BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1378/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định
số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành về việc cấp giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học, trường trung học và
trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và
thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Vinh Hiển
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1378/QĐ-BGDĐT, ngày 24 tháng 4 năm 2015)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan
thực
hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường tiểu học
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trường trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường
trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ
thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường
chuyên thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân - sau đây gọi
chung là trường trung học)
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Giáo
dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học
1.1. Trình tự thực
hiện
a) Trường tiểu học
gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Giáo dục và Đào tạo) có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học; thông báo bằng văn bản cho
trường tiểu học biết hồ sơ được chấp
nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường
tiểu học đã được chấp nhận về Sở Giáo
dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học từ Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông báo bằng
văn bản cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện.
d) Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trường tiểu học.
đ) Đoàn đánh giá
ngoài thực hiện đánh giá ngoài trường tiểu học theo quy định.
e) Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài phải được gửi cho trường tiểu học được đánh giá ngoài để tham khảo
ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài, nếu trường tiểu học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng
ý.
g) Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết
những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá
ngoài phải nêu rõ lý do.
h) Báo cáo đánh
giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
i)
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục cho trường tiểu học.
k) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường tiểu học được công bố công khai trên website
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
1.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đăng ký
đánh giá ngoài;
- Báo cáo tự đánh
giá (2 bản).
b) Số lượng: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến
trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi.
1.5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, đoàn đánh giá ngoài;
d) Cơ quan phối hợp:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
tiểu học.
1.7. Mẫu đơn, tờ
khai: Không.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Yêu cầu, điều
kiện: Trường tiểu học đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Có hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng
thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh
và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng.
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học.
a) Lớp học được
tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh
trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt
trường, điểm trường theo quy định.
3. Cơ cấu tổ chức
và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định
tại Điều lệ trường tiểu học.
a) Có cơ cấu tổ
chức theo quy định;
b) Xây dựng kế
hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện
sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực
hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
4. Chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp
ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo
Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện
các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của
chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý
giáo dục;
b) Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy
chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
5. Quản lý hành
chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ
phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo
quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện
các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của
ngành và quy định của Nhà nước.
6. Quản lý các
hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản
lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện
nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện
tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy
định khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử
dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo
dục.
7. Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng
chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên
tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án
đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an
toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo
dục.
a) Hiệu
trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh
giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu
học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản
lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng,
trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và
cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên dạy
các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
c) Giáo viên đạt
trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm
bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại
chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó
có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học;
b) Số lượng giáo
viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;
c) Giáo viên được
đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của
pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc
đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng
nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế
toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình
độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về
nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực
hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách
theo quy định.
5. Học sinh của
nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của
pháp luật.
a) Đảm bảo quy
định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo
các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên,
cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Diện tích
khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển
tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi,
bãi tập theo quy định.
2. Phòng học,
bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng,
quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường
tiểu học;
b) Kích thước,
vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước,
màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học
của Bộ Y tế.
3. Khối phòng,
trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
a) Khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có)
đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết
bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
c) Có các loại
máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy
tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu
cầu.
4. Công trình
vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác
đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công
trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam
và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan
trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để
xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước
sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện
đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh.
a) Thư viện đạt
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hoạt động của
thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh;
c) Bổ sung
sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm.
6. Thiết bị
dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học.
a) Thiết bị dạy
học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Việc sử
dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng
dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và
thiết bị dạy học hằng năm.
Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và
hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện
cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo
điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các
cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện
pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến
cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường
chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường
và môi trường giáo dục.
a) Chủ động
tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ
thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá
nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen
thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.
3. Nhà trường
phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của
cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực
hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu
quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn
hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di
tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt
sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền
để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh
giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu
và kế hoạch giáo dục.
Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện
chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định
về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch
hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Dạy đủ các
môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ
năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối
tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong
điều kiện thực tế của địa phương;
c) Thực hiện bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
2. Các hoạt
động ngoài giờ lên lớp của nhà trường.
a) Có chương
trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm;
b) Tổ chức các
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng,
phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;
c) Phân công,
huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Tham gia thực
hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
a) Tham gia thực
hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng
tái mù chữ ở địa phương;
b) Tổ chức và
thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ
tuổi đi học;
c) Có các biện
pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp
loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học
sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu,
vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học
sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
và ít nhất 40% đối với các vùng khác;
c) Tỷ lệ học
sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
và ít nhất 15% đối với các vùng khác.
