ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1377/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 03 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1541/TTr-STNMT ngày 06 tháng 5 năm
2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 544/STP-KSTTHC ngày 26 tháng 4
năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc
thẩm quyền giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 1, 2, 3 và 4 tại
Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước giải
quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1377/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất
|
2
|
Thủ tục gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
4
|
Thủ tục gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến Phòng Tài nguyên
nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo
thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
1.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất;
- Đề án thăm dò nước dưới đất đối
với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc thiết kế
giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
1.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày
làm việc;
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
1.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép thăm dò nước dưới đất;
1.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo
quy định hiện hành;
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu đề án:
a) Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
thăm dò nước dưới đất (Mẫu 01).
b) Mẫu đề án thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên (Mẫu 22).
c) Mẫu thiết kế giếng thăm dò đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm (Mẫu 23);
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
01
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:................................................................. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo chứng minh nhân dân):............................................................
1.2. Số giấy đăng ký kinh doanh,
nơi cấp, ngày cấp hoặc số quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với nhân
dân)..............................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):..............................................................................................
1.4. Điện thoại:........................................
Fax:.............................. Email:...............
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình thăm dò:.............................................................................
(2)
2.2. Mục đích thăm dò:......................................................................................
(3)
2.3. Quy mô thăm dò:........................................................................................
(4)
2.4. Tầng chứa nước thăm dò:...........................................................................
(5)
2.5. Thời gian thi công:......................................................................................
(6)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước dưới đất (đối
với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế giếng thăm dò (đối
với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh/thành phố (7)
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem
xét, phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
........., ngày... tháng... năm.....
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
_______________________________________________________
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép thuộc
thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp
phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ địa
chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố....,
nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò. Ghi rõ toạ độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò
theo hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu.
(3) Ghi rõ
thăm dò nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới, nuôi
trồng thủy sản....; trường hợp thăm dò để cấp nước cho nhiều mục đích thì ghi
rõ dự kiến lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ
tổng số giếng, tổng lưu lượng thăm dò (m3/ngày đêm) và dự kiến lưu
lượng của từng giếng.
(5) Ghi rõ
tầng chứa nước, chiều sâu dự kiến của các giếng thăm dò; trường hợp thăm dò
nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ các tầng thăm dò, số lượng giếng, lưu lượng dự
kiến thăm dò trong từng tầng chứa nước.
(6) Ghi rõ
thời gian bắt đầu thi công, dự kiến thời gian hoàn thành công tác thi công,
thời gian hoàn thành công tác lập báo cáo kết quả thăm dò.
(7) Phần ghi
này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Mẫu
22
MẪU
ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
ĐỀ ÁN
THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
..................................................(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------------
(1) Ghi tên công trình thăm dò, vị trí và quy mô thăm dò
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi
cấp, ngày cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Luận chứng,
thuyết minh nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước
dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì phải luận chứng rõ lưu lượng cấp
cho từng mục đích sử dụng.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của đề án, bao gồm các nội dung chủ yếu về điều kiện địa lý
tự nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản của nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đối tượng và phạm vi
thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò, tiến độ thực hiện và dự
toán kinh phí thăm dò.
4. Đánh giá sự
phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các
quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có
liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập đề án thăm dò nước dưới đất gồm: các quy
hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
6. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án thăm dò nước
dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu vực tiến hành thăm dò và các
yếu tố có liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới việc thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội khu
vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình thăm dò nước dưới đất, kèm theo
hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm
địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh
hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái,
chất lượng nước của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm phân
bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến
hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp
nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan (nếu có).
4. Các hoạt
động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn
nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản ...) tại khu vực thăm dò và tình hình
khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III. Xác định
rõ những số liệu, thông tin đã có và những số liệu, thông tin cần phải tiếp tục
thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quát kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã
được thực hiện và các đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo tài
liệu đã có.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình
điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất khu vực thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
a) Thống kê,
tổng hợp các kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã
thực hiện tại khu vực thăm dò;
b) Phân tích,
đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá nước dưới đất đã được thực hiện; lựa
chọn các thông tin, số liệu được sử dụng để lập đề án, thiết kế nội dung, khối
lượng công tác thăm dò;
c) Nhận xét,
đánh giá và xác định các nội dung, thông tin, số liệu cần phải nghiên cứu làm
rõ trong quá trình thăm dò nước dưới đất.
2. Trên cơ sở
kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả
đặc điểm của nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò với các nội dung chủ yếu
sau:
a) Đặc điểm
của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm
các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi,
chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước,
động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với
công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới
đất; biên và điều kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất
với nước mặt, với các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực
giữa các tầng chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá sơ bộ trữ lượng, chất
lượng nước và khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò.
Trường hợp khu vực thăm dò chưa có đủ thông tin, số liệu về các nội dung nêu
trên thì trong đề án thăm dò cần phải bố trí hạng mục công việc để làm rõ;
b) Đặc điểm
của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm
các lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số
liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều
dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước;
c) Đặc điểm
chất lượng nước
Mô tả đặc
điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm,
xâm nhập mặn của các tầng chứa nước;
d) Bản đồ hoặc
sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với
công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa
chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan;
đ) Phạm vi ảnh
hưởng của công trình
Luận chứng,
thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới
đất dự kiến và khoanh định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
III. Xác định
những vấn đề, nội dung thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất khu
vực thăm dò cần phải được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung để làm rõ trong quá
trình thực hiện việc thăm dò.
