh Khánh Hòa.
Xây dựng kế hoạch phát triển Cảng Nha
Trang trở thành cảng biển chuyên dùng du lịch đạt tiêu chuẩn quốc tế; hoàn
thành xây dựng và đưa vào khai thác Cảng tổng hợp Nam Vân Phong, Cảng tổng hợp Bắc Vân Phong để tăng cường giao thương hàng hóa giữa địa
phương với các vùng khác trong cả nước. Xây dựng hoàn thành đường
cất hạ cánh số 2, và mở rộng nhà ga hành khách của
sân bay quốc tế Cam Ranh để đáp ứng
được nhu cầu vận chuyển hành khách đến Khánh Hòa và các địa phương
trong khu vực.
3) Phát triển nông, lâm, thủy sản
Rà soát, điều chỉnh bổ sung
quy hoạch ngành và các sản phẩm chủ lực. Thực hiện Đề án chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi định hướng tái cơ cấu ngành
nông nghiệp của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững.
Xây dựng và triển khai thực hiện
cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; cơ
chế, chính sách khuyến khích các tổ chức khoa học công ở
Trung ương liên kết với các tổ chức khoa học công
nghệ, các doanh nghiệp ở địa phương trong hoạt động, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân;
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình khoa học và công nghệ phát triển kinh tế biển giai đoạn 2016-2020;
Chương trình khoa học và công nghệ phát triển nông thôn miền núi giai đoạn
2016-2020; hỗ trợ tạo điều kiện để Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được
tổ chức theo Luật Hợp tác xã hình thành các mô hình hợp tác kiểu mới hoạt động
có hiệu quả.
Triển khai có hiệu quả hoạt động
hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở; phát huy hiệu quả các cơ sở như trại thực nghiệm giống câu trồng Suối Dầu, trại thực nghiệm Suối Dầu, Ninh Lộc, Trung tân Nông nghiệp công nghệ
cao, cơ sở sản xuất Tôm giống Ninh Vân,…
Thanh tra, kiểm tra, bảo đảm
chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản
xuất kinh vật tư nông nghiệp, sản xuất và chế biến nông, thủy sản.
4) Đầu tư xây dựng
Triển khai thực hiện xây dựng
kết cấu hạ tầng đồng bộ theo Chương trình hành động số 07-CTr/TU, ngày 27/7/2012 của Ban chấp hành Đảng bộ về Xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, trong đó tập trung các công trình
đặc thù, quan trọng của tỉnh và các công trình theo 4 Chương trình kinh tế - xã
hội trọng điểm của tỉnh.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư
công trung hạn 5 năm 2016-2020, trong đó ưu tiên đầu tư hoàn
thành các công trình chuyển tiếp và các công trình trọng điểm nhằm phát
huy hiệu quả nguồn vốn và sớm đưa công trình vào sử dụng
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020. Thực
hiện có hiệu quả phân cấp đầu tư và nâng cao năng lực quản
lý đầu tư theo hướng người quyết định đầu tư phải chịu trách nhiệm cân đối
khả năng bố trí vốn trước khi phê duyệt chủ trương đầu tư,
phê duyệt dự án đầu tư.
Xây dựng kế hoạch bổ sung nguồn lực đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng như nguồn thu sử dụng đất bổ sung, phát hành trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn vay hợp pháp khác để bổ sung vốn đầu tư; lựa
chọn và đề xuất danh mục dự án có hiệu quả để thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; thực hiện đầu tư xây dựng theo
hình thức đối tác công tư PPP (BT, BOT, BTO,...),… cho một
số công trình hạ tầng quan trọng, cấp bách tạo điều kiện phát triển kinh tế -
xã hội.
Kiểm tra tình hình thực hiện các dự
án đầu tư ngoài ngân sách, tổng hợp thông tin, đánh giá
đúng tình hình, đề xuất kịp thời các giải pháp điều hành quản lý đầu tư; rà
soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư, có biện pháp thúc đẩy tiến độ thực
hiện hoặc xem xét thu hồi để giao cho nhà đầu tư khác có năng lực thực hiện.
