Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1378/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Huỳnh Tấn Thành
Ngày ban hành: 20/05/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1378/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 20 tháng 5 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT LẠI ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA- THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Bình Thuận;

Căn cứ Quyết định số 53/2008/QD-UBND ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, tổ chức bộ máy, quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, bao gồm các nội dung sau:

I. Các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch

1. Hồ sơ cấp phép thực hiện quảng cáo;

2. Hồ sơ cấp phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp;

3. Hồ sơ cấp phép kinh doanh dịch vụ karaokê, vũ trường;

4. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của Câu lạc bộ Thể thao chuyên nghiệp;

5. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của Doanh nghiệp thể thao;

6. Hồ sơ cấp phép thành lập cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập;

7. Hồ sơ cấp phép tổ chức các giải thi đấu và biểu diễn thể thao;

8. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động các môn thể thao;

9. Hồ sơ cấp phép thành lập các Hội thể thao;

10. Hồ sơ cấp phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;

11. Hồ sơ phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;

12. Hồ sơ cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế;

13. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

14. Hồ sơ cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.

II. Hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết:

1. Hồ sơ cấp phép thực hiện quảng cáo

1.1.Thành phần hồ sơ đề nghị cấp phép mới :

* Hồ sơ đối với các hàng hóa, dịch vụ thông thường (dưới 40m2) :

a) Đơn xin cấp giấy phép thực hiện quảng cáo;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân xin cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh sự phù hợp của hàng hoá với tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của pháp luật về chất lượng hàng hoá;

d) Mẫu (ma-két) sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của cá nhân xin phép thực hiện quảng cáo hoặc có đóng dấu nếu người xin phép là tổ chức (02 bản).

* Hồ sơ đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực y tế :

e) Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế phải có các loại giấy tờ quy định tại điểm a, b, d nêu trên.

+ Tuỳ theo loại hàng hoá, dịch vụ mà phải có một trong các loại giấy tờ sau:

- Đối với quảng cáo thuốc dùng cho người; vắc xin, sinh phẩm y tế; hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ gia thực phẩm phải có Giấy tiếp nhận hồ sơ quảng cáo của các cơ quan thuộc Bộ Y tế theo quy định tại điểm a khoản 2 Mục III Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT/BVHTT-BYT ngày 12 tháng 01 năm 2004 của Bộ Văn hoá- Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và Bộ Y tế.

- Đối với quảng cáo về khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài; của các cơ sở có thầy thuốc nước ngoài trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng y học hiện đại, y học cổ truyền, giải phẫu thẩm mỹ, phục hồi chức năng có cơ sở trên địa bàn phải có bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề còn hiệu lực do Bộ Y tế hoặc Sở Y tế cấp.

- Đối với quảng cáo trang thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết bị y tế có vốn đầu tư nước ngoài; thiết bị y tế nhập khẩu, thiết bị y tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có bản sao các tài liệu về kỹ thuật (nếu là tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt) do nhà sản xuất ban hành đã được cơ quan quản lý trang thiết bị y tế nước sản xuất chấp nhận hoặc cấp phép lưu hành.

- Đối với quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm không thuộc quy định tại tiết 1(gạch đầu dòng thứ nhất) điểm e nêu trên phải có bản sao tiêu chuẩn cơ sở và Giấy tiếp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền.

- Đối với quảng cáo mỹ phẩm sản xuất trong nước phải có bản sao Phiếu tiếp nhận bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá và Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá. Đối với quảng cáo mỹ phẩm nhập khẩu phải có bản sao Giấy phép lưu hành mỹ phẩm và Hồ sơ đăng ký lưu hành mỹ phẩm của các cơ quan y tế có thẩm quyền.

* Hồ sơ đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn :

g) Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải có các giấy tờ quy định tại điểm a, b, d nêu trên.

+ Tuỳ theo từng loại hàng hóa, cần có một trong các loại giấy tờ sau:

- Đối với quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, sinh vật có ích dùng trong bảo vệ thực vật, vật tư bảo vệ thực vật phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, hướng dẫn sử dụng và những khuyến cáo đặc biệt.

- Đối với quảng cáo thuốc thú y phải có bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm và bản tóm tắt đặc tính sản phẩm.

- Đối với quảng cáo các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, cây giống, con giống phải có bản sao Giấy chứng nhận kiểm định giống vật nuôi, giống cây trồng nhập nội.