5. Tổ chức các
hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
a) Có các hình
thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh;
b) Khám sức
khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;
c) Học sinh
tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả hoạt
động giáo dục của nhà trường.
a) Tỷ lệ học
sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền
núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học
sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền
núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác;
c) Có học sinh
tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.
7. Giáo dục,
rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một
cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
a) Giáo dục,
rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội
cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
c) Học sinh sưu
tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
Trường tiểu học được
đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường
tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường
tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được
các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;
- Tiêu chuẩn 2 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm
tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm
tiêu chí: 1;
- Tiêu chuẩn 5 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;
c) Cấp độ 3: Trường
tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu
chí quy định ở cấp độ 2.
1.10. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
1.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên.
2. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường trung học
2.1. Trình tự thực
hiện
a) Trường trung học
gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục
và Đào tạo mà trường trực thuộc.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Giáo dục và Đào tạo) có trách nhiệm tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học (với những trường trực thuộc); thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục
hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học từ Phòng Giáo dục và Đào tạo và trường
trung học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; thông báo bằng văn bản cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo, trường trung học trực thuộc biết hồ sơ được chấp nhận hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
d) Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trường trung học.
đ) Đoàn đánh giá
ngoài thực hiện đánh giá ngoài trường trung học theo quy định.
e) Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài phải được gửi cho trường trung học được đánh giá ngoài để tham
khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài, nếu trường trung học không có ý kiến phản hồi thì xem như
đã đồng ý.
g) Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường trung học
biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh
giá ngoài phải nêu rõ lý do.
h) Báo cáo đánh
giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
i)
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục cho trường trung học.
k) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường trung học được công bố công khai trên website
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
2.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đăng ký
đánh giá ngoài của trường trung học;
- Báo cáo tự đánh
giá của trường trung học (2 bản).
b) Số lượng: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến
trường trung học để lấy ý kiến phản hồi.
2.5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, đoàn đánh giá ngoài;
d) Cơ quan phối hợp:
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường
trung học.
2.7. Mẫu đơn, tờ
khai: Không.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Yêu cầu, điều
kiện: Trường trung học đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo
dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:
Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức
bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ
trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường
công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen
thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống
và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
2. Lớp học, số
học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có
cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung học.
a) Lớp học được
tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh
trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của
trường theo quy định.
3. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động
theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động
đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư
vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà
soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
4. Cơ cấu tổ chức
và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và
Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên
biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ
chức theo quy định;
b) Có kế
hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ
theo quy định;
c) Thực
hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
5. Xây dựng chiến
lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược
được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được
công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và
đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược
phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các
nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
c) Rà soát, bổ
sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
6. Chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương
và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện
các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của
chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý
giáo dục;
b) Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy
chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
7. Quản lý hành
chính, thực hiện các phong trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ
phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường
trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo
quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện
các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của
ngành và quy định của Nhà nước.
8. Quản lý các
hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện
tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt
động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có
thẩm quyền;
c) Thực hiện
tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung
học và các quy định khác của pháp luật.
9. Quản lý tài
chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống
các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ
theo quy định;
b) Lập dự toán,
thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định
của Nhà nước;
c) Công khai
tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được
quy chế chi tiêu nội bộ.
10. Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng
chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên
tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Có phương án
đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh
các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an
toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động
giáo dục.
a) Có số năm dạy
học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Được đánh
giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản
lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng,
trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu
trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học.
a) Số lượng và
cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên
làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo
quy định;
c) Đạt trình độ
chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên
chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp
học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán
trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học
phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực
thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với
trường chuyên;
- Các vùng
khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với
trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với
trường chuyên.
3. Kết quả đánh
giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại
chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít
nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
giáo viên trung học phổ thông;
b) Có ít nhất
15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở
lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố
trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông;
c) Giáo viên được
đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường
có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc
đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng
nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế
toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình
độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về
nghiệp vụ theo vị trí công việc;
c) Nhân viên thực
hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách
theo quy định.
