ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1381/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 111/TTr-SNGV ngày 30/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành
Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; Các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, P.KSTTHC(Vy-07).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NGOẠI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đi công tác nước
ngoài và đi nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức thuộc
thẩm quyền quyết định của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Xuất nhập cảnh
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Thủ tục đi công tác và đi nước
ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết
định của Sở Ngoại vụ
|
Xuất nhập cảnh
|
Sở Ngoại vụ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
1. Thủ tục
đi công tác nước ngoài và đi nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Thường trực Tỉnh ủy, Uỷ ban nhân
dân tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi tiếp nhận hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ từ các cơ quan, đơn vị, Sở Ngoại vụ trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 2: Sau khi nhận được Tờ
trình của Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh xem xét trình Thường trực cho ý kiến
đối với các chức danh cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Thường trực Tỉnh ủy.
- Bước 3: Sau khi nhận được
văn bản đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy xem xét trình Thường
trực Tỉnh ủy cho ý kiến đối với nhân sự là các chức danh cán bộ thuộc thẩm quyền.
- Bước 4: Sau khi có văn bản thống
nhất của Thường trực Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét quyết định cử hoặc cho phép cán bộ, công chức viên chức đi nước ngoài.
b) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp đi công tác, học
tập nước ngoài:
+ Văn bản đề nghị cử đảng
viên, cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, học tập ở nước ngoài (bản
chính) của cơ quan chủ quản. Trong đó nêu rõ thành phần, thời gian, nước đến,
mục đích, nguồn kinh phí, nơi xuất nhập cảnh.
+ Kế hoạch hoạt động đối ngoại
của đơn vị đã được duyệt trong năm. Trường hợp phát sinh ngoài kế hoạch phải
có văn bản thống nhất của cấp có thẩm quyền.
+ Thư mời và các văn bản liên
quan đến chuyến công tác.
+ Văn bản thống nhất của Trung
ương (đối với nhân sự thuộc diện phải xin ý kiến Trung ương).
+ Văn bản thống nhất của ngành
dọc cấp trên trực tiếp (đối với nhân sự là trưởng, phó các đơn vị ngành dọc
trên địa bàn tỉnh)
+ Trường hợp đi học tập theo
chương trình đề án 165 của Trung ương hoặc các chương trình của tỉnh phải có
văn bản thống nhất của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoặc Sở Nội vụ.
- Trường hợp đi nước ngoài về
việc riêng:
+ Văn bản đề nghị cho cán bộ,
công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng (bản chính) của cơ quan
chủ quản. Trong đó nêu rõ thành phần, thời gian, nước đến, mục đích, nguồn
kinh phí, nơi xuất nhập cảnh.
+ Đơn xin nghỉ phép năm đi nước
ngoài (có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp nhân sự).
+ Văn bản thống nhất của Trung
ương (đối với nhân sự thuộc diện phải xin ý kiến Trung ương).
+ Văn bản thống nhất của Thường
trực Tỉnh ủy (đối với nhân sự thuộc diện phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy).
+ Văn bản thống nhất của ngành
dọc cấp trên trực tiếp (đối với nhân sự là trưởng, phó các đơn vị ngành dọc
trên địa bàn tỉnh)
c) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp phải xin ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể:
+ Trong vòng 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thẩm định, xem xét
và trình UBND tỉnh.
+ Trong vòng 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, trình Thường trực Tỉnh ủy cho chủ trương.
+ Trong vòng 02 ngày làm việc,
Văn phòng Tỉnh ủy tham mưu Thường trực Tỉnh ủy cho chủ trương chấp thuận,
trong vòng 02 ngày làm việc sau khi nhận được ý kiến từ Thường trực Tỉnh ủy,
UBND tỉnh quyết định.
- Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND tỉnh là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cụ thể:
+ Trong vòng 02 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thẩm định, xem xét
và trình UBND tỉnh.
+ Trong vòng 03 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế số 32-QC/TU ngày
21/6/2022 của Tỉnh ủy ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Thủ tục
đi công tác nước ngoài và đi nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Ngoại vụ
a) Trình tự thực hiện:
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ từ các cơ quan, đơn vị, Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét, quyết định
cử hoặc có văn bản đồng ý.
b) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp đi công tác nước
ngoài:
+ Văn bản đề nghị cán bộ, công
chức, viên chức đi công tác ở nước ngoài (bản chính) của cơ quan chủ quản.
Trong đó nêu rõ thành phần, thời gian, nước đến, mục đích, nguồn kinh phí,
nơi xuất nhập cảnh.
+ Thư mời và các văn bản liên
quan đến chuyến công tác.
- Trường hợp đi nước ngoài về
việc riêng:
+ Văn bản đề nghị cho cán bộ,
công chức, viên chức đi nước ngoài về việc riêng (bản chính) của cơ quan
chủ quản. Trong đó nêu rõ thành phần, thời gian, nước đến, mục đích, nguồn
kinh phí, nơi xuất nhập cảnh.
+ Đơn xin nghỉ phép năm đi nước
ngoài (có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp nhân sự).
c) Thời gian giải quyết: trong
vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Ngoại vụ
tiếp nhận, xem xét và quyết định.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc văn bản chấp thuận.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế số 32-QC/TU ngày 21/6/2022 của Tỉnh ủy ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.