- Đối với quảng cáo phân bón và sản phẩm sinh học phục vụ trồng trọt; thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi phải có bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản tự công bố chất lượng sản phẩm.

* Hồ sơ quảng cáo các loại hàng hóa, dịch vụ trên các phương tiện là bảng, biển, panô có diện tích một mặt có diện tích từ 40m2 trở lên phải cấp phép xây dựng được thay thế bằng văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng, ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a,b,c,d,e,g nêu trên cần phải có các loại giấy tờ sau:

- Bản sao có công chứng một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Trong trường hợp thuê đất, chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo phải có văn bản thoả thuận hoặc bản sao hợp đồng thuê đất với người có quyền sử dụng đất hợp pháp có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo; trường hợp công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước thì phải có văn bản thoả thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc người được giao quyền quản lý công trình đã có trước;

- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo. Trường hợp công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước thì bản vẽ thiết kế phải thể hiện được giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có trước.

1.2. Đối với trường hợp gia hạn cấp phép thực hiện quảng cáo :

- Đơn xin gia hạn cấp phép thực hiện quảng cáo;

- Maket màu (01 bản);

- Giấy phép cũ đã được cấp.

1.3. Thời gian cấp phép :

- Đối với cấp phép quảng cáo thông thường : Cấp mới là 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và gia hạn thực hiện quảng cáo là 3 ngày làm việc.

- Đối với cấp phép quảng cáo một cửa liên thông là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật :

2.1. Quy định về hồ sơ đề nghị cấp phép:

a) Đơn xin phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn ghi rõ: tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn;

b) Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, họa sĩ, diễn viên tham gia;

c) Trong chương trình, tiết mục, vở diễn có đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân cấp quản lý.

d) Trong chương, trình tiết mục, vở diễn có diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia phải có quyết định cho phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Cục Nghệ thuật biểu diễn - Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);

e) Các đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 73/1999/ NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, các đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nộp bản sao có công chứng quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Các đoàn nghệ thuật địa phương, các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại địa phương không thuộc trường hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải là đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương, trình diễn thời trang tại địa phương.

2.2. Thời gian cấp phép : 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ (Karaokê, vũ trường) :

3.1. Quy định về hồ sơ đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ karaokê và vũ trường :

* Đối với kinh doanh dịch vụ karaoke :

a) Trường hợp cấp mới hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; có ý kiến xác nhận của Phòng VH-TT là điểm nằm trong quy hoạch đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.

-Văn bản đồng ý của các hộ liền kề, có xác nhận của chính quyền địa phương.

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kinh doanh kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương).

- Biên bản thẩm định phòng karaoke theo mẫu quy định, có xác nhận của Phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố và chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn).

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về nội dung hoạt động theo quy định của Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ.

b) Trường hợp gia hạn hồ sơ bao gồm :

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc đổi Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; có ý kiến của Phòng VH-TT là điểm nằm trong quy hoạch đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không.

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Giấy phép kinh doanh đã cấp;

- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề, có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn).

- Biên bản thẩm định phòng karaoke đối với trường hợp chưa đổi sang giấy phép mới.

c) Trường hợp tăng số lượng phòng

- Đơn xin đổi giấy phép tăng số lượng phòng phải có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) và phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố (việc xác nhận phải ghi rõ quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không).

- Giấy phép kinh doanh đã cấp;

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Biên bản thẩm định phòng (phòng mới), có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) và Phòng VH-TT huyện, thị xã, thành phố;

- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề, có xác nhận của chính quyền địa phương.

d) Trường hợp chuyển địa điểm mới

- Đơn xin chuyển địa điểm phải có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) và phòng VHTT-TT các huyện, thị xã, thành phố (việc xác nhận phải ghi rõ quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không và là điểm nằm trong quy hoạch đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt không phát sinh điểm mới).

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh mới (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương - xã, phường, thị trấn).

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi chuyển địa điểm mới;

- Giấy phép kinh doanh đã được cấp;

- Biên bản thẩm định phòng (có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) và Phòng VHTT-TT huyện, thị xã, thành phố).

- Văn bản đồng ý của các hộ liền kề ở địa điểm mới, có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn).

e) Trường hợp thay đổi chủ kinh doanh

- Đơn xin thay đổi chủ kinh doanh phải có xác nhận của chính quyền địa phương và phòng VH-TT huyện, thị xã, thành phố về quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không .