5. Học sinh của
nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường
có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy
định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo
các quyền theo quy định.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên,
cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập
theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Diện tích
khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển
tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi,
bãi tập theo quy định.
2. Phòng học,
bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng,
quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy
định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường
trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;
b) Kích thước,
vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Phòng học bộ
môn đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Khối phòng,
trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của
Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng
phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu
có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết
bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;
c) Có các loại
máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy
tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu
cầu.
4. Công trình vệ
sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp
ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
a) Có công
trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam
và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan
trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để
xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Có nguồn nước
sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom
rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện
đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh.
a) Thư viện đạt
tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động của
thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên
và học sinh;
c) Hệ thống
công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu
dạy, học và quản lý nhà trường.
6. Thiết bị
dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học.
a) Thiết bị dạy
học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Việc sử
dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng
dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và
thiết bị dạy học hằng năm.
Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và
hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện
cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo
điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các
cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện
pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến
cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường
chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường
và môi trường giáo dục.
a) Chủ động
tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ
thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi
trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
c) Huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá
nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen
thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học
sinh có hoàn cảnh khó khăn.
3. Nhà trường
phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của
cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực
hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu
quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn
hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di
tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt
sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền
để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo
điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện
chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định
về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch
hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện
đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học
theo quy định;
c) Rà soát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng
tháng.
2. Đổi mới phương
pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của
học sinh.
a) Sử dụng hợp
lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân
đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong
quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp
lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học
sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;
c) Hướng dẫn học
sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực
tiễn.
3. Thực hiện
nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.
a) Có kế hoạch
và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền
địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực
hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra,
đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng
cao hiệu quả công tác.
4. Thực hiện hoạt
động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà
trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.
a) Khảo sát,
phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên
trong học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình
thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;
c) Rà soát,
đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu,
kém sau mỗi học kỳ.
5. Thực hiện nội
dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện
tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý
luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm
tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định;
c) Rà soát,
đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng
năm.
6. Tổ chức các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự
giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến
thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian
cho học sinh;
b) Tổ chức một
số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong
và ngoài trường;
c) Tham gia Hội
khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các
cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
7. Giáo dục,
rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.
a) Giáo dục các
kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải
quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác
và làm việc theo nhóm cho học sinh;
b) Giáo dục,
rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật
giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn
thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn
hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;
c) Giáo dục và
tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn
nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
8. Học sinh
tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.
a) Có kế hoạch
và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ
sinh môi trường của nhà trường;
b) Kết quả tham
gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu
cầu;
c) Hằng tuần,
kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm
đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học
sinh xếp loại trung bình trở lên:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở,
80% đối với trường trung học phổ thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác:
Đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ
thông và 99% đối với trường chuyên;
b) Tỷ lệ học
sinh xếp loại khá:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở,
15% đối với trường trung học phổ thông và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng
khác: Đạt ít nhất 30% đối với trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung
học phổ thông và 70% đối với trường chuyên;
c) Tỷ lệ học
sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và
trường trung học phổ thông; 15% đối với trường chuyên;
- Các vùng
khác: Đạt ít nhất 3% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ
thông; 20% đối với trường chuyên.
10. Kết quả xếp
loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học
sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, 98% đối với trường chuyên;
b) Tỷ lệ học
sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1% đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;
c) Không có học
sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
11. Kết quả hoạt
động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng
năm.
a) Các ngành
nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương;
b) Tỷ lệ học
sinh tham gia học nghề:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối
tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ
thông và trường chuyên;
- Các vùng
khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với
trường trung học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường
chuyên;
c) Kết quả xếp
loại học nghề của học sinh:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên đối với trường
trung học cơ sở, 90% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng
khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với
trường trung học phổ thông và trường chuyên.
12. Hiệu quả hoạt
động giáo dục hằng năm của nhà trường.
a) Tỷ lệ học
sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học
sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học
sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng
khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường
chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
c) Có học sinh
tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi
học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở
lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở
lên đối với trung học phổ thông hằng năm.
