ỦY BAN NHÂN
DÂN
ỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1380/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
10 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số: 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số:
251/TTr-STP ngày 17 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù
thuộc phạm vi giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
TTHC
ĐẶC THÙ THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1380/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung TTHC
|
Trang
|
A. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận số nhà (cấp lần đầu)
|
Quyết định số: 2335/2012/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của
UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn
|
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận số nhà
|
|
B. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
|
1
|
|
Cấp Giấy chứng nhận sử dụng cưa xăng (Áp dụng
tại các xã thuộc 04 huyện: Ba Bể, Na Rì, Chợ Đồn, Bạch Thông).
|
Quyết định số: 1718/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy chế về quản lý, sử dụng cưa xăng,
phương tiện độ chế tại các Khu Bảo tồn và vườn Quốc gia trên địa bàn tỉnh
|
|
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
1. Thủ tục Cấp giấy Chứng nhận số nhà (cấp lần đầu).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp Đơn đề nghị cấp
giấy Chứng nhận số nhà và lệ phí theo quy định tại UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Bước 2: UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận
Đơn đề nghị cấp giấy Chứng nhận số nhà, tiến hành kiểm tra yêu cầu, điều
kiện về cấp phép xây dựng.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Đơn của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp đủ điều kiện UBND xã, phường, thị trấn
trình UBND huyện, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận Đơn
của tổ chức, cá nhân.
+ Bước 3: UBND huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, lệ
phí do UBND xã, phường, thị trấn gửi đến, xem xét và cấp giấy Chứng nhận số nhà
và biển số nhà trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 4: UBND xã, phường, thị trấn thực hiện gắn biển
số nhà và trao giấy Chứng nhận số nhà cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện, thành phố có quyết định cấp giấy Chứng nhận
số nhà.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy Chứng nhận số nhà
(theo mẫu).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành
phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cấp giấy Chứng nhận số nhà.
- Phí, lệ phí: 25.000 đồng/biển số nhà.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà ở, công trình xây dựng không phép hoặc trái phép
trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng sẽ không được
cấp giấy Chứng nhận số nhà.
- Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
+ Quyết định số: 05/2006/QĐ-BXD ngày 8/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
+ Quyết định số: 2335/2012/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
+ Quyết định 936/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc ban hành mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
(Mẫu đơn dùng cho thủ
tục cấp giấy Chứng nhận số nhà - cấp lần đầu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN SỐ NHÀ (Cấp lần đầu)
Kính gửi: (UBND xã, phường,
thị trấn)............................................................
Tên tôi
là:..........................................................................................................
Hiện nay là chủ sở hữu hợp pháp về nhà ở (hoặc công
trình xây dựng khác) tại tổ (thôn).............., phường (xã)................
thành phố (huyện).................tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị được cấp biển và giấy
Chứng nhận số nhà đối với ngôi nhà (công trình xây dựng) do mới được xây dựng
(tách - nhập hoặc xây dựng thêm trong cùng khuôn viên đất).
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật;
Nếu có sai khác, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.....................,
ngày.........tháng..........năm 20......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
2. Thủ tục Cấp lại Giấy Chứng nhận số nhà.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp Đơn đề nghị cấp
giấy Chứng nhận số nhà và lệ phí theo quy định tại UBND xã, phường, thị
trấn.
+ Bước 2: UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận
Đơn đề nghị cấp Giấy Chứng nhận số nhà và kiểm tra, đối chiếu đối với hồ
sơ đã cấp
Trường hợp tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn của tổ chức, cá nhân.
Trường hợp đủ điều kiện UBND xã, phường, thị trấn
trình UBND huyện, thành phố trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
của tổ chức, cá nhân.
+ Bước 3: UBND huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, lệ
phí do UBND xã, phường, thị trấn gửi đến, xem xét và cấp Giấy Chứng nhận số nhà
và biển số nhà trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Bước 4: UBND xã, phường, thị trấn thực hiện gắn biển
số nhà và trao giấy Chứng nhận số nhà cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày UBND huyện, thành phố có quyết định cấp giấy Chứng nhận
số nhà.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy Chứng nhận số nhà
(theo mẫu).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành
phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
cấp giấy Chứng nhận số nhà.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng/biển số nhà.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nhà ở, công trình xây dựng xây dựng không phép hoặc
trái phép trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng sẽ
không được cấp giấy chứng nhận số nhà.
- Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
+ Quyết định số: 05/2006/QĐ-BXD ngày 8/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
+ Quyết định số: 2335/2012/QĐ-UBND ngày 31/12/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
+ Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
+ Quyết định 936/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bắc Kạn về
việc ban hành mức thu và tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
(Mẫu đơn dùng cho thủ
tục Cấp lại Giấy Chứng nhận số nhà)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN SỐ NHÀ (Cấp đổi, cấp lại)
Kính gửi: (UBND xã, phường,
thị trấn)............................................................
Tên tôi
là:..........................................................................................................
Hiện nay là chủ sở hữu hợp pháp về nhà ở (hoặc công
trình xây dựng khác) tại tổ (thôn).............., phường (xã)................
thành phố (huyện).................tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị được cấp lại biển và giấy
Chứng nhận số nhà đối với ngôi nhà (công trình xây dựng) do (bị mất, hư hỏng hoặc
do thay đổi chủ sở hữu)
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật;
Nếu có sai khác, tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.....................,
ngày.........tháng..........năm 20......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
B. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận sử dụng cưa xăng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
Trường hợp chủ sở hữu cưa xăng không thể đến nộp được thì có thể ủy quyền cho người
khác nộp hộ. Khi đến nộp hồ sơ tổ chức cá nhân phải mang theo cưa xăng để đối
chiếu các thông tin trong bản tự khai với thông tin trên cưa xăng.