Rà soát, xây dựng danh mục dự án mời
gọi đầu tư phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm
2020. Triển khai xây dựng các dự án đầu tư lớn, tạo động lực lan tỏa thúc đẩy
phát triển kinh tế của tỉnh như Khu đô thị trung tâm hành chính mới của tỉnh,
Khu trung tâm đô thị thương mại - dịch vụ - tài chính - du lịch Nha Trang, Khu
đô thị nghỉ dưỡng The Lotus Cam Ranh...để từng bước đưa tỉnh Khánh Hòa trở
thành một đô thị trung tâm, văn minh, hiện đại, góp phần vào sự phát triển kinh
tế - xã hội chung của tỉnh và vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
II. PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, Y TẾ, VĂN HÓA, KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ, BẢO VỆ TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
1) Giáo dục - đào tạo
Từng bước hoàn thành xây dựng các cơ
sở giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được phê duyệt, trong đó Trường
Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn, Trường Đại học Khánh Hòa, Trường Cao đẳng
Nghề Nha Trang, Trường Cao đẳng Y tế Khánh
Hòa,....xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng trước năm 2020.
Đào tạo nhân lực có kiến thức, kỹ
năng và đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thực tế
của xã hội; Đào tạo nghề theo định hướng
phát triển kinh tế - xã hội và gắn kết với nhu cầu của doanh nghiệp ở từng địa phương. Tiếp tục hỗ trợ đào tạo
nghề cho lao động nông thôn theo Đề án 1956.
Rà soát, sắp xếp mạng lưới các Viện
nghiên cứu quốc gia, học viện và trường đại học, trường cao đẳng, trung học
chuyên nghiệp, các trường dạy nghề trong tỉnh có đủ khả năng đào tạo nghề, đào
tạo nhân lực chất lượng cao (trên chuẩn) tại chỗ, đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực được đào tạo của
các doanh nghiệp, Đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước và sự nghiệp phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng các công trình giáo dục đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh.
2) Y tế
Phát triển hạ tầng y tế theo quy hoạch
được phê duyệt; hoàn thành nâng cấp các đội y tế dự phòng
cấp huyện, đầu tư các bệnh viện chuyên khoa bảo đảm trang thiết bị và trình độ nghề nghiệp của bác sĩ và kỹ thuật
viên y khoa.
Tăng cường nhân lực y tế cho nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo và một số chuyên khoa; bảo đảm cân đối trong phân bổ nhân
lực y tế giữa các vùng, các tuyến, giữa đào tạo và sử dụng
nhân lực y tế. Đẩy mạnh đào tạo sau đại học theo chuyên khoa
sâu, các chuyên khoa mũi nhọn, chuyên gia quản lý y tế, chuyên gia quản lý về trang thiết bị y tế
ở các bậc như nội trú, chuyên khoa I, chuyên khoa II, thạc sỹ, tiến sỹ trong và ngoài nước, ưu tiên đào tạo cán bộ trẻ.
Triển khai toàn diện các giải pháp thực
hiện công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em và tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế nhằm đạt mục tiêu đến năm 2020 đã đề ra.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo hiểm y tế, thực hiện quy chế chuyên môn, đấu thầu, cung ứng, quản lý và sử dụng thuốc,
hóa chất, vật tư y tế và thanh toán chi phí khám chữa bệnh; chống
gian lận, trục lợi quỹ BHYT tại các cơ sở khám chữa bệnh
3) Văn hóa
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát
triển Ngành văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
Đẩy mạnh hoạt động phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” từ tỉnh đến cơ sở; từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao cơ
sở đạt chuẩn theo quy định. Xây dựng và triển
khai thực hiện Chương trình khoa học xã hội và nhân văn
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2020 trong
công tác bảo tồn, phát huy và phát triển nền văn hóa truyền thống,
phát huy các giá trị văn hóa lịch sử.