Chương III
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ CÁC NGUỒN THẢI KHU
VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quát hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến
việc khai thác, sử dụng, bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Hiện trạng
khai thác nước dưới đất khu vực thăm dò
a) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò.
Thống kê, tổng
hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng
ảnh hưởng của công trình, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại
hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm
dò; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của
từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của
các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng và theo
từng tầng chứa nước chủ yếu;
b) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình thăm dò (thuộc
phạm vi thăm dò dự kiến).
Trình bày tình
hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về loại hình
công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến công trình thăm dò,
lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của các
công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước dưới
đất của các công trình đó.
Tổng hợp số
lượng, lưu lượng, các thông số đặc trưng của các công trình khai thác nhỏ lẻ,
phân tán quy mô hộ gia đình;
c) Trường hợp
đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên thì
phải đánh giá hiện trạng, diễn biến mực nước, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn (nếu
có) và quy mô, mức độ ảnh hưởng đến các công trình khai thác hiện có trong
phạm vi khu vực thăm dò.
2. Hiện trạng
các nguồn thải trong khu vực thăm dò
a) Thống kê,
tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm
dò, gồm các thông tin về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách
đến công trình khai thác nước dưới đất dự kiến;
b) Trường hợp
đối với công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên thì
phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm hiện
có đến chất lượng nước của công trình khai thác dự kiến.
III. Xác định
rõ những số liệu, thông tin hiện có về hiện trạng khai thác nước dưới đất, hiện
trạng các nguồn thải trong khu vực và những số liệu, thông tin cần phải tiếp
tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
Chương IV
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày
tổng quát mục tiêu thăm dò và việc luận chứng, thuyết minh lựa chọn đối tượng,
phạm vi thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể việc lựa chọn đối tượng, phạm vi thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
thăm dò
Phân tích,
luận chứng việc lựa chọn mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính
khả thi để đạt được mục tiêu đó.
2. Lựa chọn
đối tượng thăm dò
a) Phân tích
thông tin, số liệu về trữ lượng, chất lượng nước, hiện trạng mực nước, khả năng
khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò và luận chứng việc lựa
chọn tầng chứa nước, chiều sâu thăm dò nhằm đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu nêu
trên. Trường hợp lựa chọn nhiều tầng chứa nước thì phải thuyết minh luận chứng
cụ thể các nội dung nêu trên đối với từng tầng chứa nước;
b) Phân tích,
tính toán và luận chứng, thuyết minh lựa chọn các phương án dự kiến bố trí công
trình khai thác nước dưới đất (sơ đồ bố trí công trình khai thác), bao
gồm số lượng, chiều sâu, lưu lượng khai thác dự kiến của từng công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai
thác).
3. Lựa chọn sơ
đồ bố trí công trình và tính toán dự báo hạ thấp mực nước
a) Thuyết minh,
mô tả các sơ đồ bố trí công trình khai thác dự kiến và đánh giá, lựa chọn sơ đồ
bố trí công trình khai thác; tính toán, xác định vùng ảnh hưởng của công trình
khai thác dự kiến theo sơ đồ bố trí công trình khai thác lựa chọn;
b) Tính toán
dự báo hạ thấp mực nước theo sơ đồ bố trí công trình lựa chọn, bao gồm việc
tính toán ảnh hưởng của công trình đến các công trình khai thác nước dưới đất
hiện có nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình và ngược lại; tính toán dự báo
xâm nhập mặn (nếu có);
c) Phân tích,
đánh giá tính hợp lý, khả thi của sơ đồ bố trí công trình khai thác và xác định
các yêu cầu cụ thể phải đạt được trong quá trình thăm dò;
d) Luận chứng,
thuyết minh việc xác định phạm vi thăm dò nước dưới đất gồm giới hạn về diện
tích, chiều sâu thăm dò.
III. Nhận xét,
đánh giá và luận chứng xác định các hạng mục thăm dò chủ yếu cần phải tiến hành
để đạt được mục tiêu thăm dò, bao gồm các giếng thăm dò, các tuyến đo địa vật
lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra, khảo sát, ...
Chương V
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ VÀ TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
I. Nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò
1. Lập sơ đồ
bố trí công trình thăm dò, bao gồm các tuyến, các điểm cụ thể để bố trí từng
hạng mục thăm dò gồm khoan, bơm hút nước thí nghiệm, đo địa vật lý, quan trắc,
điều tra, khảo sát hiện trạng và các hạng mục thăm dò khác đã được xác định ở
trên. Sơ đồ bố trí công trình thăm dò phải có tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, bao
trùm phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình .
2. Mô tả sơ đồ
bố trí công trình thăm dò (mô tả rõ sơ đồ bố trí các giếng thăm dò, các
tuyến đo địa vật lý, các điểm quan trắc, các tuyến điều tra...).
3. Xác định
mục đích, nội dung, khối lượng đối với từng hạng mục công tác thăm dò nước dưới
đất.