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã thay đổi chủ kinh doanh;

- Giấy phép kinh doanh đã cấp;

Chỉ cấp Giấy phép kinh doanh khi thay đổi chủ kinh doanh trong trường hợp chủ mới vẫn kinh doanh trên địa điểm cũ và trong quá trình hoạt động chủ cũ không có vi phạm.

* Đối với kinh doanh dịch vụ vũ trường :

a) Trường hợp cấp mới

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường - có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; có ý kiến xác nhận của Phòng VH-TT là điểm nằm trong quy hoạch đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kinh doanh kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương);

- Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành;

- Biên bản thẩm định phòng khiêu vũ theo mẫu quy định, có xác nhận của Phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố và chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn) .

- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về nội dung hoạt động theo quy định của Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ.

b) Trường hợp gia hạn :

- Đơn đề nghị gia hạn hoặc đổi Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; có ý kiến của Phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố về quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không .

- Giấy phép kinh doanh đã cấp;

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Hợp đồng giữa người xin Giấy phép kinh doanh với người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ, kèm theo bản sao có giá trị pháp lý văn bằng của người điều hành;

- Biên bản thẩm định phòng đối với trường hợp chưa đổi sang giấy phép mới.

c) Trường hợp chuyển địa điểm mới

- Đơn xin chuyển địa điểm phải có xác nhận của chính quyền địa phương - xã, phường, thị trấn và phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố (việc xác nhận phải ghi rõ quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không và là điểm nằm trong quy hoạch đã được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt không phát sinh điểm mới).

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh mới (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương -xã, phường, thị trấn);

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã chuyển địa điểm mới;

- Giấy phép kinh doanh đã cấp;

- Biên bản thẩm định phòng (có xác nhận của chính quyền địa phương và Phòng VH-TT huyện, thị xã, thành phố);

d) Trường hợp thay đổi chủ kinh doanh

- Đơn xin thay đổi chủ kinh doanh phải có xác nhận của chính quyền địa phương và phòng VH-TT các huyện, thị xã, thành phố về quá trình hoạt động cơ sở có vi phạm các quy định hiện hành của pháp luật và Nhà nước hay không;

- Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sau khi đã thay đổi chủ kinh doanh;

- Giấy phép kinh doanh đã cấp.

Tất cả các hồ sơ nêu trên đều thực hiện thống nhất theo mẫu của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) và phải lập thành 02 bộ : 01 bộ lưu tại Phòng VH-TT cấp huyện, 01 bộ gởi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.

3.2. Điều kiện cấp phép và điều kiện hoạt động kinh doanh karaokê

a) Về điều kiện cấp Giấy phép :

- Địa điểm kinh doanh phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp, đối với thành phố, thị xã, thị trấn phải có đường vào rộng từ 4m trở lên;

- Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

- Cửa phòng karaoke theo quy định phải là cửa kính không màu; nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa.

- Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học (từ trường mẫu giáo đến trường trung học phổ thông), bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hóa, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội các cấp, doanh trại Công an, quân đội, các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán các nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được tính từ cửa phòng hát karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan quản lý nhà nước… có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc xin Giấy phép kinh doanh sau.

- Địa điểm karaoke phải phù hợp với quy hoạch của địa phương đã phê duyệt.

- Địa điểm kinh doanh karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề theo quy định như sau :

+ Hộ liền kề là hộ có tường nhà ở liền kề với tường phòng hát karaoke hoặc đất liền kề mà tường nhà ở cách tường phòng hát karaoke dưới 5m.

+ Hộ liền kề có quyền đồng ý hay không đồng ý cho người kinh doanh karaoke trong trường hợp hộ liền kề đã ở từ trước, người kinh doanh xin Giấy phép kinh doanh sau.

Trường hợp người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước, hộ liền kề xây dựng nhà ở sau hoặc đến ở sau khi người kinh doanh đã được cấp Giấy phép kinh doanh thì không cần văn bản đồng ý của những hộ liền kề .