Tuyên truyền, giáo dục với quản lý xã
hội bằng pháp luật việc thực hiện các quy định về nếp sống văn minh, các tiêu chuẩn, tiêu chí xây dựng gia đình văn hóa, khu
dân cư văn hóa, thôn văn hóa, tổ dân phố văn hóa; nêu cao vai trò
tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức
trong việc thực hiện gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa.
4) Lao động, việc làm và an
sinh xã hội
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các
chính sách, pháp luật mới như Luật Giáo dục nghề nghiệp; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Việc làm; Chương trình mục tiêu
giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động. Xây dựng và triển
khai thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý,
hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020; Đề án phát triển
thị trường lao động và giới thiệu việc làm; Đề án nâng cao chất lượng sàn giao dịch việc làm; Đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
Tiếp tục thực hiện
Đề án Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng trên địa ban tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016-2020, Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010-2020. Triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ
giúp xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững. Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề
án giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp
cận đo lường
nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020, trong đó tập
trung xây dựng các dự án để thực hiện giảm nghèo cho 23 xã nghèo trọng điểm,
các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và hộ nghèo thuộc diện hộ chính sách người
có công.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính
sách, chế độ ưu đãi người có công; tiếp tục xử lý các trường hợp còn tồn đọng về
xác nhận, công nhận người có công. Hướng dẫn người sử dụng lao động phải thực
hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, bảo đảm
quyền lợi cho người lao động thất nghiệp. Quan tâm đầu tư
xây dựng một số công trình văn hóa, cơ sở phúc lợi xã hội, các khu nhà ở dành
cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em, công tác bình đẳng giới. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
đến năm 2020.
5) Khoa học - công nghệ
Đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý và hoạt động khoa học - công nghệ, nâng
cao tiềm lực khoa học - công nghệ của tỉnh. Phát triển đồng bộ khoa học xã hội
và nhân văn, khoa học tự nhiên và các hướng công nghệ ưu tiên theo Chiến lược
phát triển khoa học - công nghệ giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và triển khai thực hiện các
chương trình, đề án phát triển khoa học - công nghệ. Xây dựng và triển khai thực
hiện các chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ, công nghệ cao thuộc các lĩnh vực
ưu tiên và lợi thế của tỉnh. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu,
khai thác sáng chế, giải mã công nghệ nhập khẩu; khuyến khích doanh nghiệp đổi
mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đẩy mạnh hoạt động dịch vụ khoa
học - công nghệ vào sản xuất.
6) Tài nguyên, môi trường và phát
triển bền vững
Xây dựng và triển khai thực hiện các
chương trình, kế hoạch nhằm bảo vệ môi trường như Kế hoạch bảo vệ môi trường
giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn
sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Tập trung công tác tuyên truyền, tập
huấn nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.
Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian thẩm định báo cáo Đánh giá tác động môi
trường và các hồ sơ môi trường theo quy định. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; kiểm tra và giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại về bảo vệ môi trường.
Sử dụng có hiệu quả kinh phí sự nghiệp
môi trường; tăng cường ứng dụng kết quả các đề tài nghiên cứu, khảo sát đánh giá hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu,
phòng tránh sự cố, thiên tai...trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quy hoạch, quản
lý và cung cấp cho các dự án đầu tư vào tỉnh.
Triển khai các giải pháp bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng, sử dụng tài nguyên nước có hiệu quả, phân bổ tài
nguyên nước hợp lý giữa các ngành, lĩnh vực và các địa phương, ưu tiên đầu tư cấp nước sạch cho địa bàn nông thôn và miền núi.
III. ĐẨY MẠNH CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Xây dựng kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020; Ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực, nhất là lĩnh vực hoạt động quản lý nhà nước nhằm hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh;
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Khánh
Hòa.
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Thực hiện cải cách chế
độ công vụ, công chức; cải cách tài chính công. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra công vụ để kịp thời phát hiện, xử lý các sai phạm; thực hiện các biện
pháp phòng chống tham nhũng và ngăn chặn các biểu hiện
tiêu cực.