4. Trình bày
phương pháp, trình tự, thời gian thực hiện và yêu cầu kỹ thuật đối với từng
hạng mục thăm dò.
5. Xác định
các lỗ khoan không sử dụng và thuyết minh phương án trám, lấp đối với các lỗ
khoan không sử dụng sau khi hoàn thành công tác thăm dò.
6. Trường hợp
công trình thăm dò có quy mô từ 10.000m3/ngày đêm trở lên, trong
vùng có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng có nhiều công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải có các hạng mục công tác để bảo đảm
đánh giá trữ lượng bằng phương pháp mô hình.
II. Lập
bảng tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu và bảng kế
hoạch, tiến độ thực hiện các hạng mục thăm dò.
Chương VI
DỰ TOÁN KINH PHÍ THĂM DÒ
1. Trình bày
tổng kinh phí thăm dò.
2. Lập bảng
tổng hợp khối lượng hạng mục thăm dò và dự toán kinh phí.
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
_________________________________________
Phụ lục kèm
theo Đề án:
1. Bản đồ
(hoặc sơ đồ) địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, kèm theo các mặt
cắt.
2. Sơ đồ bố
trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ
thiết kế công trình thăm dò (giếng khoan, giếng đào, ...).
4. Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền liên quan tới việc thăm dò, khai thác nước dưới đất (nếu
có).
Mẫu
23
MẪU
THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
THIẾT KẾ
GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
...................................................................(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
HỒ SƠ THIẾT KẾ GIẾNG THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
Mở đầu
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi
cấp, ngày cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh
nhu cầu sử dụng nước, mục đích thăm dò, trường hợp thăm dò nước dưới đất để cấp
nước cho nhiều mục đích thì phải thuyết minh rõ lưu lượng cấp cho từng mục đích
sử dụng.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế giếng, bao gồm các nội dung chủ yếu về
hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò; về đặc
điểm tầng chứa nước thăm dò; về nội dung, phương pháp, khối lượng, thời gian và
tiến độ thực hiện thăm dò nước dưới đất.
4. Đánh giá sự
phù hợp của việc thăm dò nước dưới đất với các quy hoạch tài nguyên nước, các
quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước và quy định có
liên quan đến việc thăm dò nước dưới đất của tổ chức/cá nhân.
5. Thống kê
các tài liệu làm căn cứ lập hồ sơ thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất: các quy
hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài liệu
điều tra, đánh giá nguồn nước dưới đất đã thực hiện tại khu vực thăm dò; các
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác
có liên quan.
6. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thiết kế giếng
thăm dò nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Đặc điểm
nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu
vực thăm dò.
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất, kèm theo hình
vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày
tổng quan kết quả điều tra, nghiên cứu, đánh giá, quan trắc nước dưới đất đã
được thực hiện và đặc điểm nguồn nước dưới đất khu vực thăm dò; hiện trạng khai
thác nước dưới đất và các nguồn thải có liên quan đến việc khai thác, sử dụng,
bảo vệ nguồn nước dưới đất tại khu vực thăm dò theo các tài liệu đã có.
3. Trên cơ sở
kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên tiến hành mô tả
đặc điểm của tầng chứa nước dự kiến thăm dò gồm các thông tin, số liệu chủ yếu
về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm
nước, chứa nước, động thái, chiều sâu mực nước.
4. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất
và các nguồn thải khu vực thăm dò, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất trong vùng phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm
dò.
Thống kê, tổng
hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi bán
kính 200m xung quanh giếng thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công
trình, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm dò; lưu lượng, mực nước,
chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng của từng công trình; tổng số công
trình, tổng lưu lượng khai thác của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới
đất trên phạm vi toàn vùng;
b) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất ngoài phạm vi bán kính 200m xung quanh giếng thăm dò (thuộc
phạm vi thăm dò dự kiến)
Trình bày khái
quát tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, gồm các thông tin chủ yếu về
loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu, khoảng cách đến giếng thăm
dò, lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác, mục đích khai thác, sử dụng nước của
các công trình khai thác để cấp nước tập trung; tổng lưu lượng khai thác nước
dưới đất của các công trình đó.
c) Thống kê,
tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa
trang, kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong phạm vi thăm
dò, gồm các thông tin chủ yếu về vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và
khoảng cách đến các giếng khai thác dự kiến.
5. Xác định rõ
những số liệu, thông tin đã có về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai
thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực thăm dò và những số
liệu, thông tin cần phải tiếp tục thực hiện trong quá trình thăm dò.
II. Nội
dung, phương pháp và khối lượng thăm dò nước dưới đất
1.Trình bày
mục tiêu thăm dò, các yêu cầu đặt ra và đánh giá tính khả thi để đạt được mục
tiêu đó.
2. Phân tích,
thuyết minh, lựa chọn phương án dự kiến bố trí giếng khai thác (sơ đồ bố trí
giếng khai thác) bao gồm số lượng, vị trí, chiều sâu, lưu lượng khai thác
dự kiến của từng giếng và khoảng cách giữa chúng.