+ Văn bản đồng ý của hộ liền kề phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn sở tại, do người xin Giấy phép kinh doanh nộp trong hồ sơ xin cấp giấy phép và có giá trị trong suốt thời hạn người kinh doanh được quyền kinh doanh quy định trong giấy phép’

+ Trường hợp hộ liền kề không có văn bản đồng ý nhưng cũng không phản đối thì được coi là không có ý kiến và phải có văn bản xác định hộ liền kề không có ý kiến.

b) Về điều kiện hoạt động:

- Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 lux tương đương một bóng đèn sợi đốt 40w cho 20 m2;

- Đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự;

- Mỗi phòng karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên và phải có hợp đồng lao động (nếu là người làm thuê) và quản lý hoạt động của nhân viên theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Không được hoạt động sau 24 giờ đến 8 giờ sáng ngày hôm sau;

- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép (trừ các điểm karaoke hoạt động ở nông thôn, vùng không tập trung dân cư);

- Băng đĩa karaoke sử dụng tại phòng karaoke phải có nhãn kiểm soát. Nếu sử dụng đầu máy IC chips thì danh mục bài hát trong IC chips phải được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại cho phép sử dụng và đóng dấu đỏ từng trang.

- Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng hát karaoke;

- Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma túy tại phòng karaoke.

3.3. Điều kiện cấp phép và điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ vũ trường :

a) Về điều kiện cấp phép :

- Địa điểm kinh doanh phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp, đối với thành phố, thị xã, thị trấn phải có đường vào rộng từ 4m trở lên;

- Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, phải cách trường học, bệnh viên, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử-văn hóa, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị … từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được tính từ cửa phòng khiêu vũ đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách trên chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc xin Giấy phép kinh doanh sau; đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ;

- Địa điểm vũ trường phải phù hợp với quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt;

- Người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ phải có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hóa nghệ thuật trở lên, bao gồm các ngành nghệ thuật biểu diễn, mỹ thuật, điện ảnh, văn hóa quần chúng, quản lý văn hóa;

- Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.

b) Về điều kiện hoạt động:

- Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 lux tương đương một bóng đèn sợi đốt 40w cho 20 m2;

- Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;

- Có nội dung hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện; nội quy phải ghi rõ về thời gian hoạt động, độ tuổi và trang phục của người khiêu vũ, những quy định cấm đối với người ở trong vũ trường;

- Chỉ được sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ, người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự, không cho người dưới 18 tuổi vào khiêu vũ, không để người say rượu, bia, người sử dụng các chất ma túy và các chất kích thích bị cấm sử dụng trong vũ trường và phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

- Không được hoạt động sau 24 giờ đến 8 giờ sáng ngày hôm sau.

- Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý hoạt động của các nhân viên theo quy định hiện hành;

- Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm, môi giới và mua, bán dâm; bán hoặc sử dụng ma túy, các chất gây nghiện tại vũ trường.

3.4.Thời gian cấp phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của Câu lạc bộ Thể thao chuyên nghiệp:

a) Đơn vị và điều kiện cấp giấy kinh doanh:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định các hồ sơ hợp lệ theo quy định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao khi Câu lạc bộ đảm bảo các điều kiện kinh doanh sau:

- Được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;

- Có vận động viên chuyên nghiệp và Huấn luyện viên chuyên nghiệp;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp;

- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của Câu lạc bộ.

b) Quy định về hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị hoạt động kinh doanh và các điều kiện cấp giấy kinh doanh ở phần 4 mục a.

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ . Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết 5 ngày, UBND tỉnh giải quyết 5 ngày.

5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh hoạt động thể dục thể thao của Doanh nghiệp thể thao:

a) Đơn vị và điều kiện cấp giấy kinh doanh:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định các hồ sơ hợp lệ theo quy định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điền kiện kinh doanh hoạt động thể thao khi doanh nghiệp thể thao đảm bảo các điều kiện kinh doanh sau:

- Được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Doanh nghiệp thể thao theo quy định của Luật doanh nghiệp;

- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

- Có nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.

b) Quy định về hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị hoạt động kinh doanh và các điều kiện cấp giấy kinh doanh ở phần 5 mục a.

c) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ . Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết 05 ngày, UBND tỉnh giải quyết 05 ngày.

6. Cấp phép thành lập cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập.

a) Quy định về hồ sơ:

- Đơn xin thành lập;

- Phương án hoạt động;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật của tổ chức, cá nhân xin thành lập cơ sở;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê mặt bằng;

- Văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của Huấn luyện viên, Hướng dẫn viên thể thao.

b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ . Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết 05 ngày, UBND tỉnh giải quyết 05 ngày.