Triển khai có hiệu
quả các dịch vụ công nhằm tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà
đầu tư, người dân một cách nhanh chóng, kịp thời trong việc thực hiện các thủ tục
hành chính tại các cơ quan nhà nước.
Tiếp tục rà soát, loại bỏ những
thủ tục không cần thiết thuộc thẩm quyền, rút ngắn quy trình xử
lý, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực như thành lập doanh nghiệp, điều kiện kinh doanh, cấp phép dự
án đầu tư, giấy phép xây dựng, quyền sử dụng đất,…; thực hiện công
khai, minh bạch thông tin về quy hoạch, tài
chính - tín dụng, danh mục kêu gọi dự án đầu tư,...gắn với trách
nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước
IV. TĂNG CƯỜNG AN NINH - QUỐC
PHÒNG, BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
Triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết
Trung ương 8 (khóa IX), (khóa IX) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, gắn với xây dựng tỉnh Khánh
Hòa thành khu vực phòng thủ cơ bản, liên hoàn, vững chắc. Tập trung xây dựng tiềm lực khu vực phòng thủ
theo Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 22/9/2008. Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng
- an ninh trong mọi tình huống, nhất là việc quy hoạch và thực hiện
các dự án lớn và dự án có yếu tố nước ngoài.
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân
gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc. Đẩy mạnh thực hiện phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, tích cực tham gia đấu tranh,
phòng, chống hiệu quả các loại tội phạm, tệ nạn xã hội. Thực
hiện tốt công tác tiếp dân, xử lý, giải quyết đơn thư các vụ đình công, lãn
công, khiếu kiện đông người, vượt cấp, nhằm đảm bảo an ninh, trật
tự ngay tại cơ sở.
V. THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ 4
CHƯƠNG TRÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRỌNG ĐIỂM, PHÁT TRIỂN 3 VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
VÀ KẾT LUẬN 53-KL/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
1. Về 4 chương trình kinh tế
- xã hội trọng điểm
- Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới: tập trung thực hiện các giải pháp có hiệu quả, nhất là hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao mức
thu nhập của người dân cùng với việc hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu để đảm bảo hoàn thành tiêu chí xây dựng nông
thôn mới theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh
lần thứ XVII đề ra.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình phát triển đô thị: tập trung thực hiện tốt công tác quy hoạch, đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị để sớm
đưa vào sử dụng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo định hướng của
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
- Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình phát triển nhân lực: tập trung thực hiện các giải pháp có hiệu quả,
chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề công
lập và hỗ trợ các cơ sở đào tạo, dạy nghề ngoài công lập; tập trung vào các
lĩnh vực là thế mạnh, cần thiết cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo định
hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
- Chương trình phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: tập trung thực hiện các giải
pháp có hiệu quả, nhất là hỗ trợ phát triển sản xuất (hỗ trợ về giống cây trồng,
vật nuôi, quy trình kỹ thuật,...), hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm của đồng bào,...và
đầu tư xây dựng hạ tầng gắn với vùng sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số để
thúc đẩy sản xuất, nâng cao đời sống và giảm nghèo bền vững theo định hướng của
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra.
2. Về
phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch
thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển 3 vùng kinh tế trọng
điểm (bao gồm phát triển kinh tế - xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2020,
phát triển kinh tế - xã hội khu vực vịnh Cam Ranh đến năm
2020, phát triển kinh tế - xã hội khu vực Vân Phong).
3. Về Kết
luận số 53-KL/TW, ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị khóa XI về “xây dựng, phát
triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030’’
Triển khai thực hiện theo chủ trương
của Tỉnh ủy về phương hướng thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị trong tình hình
mới.