3. Nội dung,
phương pháp, khối lượng thăm dò.
a) Thuyết
minh, mô tả thiết kế từng giếng thăm dò, gồm các thông tin về chiều sâu, đường
kính giếng, các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và vật
liệu sử dụng để chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
b) Thuyết
minh, mô tả thiết kế công tác bơm thổi rửa giếng, bơm thí nghiệm tại từng giếng
thăm dò, gồm các thông tin về trình tự thực hiện, lưu lượng bơm dự kiến, thời
gian bơm, chế độ đo mực nước, lưu lượng trong khi bơm;
c) Thuyết
minh, mô tả dự kiến công tác lấy, phân tích mẫu nước tại từng giếng thăm dò,
gồm các thông tin về loại mẫu, số lượng mẫu, thời gian lấy mẫu và dự kiến các
chỉ tiêu phân tích.
4. Lập bảng
tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò và bảng kế hoạch, tiến độ
thực hiện các hạng mục thăm dò.
Kết luận và
kiến nghị
-------------------------
Phụ lục kèm
theo:
1. Sơ đồ bố
trí giếng thăm dò tỷ lệ từ 1:10.000 trở lên.
2. Bản vẽ
thiết kế cột địa tầng và cấu trúc giếng thăm dò nước dưới đất.
2. Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến Phòng Tài nguyên
nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo
thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 11 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
2.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất.
- Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày
làm việc;
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
2.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép thăm dò nước dưới đất (gia hạn/điều chỉnh);
2.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo
quy định hiện hành;
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo
cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu 02).
b) Mẫu báo cáo tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép (Mẫu 24);
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
02
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:................................................................. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:....................................................................................................
1.2 Địa chỉ:......................................................................................................................
1.3. Điện thoại:...............................................
Fax:.................................. Email:.............
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất số:.................. ngày... tháng... năm...................
do (tên cơ quan cấp giấy phép)
cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:..........................................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:....................................
tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:..............................
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có
liên quan
5. Cam kết
của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này và các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
- (Chủ giấy
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi 01
(một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (2)
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới
đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
......., ngày... tháng... năm.........
Chủ giấy phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________________________________________________
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước).
(2) Phần ghi này áp dụng cho
trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Mẫu
24
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP
.......................................................................(1)
(Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước
dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng thiết kế
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG
GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày
các thông tin của chủ giấy phép thăm dò nước dưới đất (tên chủ giấy phép,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức/họ tên, số CMND, địa
chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày
các nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép thăm dò nước dưới đất đã được cấp
gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép; vị
trí, mục đích, quy mô thăm dò, tầng chứa nước thăm dò; nội dung, khối lượng các
hạng mục thăm dò chủ yếu theo giấy phép thăm dò.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực
hiện giấy phép thăm dò, lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép, nội dung đề
nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép.
4. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân thi công thăm dò, tổ
chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Tình
hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Trình bày
tổng quan về tình hình thực hiện giấy phép thăm dò nước dưới đất và các vấn đề
liên quan đến việc thực hiện nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò trong
quá trình thi công thăm dò nước dưới đất.
2. Thuyết
minh, trình bày cụ thể các vấn đề, thông tin, số liệu về tình hình thực hiện
giấy phép thăm dò nước dưới đất, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tình hình
thi công đối với từng hạng mục thăm dò, gồm các thông tin: ngày bắt đầu thi
công, phương pháp thi công, việc tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật khi thi
công, kết quả đạt được, tiến độ thực hiện so với kế hoạch và các vấn đề khó
khăn, sự cố gặp phải trong quá trình thi công;
b) Nội dung,
khối lượng các hạng mục thăm dò chưa thực hiện và trình bày rõ lý do chưa thực
hiện;
c) Lập bảng
tổng hợp nội dung, khối lượng các hạng mục thăm dò đã thực hiện và chưa thực
hiện.
3. Đánh giá
tình hình chấp hành các nội dung quy định trong giấy phép thăm dò nước dưới đất.
4. Tổng hợp,
đánh giá xác định rõ những nội dung khác biệt giữa thiết kế và thi công thực tế
của các hạng mục công tác, đề xuất phương án điều chỉnh trong quá trình thăm dò.
II. Lý do
đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày
các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước
dưới đất (điều kiện mặt bằng thi công khó khăn; có sự khác biệt về cấu trúc
địa chất thủy văn thực tế so với dự kiến; khối lượng thăm dò thay đổi vượt quá
10% so với phê duyệt hoặc các lý do khác).
2. Thuyết minh
các hạng mục thăm dò đề nghị điều chỉnh (khoan, bơm, ...) và các nội
dung điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
III. Nội
dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò
1. Trình bày
thời gian đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất:.... tháng/năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò).
2. Trình bày
cụ thể các nội dung đề nghị điều chỉnh và thuyết minh rõ trình tự, thời gian
thực hiện, yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục thăm dò điều chỉnh, kèm theo
bảng tổng hợp nội dung, khối lượng điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh
giấy phép thăm dò).
3. Thuyết
minh, mô tả sơ đồ bố trí công trình thăm dò (trường hợp điều chỉnh có sự
thay đổi về sơ đồ bố trí công trình thăm dò).
4. Thuyết
minh, mô tả việc điều chỉnh thiết kế công trình thăm dò (trường hợp điều
chỉnh có sự thay đổi về thiết kế công trình thăm dò hoặc điều chỉnh chiều sâu
thăm dò).