7. Cấp phép tổ chức các giải thi đấu và biểu diễn thể thao:

a) Quy định về hồ sơ:

- Đơn xin tổ chức giải thi đấu hoặc biểu diễn thể thao. Trong đó nêu rõ mục đích tổ chức, địa điểm, thời gian, trang thiết bị kỹ thuật và nguồn tài chính đáp ứng yêu cầu tổ chức;

- Điều lệ giải thể thao;

- Danh sách Ban tổ chức giải thể thao. Đối với biểu diễn thể thao phải có danh sách Đoàn vận động viên biểu diễn của từng nội dung;

- Chương trình thi đấu và các hoạt động khác của giải thể thao; hoặc nội dung biểu diễn.

b) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ . Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết 05 ngày, UBND tỉnh giải quyết 05 ngày.

8. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động các môn thể thao:

8.1 Võ thuật:

a) Đơn vị và điều kiện cấp giấy chứng nhận:

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điền kiện hoạt động võ thuật đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh khi đảm bảo các điều kiện sau:

- Được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Có bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Liên đoàn các môn của Quốc gia cấp;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu hoạt động Võ thuật.

b) Quy định về hồ sơ:

+ Đơn xin cấp Giấy chứng nhận;

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân (có công chứng) ;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Liên đoàn các môn Võ thuật của Quốc gia cấp;

+ Bản cam kết thực hiện đúng quy định khi hoạt động Võ thuật.

+ Đảm bảo đầy đủ các điều kiện cấp giấy chứng nhận ở phần 8.1 mục a.

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

8.2 Các môn thể thao dưới nước:

a) Đơn vị và điều kiện cấp giấy chứng nhận:

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định các hồ sơ hợp lệ theo quy định và trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điền kiện hoạt động thể thao khi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh đăng ký hoạt động các môn thể thao dưới nước phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;

+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

+ Bản sao Giấy chứng nhận về khả năng bơi lội, bơi cứu hộ, môn lặn; giấy chứng nhận là Huấn luyện viên, Hướng dẫn viên các môn thể thao phù hợp với nội dung đăng ký hoạt động do cơ quan chức năng cấp tỉnh, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Liên đoàn thể thao dưới nước Việt Nam hoặc các tổ chức, Liên đoàn quốc tế cấp.

b) Quy định về hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận;

+ Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện hoạt động bao gồm: bản kê khai phương tiện, thiết bị chuyên dùng (canoe, môtô nước, dù kéo, dù lượn, lướt ván buồm, lướt ván diều, thuyền buồm, thông tin liên lạc, phao cứu sinh, tủ thuốc cấp cứu…)

+ Bản vẽ sơ đồ vị trí hoạt động, hệ thống phao neo, cờ neo để phân biệt khu vực hoạt động; phương án tổ chức hoạt động của cơ sở thể thao;

+ Bản cam kết thực hiện đúng Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 14/9/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về quản lý các hoạt động thể thao giải trí trên biển tại tỉnh Bình Thuận (theo mẫu quy định);

+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa do Sở Giao thông - Vận tải cấp theo quy định (loại có động cơ như jetsky, canoe…);

- Bản sao Giấy chứng nhận về khả năng bơi lội, bơi cứu hộ, môn lặn; giấy chứng nhận là huấn luyện viên, hướng dẫn viên các môn thể thao phù hợp với nội dung đăng ký hoạt động do cơ quan chức năng cấp tỉnh, Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch, Liên đoàn thể thao dưới nước Việt Nam hoặc các tổ chức, Liên đoàn quốc tế cấp;

+ Đảm bảo đầy đủ các điều kiện cấp giấy chứng nhận ở phần 8.2 mục a.

c)Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ . Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giải quyết 05 ngày, UBND tỉnh giải quyết 05 ngày.