VI. VỀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH
CHÍNH VÀ XÂY DỰNG ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH - KINH TẾ
1. Đề án điều chỉnh địa giới hành
chính thành phố Cam Ranh; Đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng
- an ninh huyện đảo Trường Sa:
Đề nghị Chính phủ, Bộ Chính trị chấp
thuận chủ trương Điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Cam
Ranh giao 2 xã Cam Lập, Cam Bình cho huyện Trường Sa quản lý, làm cơ sở xây dựng
Đề án phát triển kinh tế- xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của huyện đảo Trường
Sa nhằm hoàn thiện, củng cố hệ thống chính trị để phát triển toàn diện huyện
Trường Sa.
2. Đề án điều chỉnh địa giới hành
chính thị xã Ninh Hòa
Đề nghị Chính phủ,
Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua và cho phép thực hiện Đề án Điều chỉnh địa giới hành chính thị xã Ninh Hòa
để thành lập mới huyện Tân Định nhằm ổn định bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị, tạo cơ sở phát triển
kinh tế - xã hội trong thời gian tới.
3. Đề án tổng thể Đặc khu hành
chính - kinh tế Bắc Vân Phong
Đề nghị Bộ Chính trị, Chính phủ, Ủy
ban Thường vụ Quốc hội chấp thuận phương án lựa chọn nhà đầu tư
do tỉnh đề xuất trong Đề án Đặc khu Hành chính - Kinh tế Bắc Vân Phong, đồng thời tiến hành đàm phán với các nhà đầu tư để thống nhất
cơ chế, chính sách đặc khu và tổ chức thực hiện.
VII. THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU KINH TẾ
THEO HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ, SỨC CẠNH TRANH THEO TỪNG NGÀNH, LĨNH VỰC
Trên cơ sở các nội dung công việc được phân công theo Kế hoạch tái cơ cấu nền kinh tế giai
đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, địa phương
xây dựng và ban hành Chương trình hành động để thực hiện.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ,
nội dung công việc chủ yếu trong Chương trình hành động này và Phụ lục kèm theo, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các sở ban ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực
hiện ngay để đảm bảo thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả những
nội dung của Chương trình hành động.
2. Giám đốc các sở, ban, ngành
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc triển khai Chương trình hành động này và
báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện (chế độ báo cáo 6 tháng, năm,
sơ kết giữa nhiệm kỳ, đột xuất); đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để theo dõi và tổng hợp.
3. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Chương trình hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung công việc cụ thể chủ động phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo
dõi, đôn đốc các sở ban ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố triển
khai thực hiện Chương trình hành động này; tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ KÈM THEO CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVII
(Ban hành kèm theo Quyết định 1391/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian xây dựng hoàn thành quy hoạch, chương trình,
đề án, kế hoạch
|
Tổ
chức thực hiện quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch được phê duyệt
|
Chế
độ báo cáo
|
I
|
Thống nhất nhận thức về Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo dục và tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức nhằm quán triệt sâu rộng
về các nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh
Hòa lần thứ XVII
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Thường
xuyên
|
|
II
|
Phát triển kinh tế
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thành Quy hoạch phát triển
công nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030; Quy
hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2016-2025, có xét đến 2035; Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030; Quy hoạch phát triển hệ thống
cửa hàng xăng dầu tỉnh Khánh Hòa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm
2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng
phó sự cố hóa chất tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
3
|
Hoàn thành Đề án
tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
4
|
Hoàn thành Đề án
hỗ trợ việc ứng dụng máy móc, trang thiết bị tiên tiến,
áp dụng công nghệ sản xuất sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, đào tạo
nghề, tham gia các chương trình sản xuất sạch, chương
trình tiết kiệm, tiết giảm các chi phí...nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
hàng hóa, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
5
|
Hoàn thành Đề án
chuyển đổi mô hình quản lý chợ, chấm dứt tình trạng chợ
tạm
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
6
|
Hoàn thành Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
7
|
Hoàn thành Chương trình hành động
triển khai Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai
đoạn 2016-2020 của tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
8
|
Rà soát và thực hiện có hiệu quả
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
9
|
Hoàn thành Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2035
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
10
|
Hoàn thành Đề
án xây dựng thương hiệu du lịch
Khánh Hòa {bao gồm Tổ chức bình chọn biểu
tượng đặc trưng; tổ chức thi, bình chọn
câu khẩu hiệu (slogan) phù hợp với
biểu tượng và sản phẩm du lịch đặc
trưng của Khánh Hòa; tổ chức thi thiết kế các mẫu sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ để làm lưu niệm, theo biểu tượng đã được bình chọn}.