Kết luận và
kiến nghị
______________________________________
Phụ lục kèm
theo báo cáo
1. Sơ đồ bố
trí công trình thăm dò tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn (trường hợp có sự thay đổi
về sơ đồ bố trí công trình thăm dò);
2. Bản vẽ
thiết kế công trình thăm dò (trường hợp có sự điều chỉnh thiết kế/chiều sâu
thăm dò).
3. Thủ tục cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến Phòng Tài nguyên nước,
Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo thẩm
quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
3.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
- Sơ đồ khu vực và vị trí công
trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy
mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng
khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày đêm trong
trường hợp chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác đối với
trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá (06) sáu tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
3.4. Thời gian giải quyết: 24 ngày
làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
3.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
3.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo
quy định hiện hành;
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo
cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu 03).
b) Mẫu báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác (Mẫu 25).
c) Mẫu báo cáo kết quả thi công
giếng khai thác (Mẫu 26).
d) Mẫu báo cáo hiện trạng khai
thác nước dưới đất (Mẫu 27);
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất, hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư;
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
03
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:................................................................. (1)
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối
với tổ chức ghi đầy đủ tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo chứng minh nhân dân):............................................................
1.2. Số giấy đăng ký kinh doanh,
nơi cấp, ngày cấp hoặc số quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối
với tổ chức)/số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá
nhân)................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):..............................................................................................
1.4. Điện thoại:...............................................
Fax:................................ Email:...............
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai thác:..........................................................................................
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng
nước.............................................................................
2.3. Tầng chứa nước khai thác.........................................................................................
2.4. Số giếng khai thác (hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang động)............................................
2.5. Tổng lượng nước khai thác:......................................................................................
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối
đa là 10 năm)............................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của
từng giếng khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Toạ độ (VN2000, kinh tuyến trục...,múi chiếu...)
|
Chiều sâu đoạn thu nước (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm)
|
Chiều sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu
vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác
đối với công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo
kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo
hiện trạng khai thác (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất
đang hoạt động).
- Phiếu kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá (06) sáu tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Văn bản
góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường
hợp công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000m3/ngày
đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
- Các giấy
tờ, tài liệu khác có liên quan.
4. Cam
kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy
định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
43 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Tên
tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi 01 (một) bộ hồ sơ tới Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (6)
Đề nghị (cơ
quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
......., ngày..... tháng.... năm.........
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu nếu có)
|
____________________________________________________________
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1)
Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp phép
thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh đối với trường
hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước).
(2) Ghi rõ
địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố.....
nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp công trình khai thác
bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác
trên từng đơn vị hành chính.
(3) Ghi rõ
khai thác nước dưới đất để cấp nước cho mục đích: sinh hoạt, sản xuất, tưới,
nuôi trồng thủy sản.....; trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho
nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
(4) Ghi rõ
tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước.
(5) Ghi rõ
số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động;
trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số
lượng giếng trong từng tầng chứa nước.
(6) Phần
ghi này áp dụng cho trường hợp cấp phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Mẫu
25
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
...................................................................(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với công trình thăm dò có quy mô từ 200m3/ngày
đêm trở lên)
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước
dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi
cấp, ngày cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh
các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới
đất, Đề án thăm dò nước dưới đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm địa
lý tự nhiên, xã hội khu vực thăm dò, nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò
đã thực hiện, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất; về bố trí công trình
khai thác và tính toán trữ lượng, ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn
nước, môi trường các công trình khai thác nước dưới đất khác và biện pháp giảm
thiểu; về thiết kế công trình khai thác và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên
nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo
cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu thu được khi
thi công các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quan về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực thăm dò và các
yếu tố có liên quan, ảnh hưởng đến nguồn nước, đến việc khai thác, sử dụng nước
trên cơ sở các thông tin, số liệu thu được sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội
trên cơ sở các thông tin, số liệu sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung
chủ yếu sau:
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi công trình thăm dò nước dưới đất , kèm theo
hình vẽ thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực
lân cận.
2. Đặc điểm
địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực thăm dò; đánh giá ảnh
hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái,
chất lượng nước của nguồn nước dưới đất trong khu vực thăm dò.
3. Đặc điểm
phân bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan
đến hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp
nước sinh hoạt tại khu vực thăm dò và các khu vực khác có liên quan.
4. Các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi,
dịch vụ, nuôi trồng thủy sản...) tại khu vực thăm dò và tình hình khai
thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III. Tổng hợp
các vấn đề đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến nguồn nước, đến
việc khai thác, sử dụng nước đã được làm rõ trong quá trình thực hiện thăm dò.
Chương II
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG THĂM DÒ ĐÃ THỰC HIỆN
I. Trình bày
tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn
đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình thi công thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò,
với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết
minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi
công từng hạng mục thăm dò.
2. Đánh giá
việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thành
về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục thăm dò so với phê duyệt.
3. Thuyết minh
cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi,điều chỉnh của từng hạng mục thăm dò (nếu
có) so với phê duyệt.
III. Tổng hợp,
đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò, mức độ tin cậy của các thông
tin, số liệu thu được trong quá trình thăm dò được sử dụng để lập báo cáo và
lập bảng tổng hợp nội dung, khối lượng thăm dò đã thực hiện.