8.3 Các môn thể thao khác: (Bida, Patin, Thể dục thẩm mỹ… gọi tắt là các môn thể thao khác)

a) Đơn vị và điều kiện cấp giấy chứng nhận:

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định các hồ sơ hợp lệ theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điền kiện hoạt động thể thao khi các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động các môn thể thao khác phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

+ Có bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn do Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Liên đoàn các môn Võ thuật của Quốc gia cấp;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

b)Quy định về hồ sơ:

+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận;

+ Bản sao có công chứng giấy chứng minh nhân dân;

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy xác nhận về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của Huấn luyện viên, Hướng dẫn viên phù hợp với nội dung đăng ký hoạt động;

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;

+ Được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản cam kết hoạt động đúng lĩnh vực đăng ký và các điều kiện cấp giấy chứng nhận ở phần 8.3 mục a.

c) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

9. Cấp phép thành lập các hội thể thao (Câu lạc bộ, Liên đoàn thể thao…. gọi tắt là hội thể thao)

9.1. Phê duyệt Ban vận động hội:

- Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, do Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là Sở) quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận;

- Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã,(trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau đây gọi chung là huyện; xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là xã) do UBND huyện quyết định công nhận.

9.2. Số lượng thành viên Ban vận động thành lập hội:

Số thành viên trong ban vận động thành lập hội được quy định như sau:

- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, có ít nhất 05 thành viên.

- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã có ít nhất 03 thành viên.

9.3. Hồ sơ thành lập Ban vận động thành lập hội:

- Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;

- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội; họ, tên, ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hoá; trình độ chuyên môn.

9.4. Số lượng người đăng ký tham gia thành lập hội:

- Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh có ít nhất 50 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội.

- Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất 20 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong huyện có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội.

- Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất 10 chữ ký (đơn xin tham gia) của công dân, tổ chức trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội.

9.5. Quy định về hồ sơ xin thành lập Hội:

- Đơn xin thành lập hội thể thao;

- Dự thảo Điều lệ hội;

- Danh sách Ban vận động hội;

- Văn bản xác nhận trụ sở của hội thể thao;

- Quy chế tổ chức hoạt động của hội thể thao;

- Dự kiến phương hướng hoạt động của hội thể thao;

- Bản kê khai tài sản ban đầu hội.

9.6. Thời gian giải quyết:

- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền qui định, khi nhận hồ sơ xin phép thành lập hội phải có giấy biên nhận. Nếu hồ sơ xin phép đầy đủ và hợp pháp thì trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm trả lời Ban vận động thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội, Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo theo quy định về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) phê duyệt thành lập hội thể thao đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, xã.

* Hồ sơ báo cáo gồm:

- Điều lệ và biên bản thông qua Điều lệ hội;

- Biên bản bầu Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch của người đứng đầu hội;

- Chương trình hoạt động của hội;

- Nghị quyết Đại hội.

10. Đối với lĩnh vực cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam :

10.1. Cấp mới giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

* Quy định về hồ sơ :

- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập đăng ký kinh doanh xác nhận;

- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với các hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp giấy phép;

Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp đồng pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

*Thời gian giải quyết: trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp

10.2. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.

* Quy định về hồ sơ :

+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký ( theo mẫu );

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

* Thời gian giải quyết: t

10.3. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam

* Quy định về hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận.

+ Bản gốc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.

Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp đồng pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

* Thời gian giải quyết: t

10.4. Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong t

* Quy định về hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;

+ Bản gốc trong trường hợp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị rách nát; đơn khai báo của văn phòng đại diện về việc bị mất hoặc bị tiêu huỷ Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có xác nhận của cơ quan công an cấp phường, xã nơi văn phòng đại diện đặt trụ sở.

* Thời gian giải quyết: t

11. Đối với lĩnh vực phân loại, xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch :

11.1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch :

a) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu);

b) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch; (theo mẫu);

c) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định (theo mẫu);

d) Bản sao có giá trị pháp lý:

- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;

- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;

- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;

- Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);

e) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.

* Hồ sơ đăng ký hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định tại mục 11.1 điểm a,b,c,d,e nêu trên, thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.

11.2. Hồ sơ đăng ký lại hạng cơ sở lưu trú du lịch :

- Ít nhất 90 ngày trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch phải gửi hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ và thủ tục đề nghị thẩm định, xếp hạng lại tương tự như hồ sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng lần đầu.

11.3. Thời gian thẩm định đăng ký mới và đăng ký lại: trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ .

- Đối với hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Tổng cục Du lịch một bộ để xem xét, giải quyết.