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
11
|
Hoàn thành Đề án xây dựng thành phố
“Đô thị văn minh - Công dân thân
thiện”
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Văn hóa - Thể thao
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
12
|
Triển khai thực hiện Đề án an ninh
du lịch, đảm bảo an ninh trật tự trong hoạt động kinh
doanh du lịch và địa bàn du lịch của tỉnh Khánh Hòa.
|
Công an tỉnh
|
Sở
Du lịch và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
13
|
Hoàn thành Đề
án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi định hướng tái cơ cấu
ngành nông nghiệp của tỉnh theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
14
|
Hoàn thành Đề án
xây dựng cơ chế, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt là lĩnh vực nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016-2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
15
|
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế,
chính sách khuyến khích các tổ chức
khoa học công nghệ ở Trung ương liên kết với các tổ chức khoa học công nghệ, các doanh nghiệp ở địa phương trong hoạt động,
nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ nông
nghiệp, nông thôn và nông dân
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
16
|
Hoàn thành Chương trình khoa học
và công nghệ phát triển kinh tế biển giai
đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
17
|
Hoàn thành Chương trình khoa học và công nghệ phát triển nông
thôn miền núi giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
18
|
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016 và điều chỉnh
giữa kỳ
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
19
|
Rà soát, bổ sung nguồn lực đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng như nguồn
thu sử dụng đất bổ sung, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vốn vay hợp pháp khác để bổ sung vốn đầu tư trung hạn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
20
|
Rà soát, điều chỉnh và bổ sung danh
mục dự án mời gọi đầu tư phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
21
|
Thực hiện kế hoạch
thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời
vào ngân sách nhà nước để phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu thu ngân sách năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Cục
Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
22
|
Thực hiện kế hoạch
công tác chống thất thu và thu hồi nợ đọng thuế; phấn đấu
đến cuối năm 2020, giảm số nợ thuế dưới mức 2% tổng thu NSNN
đối với ngành Thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
III
|
Phát triển hệ thống giáo dục -
đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, bảo vệ tài nguyên môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và thực
hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo
tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2020 và tầm nhìn đến năm 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
2
|
Hoàn thành Đề án phòng chống suy
dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016- 2020
|
Sở Y
Tế
|
Các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
các đoàn thể
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
3
|
Hoàn thành Đề án đào tạo phát triển
nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2016-2020
|
Sở Y
Tế
|
Các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các đoàn thể
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
4
|
Hoàn thành Đề án phát triển chuyên
môn kỹ thuật các Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh
|
Sở Y
Tế
|
Các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có liên quan
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án bảo hiểm
y tế toàn dân giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Y Tế
|
Các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
có liên quan
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
6
|
Triển khai thực hiện Quy hoạch phát
triển Ngành văn hóa tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa- Thể thao
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
7
|
Hoàn thành Chương trình khoa học xã
hội và nhân văn phát triển kinh tế - xã hội bền vững tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
8
|
Hoàn thành Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và học nghề đến năm 2020
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Sở Thông tin Truyền thông và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
9
|
Hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng
sàn giao dịch việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
10
|
Hoàn thành Đề án phát triển thị trường lao động và giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
11
|
Hoàn thành Đề án hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
12
|
Hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng
đào tạo của các trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đáp ứng nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Tổng
cục Dạy nghề, Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
13
|
Hoàn thành Đề án giảm nghèo bền vững
theo phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đa chiều trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016-2020.