Chương III
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT KHU VỰC THĂM DÒ
I. Trình bày
tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất trên cơ sở các thông tin, số liệu
được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò trên cơ sở các
thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thực hiện thăm dò, với các nội dung chủ
yếu sau:
1. Thống kê,
tổng hợp, đánh giá các thông tin, số liệu được cập nhật, bổ sung về đặc điểm
nguồn nước dưới đất sau khi thực hiện thăm dò.
2. Trên cơ sở
thông tin, số liệu đã được cập nhật nêu trên tiến hành mô tả đặc điểm của nguồn
nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
a) Đặc điểm
của các tầng chứa nước
Mô tả các đặc
điểm, đặc trưng của các tầng chứa nước trong phạm vi vùng ảnh hưởng của công
trình, gồm các thông tin, số liệu về phạm vi, chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa nước, động thái, chiều sâu và cao
độ mực nước.
Mô tả địa
tầng, khoảng chiều sâu phân bố và thành phần từng lớp đất đá tại các giếng
khoan thăm dò.
Riêng đối với
công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả các đặc điểm nguồn cấp, miền cấp, miền thoát, hướng dòng chảy của nước dưới
đất; biên và điều kiện biên của các tầng chứa nước; quan hệ của nước dưới đất
với nước mặt, với các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn, quan hệ thủy lực
giữa các tầng chứa nước tại khu vực thăm dò; đánh giá trữ lượng, chất lượng
nước và khả năng khai thác của các tầng chứa nước trong khu vực thăm dò;
b) Đặc điểm
các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm
lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin, số liệu
về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều dày,
thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước;
c) Đặc điểm
chất lượng nước
Mô tả đặc
điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất khu vực thăm dò, tình hình ô nhiễm,
xâm nhập mặn của các tầng chứa nước;
d) Bản đồ hoặc
sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với
công trình thăm dò có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cần phải mô
tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa
chất thủy văn của khu vực thăm dò và các khu vực có liên quan.
3. Hiện trạng
khai thác nước dưới đất và các nguồn thải khu vực thăm dò
a) Thống kê,
tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong khu vực
thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công trình, loại hình công trình
khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công trình khai thác; lưu lượng,
mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước của từng công
trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác nước dưới đất của các công
trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực thăm dò và theo từng tầng
chứa nước khai thác chủ yếu;
b) Thống kê,
tổng hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang,
kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) theo các số liệu điều tra
trong khu vực thăm dò, gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô
nhiễm và khoảng cách đến công trình khai thác nước dưới đất.
4. Đánh giá
chất lượng nước của tầng chứa nước dự kiến khai thác
Đánh giá chất
lượng nước theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Đánh giá
cân bằng nước
Riêng đối với
công trình thăm dò có quy mô từ 10.000m3/ngày đêm trở lên cần phải
tính toán, đánh giá cân bằng nước, đánh giá các nguồn hình thành trữ lượng khai
thác nước dưới đất tại khu vực thăm dò.
III. Nhận xét,
đánh giá những kết quả đạt được về đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực
thăm dò qua các thông tin, số liệu được cập nhật sau khi thăm dò và khả năng
khai thác của tầng chứa nước thăm dò, kết luận lựa chọn tầng chứa nước khai
thác; tổng hợp các vấn đề chưa được làm rõ trong quá trình thăm dò.
Chương IV
BỐ TRÍ SƠ ĐỒ KHAI THÁC VÀ TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG
I. Tính toán
các thông số địa chất thủy văn
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán xác định các thông số địa chất thủy văn theo tài liệu thí
nghiệm thấm; luận chứng lựa chọn các thông số địa chất thủy văn phục vụ công
tác tính trữ lượng.
Riêng trường
hợp thăm dò có kết hợp lắp đặt giếng khai thác thì phải thuyết minh việc tính
toán xác định hiệu suất giếng theo tài liệu bơm giật cấp .
II. Bố trí sơ
đồ khai thác nước dưới đất
1. Luận chứng
lựa chọn lưu lượng khai thác từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ).
2. Thuyết
minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, toạ
độ, chiều sâu, lưu lượng của từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ) và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội
dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư,
...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí,
các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công
trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
III. Mực nước
hạ thấp cho phép
Luận chứng,
thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho phép trong tầng chứa nước dự kiến
khai thác.
IV. Tính toán,
dự báo hạ thấp mực nước
1. Đối với
công trình quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên.
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các
nội dung chính: lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác
định các điều kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các
công trình khai thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để
tính can nhiễu mực nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong
thời gian khai thác, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các công
trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
Riêng đối với
trường hợp công trình khai thác có quy mô từ 10.000m3/ngày đêm trở
lên, trong vùng có điều kiện địa chất thủy văn phức tạp hoặc vùng đã có nhiều
công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động thì phải đánh giá trữ lượng
bằng phương pháp mô hình số.
2. Đối với
công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm đến 3.000m3/ngày
đêm.
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị
bơm hút nước thí nghiệm và dự báo hạ thấp mực nước trong thời gian khai thác
theo đồ thị.
V. Đánh giá
kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh
giá tính hợp lý về mặt kinh tế, kỹ thuật của sơ đồ khai thác.