+ Bước 2: Cán bộ UBND xã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu
các thông tin ghi trong hồ sơ với các thông tin thực tế trên cưa xăng. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn trả kết quả, trường hợp hồ sơ không
hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã cấp giấy chứng nhận sử dụng cưa xăng cho chủ sở hữu.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân ngay sau khi được cấp Giấy
chứng nhận sử dụng cưa xăng phải nộp cưa xăng đã đăng ký về cơ sở quản lý tập
trung theo quy định. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý hoặc nhân thân của
chủ sở hữu cưa xăng (gồm 01 bản phô tô):
+ Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức
kinh tế).
* Giấy tờ chứng minh nguồn gốc cưa xăng:
+ Danh sách xác nhận của UBND cấp xã (Đối với cưa xăng
mua trước ngày 29/10/2012, ngày Quyết định 1718/2012/QĐ-UBND có hiệu lực).
+ Giấy mua bán hoặc hoá đơn bán hàng hoặc văn bản, hợp
đồng tặng, cho, thuê, mượn đối với cưa xăng (Đối với cưa xăng được đưa vào khu
vực sau thời điểm quy chế có hiệu lực).
Giấy mua bán hoặc hóa đơn bán hàng. Khi đề nghị cấp Giấy
chứng nhận sử dụng cưa xăng phải xuất trình loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc
cưa xăng để đối chiếu (Đối với cưa xăng mua sau thời điểm Quy chế có hiệu lực).
* Bản tự khai của chủ sở hữu cưa xăng theo Mẫu số 01 (01 bản).
* Bản cam kết không sử dụng cưa xăng để khai thác gỗ
và lâm sản trái pháp luật theo Mẫu số 02
(01 bản).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (thuộc
các huyện ba Bể, Na Rì, Chợ Đồn, Bạch Thông).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã (thuộc
các huyện ba Bể, Na Rì, Chợ Đồn, Bạch Thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng
nhận sử dụng cưa xăng.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản tự khai của
chủ sở hữu cưa xăng;
+ Bản cam kết
không sử dụng cưa xăng để khai thác gỗ và lâm sản trái pháp luật.
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
1718/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp những cưa xăng không có số seri hoặc số
seri bị mờ, không rõ thì chủ sở hữu phải ghi rõ tên mình trên thân máy trước
khi đăng ký cấp giấy chứng nhận sử dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
+ Quyết định số: 1718/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt quy chế về quản lý, sử dụng cưa xăng,
phương tiện độ chế tại các Khu Bảo tồn và vườn Quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số
01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN TỰ KHAI
CHỦ SỞ HỮU CƯA XĂNG
Họ tên chủ sở hữu: ………….. Năm sinh: …………………………..
Địa chỉ: ………… thôn………….. xã: ………….. huyện:…………..
Số CMND: …………………. Do…………………. Cấp ngày …./……/…...
1. Đối với cưa xăng:
Nhãn hiệu: …………………. Số seri máy: ………………………..
Màu máy: …………………… Công suất …………………………...
Độ dài lam: …………………. Năm sản xuất: ………………………
Thời gian mua: ……………………………………………………….
Tôi cam kết những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự
thật. Tôi đăng ký, trình Ủy ban nhân dân xã xem xét, cấp giấy chứng nhận sử dụng.
Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày…… tháng … năm
20….
Người tự khai
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
Mẫu số
02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CAM KẾT
KHÔNG SỬ DỤNG CƯA XĂNG HOẶC PHƯƠNG TIỆN ĐỘ CHẾ
ĐỂ KHAI THÁC, VẬN CHUYỂN GỖ VÀ LÂM SẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20… Tại thôn…………….
xã……………….. huyện………………. tỉnh Bắc Kạn.
Sau khi được nghe cán bộ Kiểm lâm phổ biến cụ thể các
quy định về chính sách pháp luật của nhà nước trong quản lý bảo vệ rừng và quản
lý lâm sản (đặc biệt là công tác quản lý cưa xăng và các loại phương tiện
độ chế).
Tôi:…………………………. đại diện hộ gia đình gồm:…………. khẩu,
trú tại: ………………………………………………………………………………..
Xin cam kết với UBND xã và thôn: Bản thân và gia đinh
sẽ thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và
Quy chế về quản lý, sử dụng cưa xăng, phương tiện độ chế, cụ thể:
1. KHÔNG tự ý sử dụng cưa xăng, phương tiện độ
chế khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.
2. KHÔNG sử dụng cưa xăng, phương tiện độ chế để
khai thác, vận chuyển trái phép gỗ và các loại lâm sản khác.
3. KHÔNG chứa chấp, bao che người khác có hành động
xâm hại đến rừng, vi phạm các quy định của nhà nước về quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng.
4. Có trách nhiệm giao nộp cưa xăng hiện có hoặc
khi mua mới để quản lý tập trung tại các Trạm, Chốt Kiểm lâm sở tại.
5. Khi sử dụng cưa xăng, phương tiện độ chế vào
mục đích, nhu cầu chính đáng hợp pháp có trách nhiệm khai báo chính quyền biết
để theo dõi, quản lý.
6. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp
luật và bản Quy chế về việc sử dụng cưa xăng, phương tiện độ chế.
Với những nội dung trên tôi và gia đình xin cam kết
nghiêm túc thực hiện, nếu sai phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
UBND xã, thôn/bản, cán bộ kiểm lâm địa bàn có quyền và
trách nhiệm trong kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.
Bản cam kết này được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau, trong đó: UBND xã giữ 01 bản, hộ gia đình giữ 01 bản.
Chủ sở hữu
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Xác nhận của thôn
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
UBND xã xác nhận
(Ký, đóng dấu)
|