11.4. Điều kiện kinh doanh lưu trú du lịch :

- Có đăng ký kinh doanh lưu trú du lịch;

- Có biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật đối với cơ sở lưu trú du lịch;

Cụ thể :

+ Đối với khách sạn, làng du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về xây dựng, trang thiết bị, dịch vụ, trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của người quản lý và nhân viên phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;

+ Đối với biệt thự du lịch và căn hộ du lịch phải bảo đảm yêu cầu tối thiểu về trang thiết bị và mức độ phục vụ theo tiêu chuẩn xếp hạng tương ứng đối với mỗi loại, hạng;

+ Đối với bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác phải bảo đảm trang thiết bị tối thiểu đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch.

12. Đối với lĩnh vực cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch :

12.1. Cấp mới thẻ hướng dẫn viên du lịch :

* Quy định về hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Hai ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm chụp trong khoảng thời gian không quá 90 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ sau đây :

+ Bằng trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp (Đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa);

+ Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ (Đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế).

* Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

12.2. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên do mất hoặc hư hỏng

* Quy định về hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ ( theo mẫu )

+ Giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng; (Giấy xác nhận bị mất thẻ do đơn vị nơi Hướng dẫn viên làm việc hoặc cơ quan Công an địa phương nơi Hướng dẫn viên cư trú xác nhận)

+ Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

* Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

12.3. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên :

- Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành.

* Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa :

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;

+ Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

* Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế :

+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;

+ Có trình độ cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ.

13. Đối với kinh doanh lữ hành quốc tế:

13.1. Hồ sơ thủ tục:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, phương án kinh doanh lữ hành, chương trình du lịch cho khách quốc tế, giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành, bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng của hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền ký quỹ.

13.2. Thời gian thẩm định:

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận hoàn thành việc thẩm định hồ sơ và gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương để xem xét, cấp giấy phép; trường hợp không đủ tiêu chuẩn để đề nghị cấp giấy phép thì Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bình Thuận thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.

13.3. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế

- Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương cấp.

- Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Du lịch;

- Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;

- Có ít nhất 3 hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

- Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ;

14. Cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch :

14.1. Hồ sơ cấp mới biển hiệu :

- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (theo mẫu);

- Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

14.2. Hồ sơ cấp lại biển hiệu

Ít nhất 90 ngày trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu. Hồ sơ đề nghị cấp lại giống như hồ sơ đề nghị cấp mới.

14.3. Thời gian cấp mới và cấp lại biển hiệu : trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

14.4. Điều kiện cấp biển hiệu :

- Đăng ký kinh doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại tại mục 3 Phần VI Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch đối với từng dịch vụ tương ứng;

- Bố trí nơi gửi phương tiện giao thông của khách.

III. Quy trình tiếp nhận và giải quyết:

- Khi có yêu cầu giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa nói trên, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch;

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ghi phiếu biên nhận, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho đương sự bổ sung;

- Sau khi tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết;

- Trong quá trình thẩm định nếu phòng chuyên môn phát hiện hồ sơ không hợp lệ hoặc cần điều chỉnh, bổ sung thì không quá một phần hai (1/2) thời gian quy định giải quyết hồ sơ, phòng chuyên môn có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở ban hành văn bản yêu cầu chủ hồ sơ bổ sung hoặc điều chỉnh. Sau khi chủ hồ sơ đã hoàn chỉnh hồ sơ thì thời gian khi nộp lại hồ sơ sẽ được tính như nộp lần đầu.

- Sau khi đã thẩm định, xử lý phòng chuyên môn chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Sở phê duyệt hoặc chuyển UBND tỉnh hoặc cơ quan trung ương phê duyệt. Sau khi đã ký duyệt, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch để trả kết quả cho tổ chức, công dân.

IV. Phí, lệ phí: Theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch có trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan của tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ở Trung ương, tổ chức thực hiện có hiệu quả lĩnh vực đã được phê duyệt lại.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Quyết định số 845/QĐ-CTUBBT ngày 01/3/2004 về việc phê duyệt Đề án cái cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Văn hóa Thông tin Bình Thuận; Quyết định số 915/QĐ-CTUBND ngày 14/4/2005 về việc phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Thể dục Thể thao Bình Thuận và Quyết định số 3429/QĐ-CTUBND ngày 28/9/2005 về việc phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Du lịch Bình Thuận.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTỉnh ủy;
- TTHĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Tổ Kiểm tra 1128;
- Lưu: VT, NC, SNV.Nhan (10b).

CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1378/QĐ-UBND ngày 20/05/2009 phê duyệt lại Đề án cải cách thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.169

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.195.183
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!