Chương V
ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN NƯỚC, MÔI
TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC KHÁC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
I. Trình bày
tổng quan những ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất đến nguồn
nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất đang hoạt
động.
II. Đánh giá
những ảnh hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại công
trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác, sử dụng nước dưới
đất khác đang hoạt động và đề xuất biện pháp giảm thiểu, gồm các nội dung chính
sau:
1. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực
nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún
đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các
dòng mặt.
3. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu
lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước
dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh
cụ thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các
tác động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án
đối phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công
trình và đánh giá tính khả thi của phương án.
III. Nhận xét,
đánh giá và tổng hợp, xác định các tác động có mức độ ảnh hưởng lớn, sâu sắc
đến nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác nước dưới đất khác đang
hoạt động do việc khai thác nước tại công trình.
Chương VI
THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH VÀ PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
I. Thiết kế
công trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng,
thuyết minh, mô tả thiết kế từng công trình (giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động) trong sơ đồ công trình khai thác nước dưới
đất.
II. Thuyết
minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung
chính sau:
1. Thuyết minh
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng
trong năm và theo từng giai đoạn trong thời gian đề nghị cấp phép khai thác.
2. Thuyết
minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của công trình gồm: lưu lượng,
mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng khoan (hoặc
giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động) trong công trình.
III. Thuyết
minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước
dưới đất tại công trình, gồm các nội dung chính sau:
1. Luận chứng
xác định số lượng, vị trí, kết cấu công trình quan trắc và thuyết minh, mô tả
kế hoạch xây dựng.
2. Luận chứng
lựa chọn các thông số quan trắc, chế độ quan trắc.
3. Thuyết
minh, mô tả phương án lắp đặt thiết bị quan trắc tại công trình khai thác, công
trình quan trắc và phương án bố trí nhân lực thực hiện việc quan trắc, giám sát
hoạt động khai thác nước dưới đất.
IV. Các vùng
bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác:
Luận chứng xác
định phạm vi các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác; thuyết minh việc
thiết lập, xây dựng vùng bảo hộ vệ sinh và quy định các nội dung cần phải tuân
thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác.
V. Các cam kết
của chủ công trình:
1. Các cam kết
và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo.
2. Trình bày
cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy
định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp
phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa
vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
________________________________________
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản đồ hoặc
sơ đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn kèm theo mặt cắt.
2. Sơ đồ tài
liệu thực tế thăm dò nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn.
3. Bản vẽ hoàn
công công trình thăm dò nước dưới đất.
4. Bản vẽ
thiết kế công trình khai thác nước dưới đất và công trình quan trắc.
5. Các tài
liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu
26
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
..................................................................(1)
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THI CÔNG GIẾNG KHAI THÁC
(Đối với công trình thăm dò có quy mô nhỏ hơn 200m3/ngày
đêm)
Mở đầu
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ đầu tư công trình thăm dò nước
dưới đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký
kinh doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi
cấp, ngày cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Thuyết minh
các căn cứ của việc thăm dò nước dưới đất, gồm: giấy phép thăm dò nước dưới đất
được cấp, hồ sơ thiết kế giếng thăm dò được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo bao gồm các nội dung chủ yếu về kết quả thi
công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác; về ảnh hưởng của giếng khai thác đến các
công trình khai thác khác đang hoạt động và phương án khai thác nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo, gồm: các quy hoạch tài nguyên
nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các thông tin, số liệu, tài liệu, báo
cáo thu thập được trong quá trình thăm dò; các thông tin, số liệu khi thi công
các hạng mục thăm dò; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách các thành viên tham gia lập
báo cáo.
I. Kết quả
thi công thăm dò, lắp đặt giếng khai thác
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí giếng thăm dò nước dưới đất kèm theo hình vẽ
thể hiện vị trí khu vực thăm dò và mối liên kết với các khu vực lân cận.
2. Trình bày
tổng quan về nội dung, phương pháp, khối lượng thăm dò đã thực hiện và các vấn
đề liên quan trong quá trình thi công thăm dò.
3. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về việc thi công các hạng mục thăm dò,
gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thuyết
minh, mô tả nội dung, phương pháp, thời gian, trình tự thực hiện, kết quả thi
công đối với từng hạng mục công tác (khoan, bơm, lấy và phân tích mẫu nước);
b) Trình bày
cụ thể việc tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn
thành về nội dung, khối lượng, chất lượng từng hạng mục công tác (khoan,
bơm, lấy và phân tích mẫu nước) so với phê duyệt;
c) Thuyết minh
cụ thể các nội dung, khối lượng thay đổi,điều chỉnh của từng hạng mục công tác (nếu
có) so với phê duyệt.