Trường trung học
được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường
trung học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường
trung học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được
các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 8, 9;
- Tiêu chuẩn 2 gồm
các tiêu chí: 1, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm
tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm
tiêu chí: 2;
- Tiêu chuẩn 5 gồm
các tiêu chí: 1, 2, 4, 7, 9, 10, 12;
c) Cấp độ 3: Trường
trung học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu
chí quy định ở cấp độ 2.
2.10. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
2.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên.
3. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực
hiện
a) Trung tâm giáo
dục thường xuyên gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trung tâm giáo dục thường
xuyên; thông báo bằng văn bản cho trung tâm giáo dục thường xuyên biết hồ sơ được
chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
c) Sở Giáo dục và
Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trung
tâm giáo dục thường xuyên.
d) Đoàn đánh giá
ngoài thực hiện đánh giá ngoài trung
tâm giáo dục thường xuyên theo quy định.
đ) Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài phải được gửi cho trung
tâm giáo dục thường xuyên được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
nếu trung tâm giáo dục thường xuyên
không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.
e) Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trung tâm giáo dục thường xuyên được
đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trung tâm giáo dục thường xuyên biết
những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá
ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Báo cáo đánh
giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
h)
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày
làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục cho trung tâm giáo dục thường
xuyên.
i) Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trung tâm giáo dục thường xuyên được công bố
công khai trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu
điện.
3.3. Hồ sơ
a) Hồ sơ gồm có:
- Công văn đăng ký
đánh giá ngoài của trung tâm giáo dục
thường xuyên;
- Báo cáo tự đánh
giá của trung tâm giáo dục thường
xuyên (2 bản).
b) Số lượng: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để
lấy ý kiến phản hồi.
3.5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo, đoàn đánh giá ngoài;
d) Cơ quan phối hợp:
Không.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm giáo dục thường xuyên.
3.7. Mẫu đơn, tờ
khai: Không.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
3.9. Yêu cầu, điều
kiện: Trung tâm giáo dục thường
xuyên đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên:
Tiêu chuẩn
1: Công tác quản lý
1. Xây dựng chiến
lược phát triển trung tâm.
a) Chiến lược
phát triển xác định được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực
hiện;
b) Chiến lược
phát triển phù hợp với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt
đời của mọi tầng lớp nhân dân;
c) Chiến lược
phát triển được sở giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới
hình thức niêm yết tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương và trên website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của
trung tâm (nếu có).
2. Thực hiện
công tác điều tra nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
a) Tổ chức điều
tra nhu cầu học tập của người dân trên địa bàn;
b) Sử dụng kết
quả điều tra để xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người
dân;
c) Chủ động
tham gia xây dựng phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội
học tập.
3. Thực hiện
công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Xây dựng kế
hoạch hoạt động theo tuần, tháng, học kỳ, năm học;
b) Có các biện
pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện
quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo quy định;
c) Quản lý hồ
sơ, sổ sách theo quy định và theo Luật Lưu trữ.
4. Quản lý cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm.
a) Có kế hoạch
xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm theo quy định;
b) Thực hiện
đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;
c) Huy động tối
đa đội ngũ giáo viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm
huyết tham gia giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật
kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ.
5. Thực hiện quản
lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
a) Có hệ thống
văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội
bộ theo quy định;
b) Lập dự toán,
thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
c) Quản lý, lưu
trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài
chính theo quy định.
6. Chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa
phương và của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi
đua.
a) Thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến
giáo dục thường xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên;
b) Tổ chức, duy
trì các phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
c) Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng
có thẩm quyền.
7. Đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng
chống bạo lực, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.
a) Có phương án
đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh,
ngộ độc thực phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trung tâm;
b) Đảm bảo an
toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;
c) Không có hiện
tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và học viên
1. Cán bộ quản
lý
a) Giám đốc,
phó giám đốc trung tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hằng năm,
giám đốc, phó giám đốc được đánh giá đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc
trung tâm;
c) Có đủ cán bộ
quản lý cấp phòng (tổ) theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
2. Giáo viên
a) Có số lượng
giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng
đáp ứng quy mô tổ chức các hoạt động giáo dục và đào tạo của trung tâm;
b) Giáo viên giảng
dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống
giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính
quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Thực hiện
nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên
đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo,
có hiệu quả các phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin
trong các hoạt động chuyên môn.