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Ban Dân tộc; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
14
|
Triển khai thực hiện Đề án Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
15
|
Rà soát và thực hiện có hiệu quả Đề
án 1956 “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”
|
Sở
Lao động - TB và XH
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
16
|
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ nhập khẩu công nghệ, công nghệ cao thuộc
các lĩnh vực ưu tiên và lợi thế của tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
2017-2020
|
6
tháng, năm
|
17
|
Hoàn thành Đề án xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, khai thác
sáng chế, giải mã công nghệ nhập khẩu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
2017-2020
|
6
tháng, nám
|
18
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch bảo vệ môi trường giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
19
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành
động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến
năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
III
|
Đẩy mạnh công tác cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016-2020
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
2
|
Rà soát điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức,
biên chế, quy chế hoạt động của bộ máy quản
lý nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
mọi lĩnh vực hoạt động quản lý nhà nước nhằm
hiện đại hóa nền hành chính của tỉnh. Xây dựng hệ
thống thông tin phục vụ triển khai Chính quyền điện tử
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
4
|
Thực hiện Kế hoạch
số 4304/KH-UBND ngày 03/7/2015 của UBND tỉnh triển khai
thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
IV
|
Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an
toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện gắn
kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo quốc phòng - an ninh trong mọi tình huống
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
2
|
Đổi mới và thực hiện đồng bộ, toàn
diện công tác biên phòng; tổ chức quản lý, bảo vệ vững
chắc chủ quyền an ninh biên giới vùng biển, đảo
|
Bộ
chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; các sở, ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
3
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng
ngừa phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn và xử lý kịp thời,
nghiêm minh các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội.
|
Công
an tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
4
|
Thực hiện các giải pháp đồng bộ để
giảm thiểu tai nạn giao thông; các hành vi vi phạm pháp
luật về vệ sinh, an toàn thực phẩm
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Giao thông Vận tải; Sở Y tế; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
5
|
Thực hiện các giải pháp đồng bộ để
phòng chống cháy nổ
|
Công
an phòng cháy chữa cháy tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
6
|
Đẩy mạnh công tác giáo dục, tuyên
truyền và có chế tài nghiêm khắc để bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, đường biển và đường hàng không.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2016-2020
|
Định
kỳ hàng tháng
|
V
|
Các chương trình kinh tế - xã hội
trọng điểm, phát triển 3 vùng kinh tế trọng điểm và Kết luận số 53-KL/TW ngày
24/12/2012 của Bộ Chính trị
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hoàn thành Chương trình
phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
2
|
Xây dựng hoàn thành Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
3
|
Xây dựng hoàn thành Chương trình
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
4
|
Xây dựng hoàn thành Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020
|
Ban
Dân tộc
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
5
|
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh tế
- xã hội thành phố Nha Trang đến năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành và UBND thành phố Nha Trang
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
6
|
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển kinh
tế - xã hội khu vực vịnh Cam Ranh đến năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
7
|
Xây dựng hoàn thành Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực Vân Phong đến năm 2020
|
Ban
quản lý khu kinh tế Vân Phong
|
Các sở, ban, ngành
|
2016
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
8
|
Triển khai thực hiện theo chủ
trương của Tỉnh ủy về phương hướng thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị trong tình hình mới
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
VI
|
Về điều chỉnh địa giới
hành chính và xây dựng Đặc khu hành chính - kinh tế Bắc Vân Phong
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án điều chỉnh
địa giới hành chính thành phố Cam Ranh giao 2 xã Cam Lập, Cam Bình cho huyện
Trường Sa quản lý
|
Sở Nội
vụ
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
2
|
Đề án phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng - an ninh huyện đảo Trường Sa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Nội
vụ
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
3
|
Đề án Điều chỉnh
địa giới hành chính thị xã Ninh Hòa để thành lập huyện Tân Định
|
Sở Nội
vụ
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|
4
|
Đề án Đặc khu Hành chính - Kinh tế
Bắc Vân Phong
|
Ban
quản lý khu kinh tế Vân Phong
|
|
2016-2020
|
6
tháng, năm
|