3. Nhân viên
a) Có số lượng
phù hợp với quy mô của trung tâm;
b) Nhân viên kế
toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được
bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm;
c) Thực hiện đầy
đủ và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
4. Học viên
a) Được phổ biến
đầy đủ về mục tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều
kiện tốt nghiệp, nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật,
chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước;
b) Được cung ứng
các dịch vụ sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc
làm; được tạo điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí
ngoại khóa, hoạt động đoàn thể;
c) Thực hiện đầy
đủ nhiệm vụ của học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm.
5. Cán bộ, giáo
viên, nhân viên được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm bảo
các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ;
b) Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và
các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định;
c) Được bảo vệ
nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định
của pháp luật.
Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Cơ sở vật chất
tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ của trung tâm.
a) Có khuôn
viên, tường rào bao quanh, biển tên của trung tâm;
b) Có phòng làm
việc của giám đốc, các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn
thư, phòng họp hội đồng, phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
c) Có thư viện
đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học viên; phòng bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và
nhà để xe cho học viên.
2. Phòng học đảm
bảo yêu cầu theo quy định.
a) Phòng học đảm
bảo về diện tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
b) Phòng học
tin học, ngoại ngữ được nối mạng internet;
c) Phòng thí
nghiệm, xưởng (phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy
nghề theo yêu cầu của chương trình giáo dục.
3. Các công
trình phục vụ sinh hoạt.
a) Có phòng y tế
với trang thiết bị y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại
thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
b) Có nguồn nước
sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
viên, hệ thống cung cấp nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn;
c) Có phòng nghỉ
cho giáo viên, khu vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên,
riêng đối với nam và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Khai thác, tận
dụng cơ sở vật chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của
trung tâm.
a) Khai thác, tận
dụng tối đa phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà
văn hóa, hội trường của địa phương;
b) Khai thác, sử
dụng các nhà xưởng, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh
doanh tại địa phương;
c) Liên kết với
hệ thống thư viện của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
giáo dục đại học để khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
học tập của cán bộ, giáo viên và học viên.
Tiêu chuẩn
4: Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Chủ động
tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính
trị.
a) Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng
xã hội học tập;
b) Huy động
nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không
ngừng nâng cao chất lượng giáo dục;
c) Tổ chức các
chương trình giáo dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân
dân trên địa bàn.
2. Phối hợp với
các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển
trung tâm.
a) Có các
hình thức phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh;
b) Huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá
nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen
thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn.
c) Thực hiện tốt
các chương trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
người, thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần
xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện hiệu
quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
a) Liên kết với
các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu,
học liệu phục vụ công tác đào tạo;
b) Liên kết với
các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các
chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển
giao công nghệ;
c) Liên kết với
các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học
viên.
Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân.
a) Có kế hoạch
hoạt động chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện kế
hoạch thời gian năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
c) Hằng tháng,
rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
2. Xây dựng và
thực hiện các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.
a) Chủ động xây
dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống
xã hội, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Các chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao công nghệ được thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức
dạy học đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi cho người học;
c) Thực hiện
các chương trình đã được phê duyệt; định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của
các chương trình để điều chỉnh cho phù hợp.
3. Tổ chức có
hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
a) Dành thời
gian cho học viên tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
b) Xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê
hương đất nước, kỹ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
c) Đăng ký và
được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng;
chăm sóc thương binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam
anh hùng ở địa phương.
4. Đảm bảo các
yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo
dục quốc dân.
a) Đảm bảo các yêu
cầu về cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng
ngành liên kết đào tạo;
b) Quản lý giáo
viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện
trách nhiệm theo hợp đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ
quan có thẩm quyền về việc liên kết đào tạo.
5. Kết quả giáo
dục và hiệu quả giáo dục.
a) Kết quả xếp
loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục
tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ
sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục
tiêu giáo dục;
b) Học viên học
các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ
năng, chuyển giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Học viên
hoàn thành các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến
thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của địa phương.
Trung tâm giáo dục thường xuyên được
đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trung
tâm giáo dục thường xuyên có từ 60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trung
tâm giáo dục thường xuyên có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;
c) Cấp độ 3: Trung
tâm giáo dục thường xuyên có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.
3.10. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
3.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên./.