4. Kết quả
thăm dò.
a) Mô tả địa
tầng tại các giếng khoan thăm dò, gồm các nội dung chính: chiều sâu phân bố,
chiều dày, thành phần của các lớp đất đá khoan qua;
b) Mô tả cấu
trúc hoàn công của các giếng khoan, gồm các nội dung chính: chiều sâu, đường
kính, chiều dài các đoạn ống chống, ống lọc, ống lắng; các đoạn chèn, trám và
vật liệu chèn, trám xung quanh thành giếng khoan;
c) Thuyết minh
cụ thể công tác bơm nước thí nghiệm tại từng giếng, gồm các nội dung chính sau:
mực nước tĩnh trước khi bơm, lưu lượng bơm, mực nước động và hạ thấp mực nước,
thời gian bơm và thời gian hồi phục mực nước sau khi dừng bơm; lập đồ thị kết
quả bơm nước thí nghiệm và luận chứng lựa chọn lưu lượng khai thác hợp lý;
d) Tổng hợp
kết quả phân tích mẫu nước, đánh giá chất lượng nước theo quy chuẩn chất lượng
nước ngầm và theo tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước cho mục đích sử dụng.
5. Tổng hợp,
đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu thăm dò và lập bảng tổng hợp nội dung,
khối lượng thăm dò đã thực hiện.
II. Đánh
giá ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai thác khác và thiết
kế phương án khai thác nước dưới đất
1. Đánh giá
ảnh hưởng khai thác của công trình đến công trình khai thác nước dưới đất khác
đang hoạt động.
Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước dưới đất tại công trình đến lưu
lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước
dưới đất khác đang hoạt động nằm trong phạm vi bán kính 200m xung quanh công
trình.
2. Thuyết
minh, trình bày cụ thể phương án khai thác nước dưới đất, với các nội dung
chính sau:
a) Thuyết minh
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng
trong năm;
b) Thuyết
minh, mô tả sơ đồ khai thác gồm các thông tin chủ yếu: số lượng, vị trí, toạ
độ, chiều sâu, lưu lượng của từng giếng và khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ
đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
Yêu cầu nội
dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư,
...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí,
các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công
trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
c) Thuyết
minh, trình bày cụ thể các thông số khai thác của từng giếng, gồm: lưu lượng,
mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác.
3. Thuyết
minh, trình bày cụ thể phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác tại
công trình, gồm các nội dung chính: thông số quan trắc, chế độ quan trắc, phương
án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân lực quan trắc.
4. Thuyết minh
các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác, gồm các nội dung chính: cơ sở
xác định các vùng bảo hộ vệ sinh, thuyết minh việc thiết lập, xây dựng và quy
định các nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình
khai thác.
5. Các cam kết
của chủ công trình
a) Các cam kết
và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày
các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy định
trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp phép;
tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp
nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại
công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa
vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận và
kiến nghị
________________________________
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản vẽ hoàn
công cột địa tầng và cấu trúc giếng khoan.
2. Các tài
liệu có liên quan khác (nếu có).
Mẫu
27
MẪU
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI DẤT
...................................................................(1)
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt
động)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng
/năm
-------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang
hoạt động)
A. ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
MỞ ĐẦU
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới
đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày
cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết
minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước
dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối
tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng
khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu
lượng khai thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai
thác.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về đặc điểm tự
nhiên, xã hội, các đặc điểm cơ bản về nguồn nước dưới đất, hiện trạng khai thác
và các nguồn thải khu vực khai thác; về hiện trạng công trình và tình hình khai
thác nước dưới đất; ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi
trường, các công trình khai thác khác và kế hoạch khai thác, sử dụng nước dưới
đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài
liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác;
các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công
trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác
nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách
các thành viên tham gia lập báo cáo.
Chương I
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC KHAI THÁC NƯỚC
DƯỚI ĐẤT
I. Trình bày
tổng quan về điều kiện địa lý, tự nhiên, xã hội khu vực khai thác nước dưới đất
và các yếu tố liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước dưới đất tại khu
vực khai thác.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, xã hội
khu vực khai thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo
hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với
các khu vực lân cận.
2. Đặc điểm
địa hình, địa mạo, khí tượng, thủy văn, hải văn khu vực khai thác; đánh giá ảnh
hưởng của các yếu tố này đến việc hình thành trữ lượng, đặc điểm động thái,
chất lượng của nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác nước dưới đất.
3. Đặc điểm phân
bố dân cư, mật độ dân số và các yếu tố kinh tế, xã hội khác có liên quan đến
hoạt động khai thác, sử dụng nước nói chung, nước dưới đất nói riêng để cấp
nước sinh hoạt tại khu vực khai thác nước dưới đất và các khu vực khác có liên
quan.
4. Các hoạt
động sản xuất, kinh doanh dịch vụ chủ yếu (công nghiệp, nông nghiệp, chăn
nuôi, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản, ...) tại khu vực khai thác và tình hình
khai thác, sử dụng nguồn nước phục vụ các hoạt động đó.
III. Đánh giá,
nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội có
ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến nguồn tài nguyên nước dưới đất tại khu vực khai
thác.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC
NƯỚC DƯỚI ĐẤT, HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI TẠI KHU VỰC KHAI THÁC
I. Trình bày
tổng quan về đặc điểm nguồn nước dưới đất và hiện trạng khai thác nước dưới
đất, hiện trạng các nguồn thải, các vấn đề liên quan, ảnh hưởng trực tiếp đến
nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung, thông tin, số liệu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tình hình
điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, hiện trạng khai thác và các nguồn
thải tại khu vực khai thác.
a) Thống kê,
tổng hợp các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các kết quả
điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất, các kết quả thăm dò, thi
công công trình khai thác và các tài liệu điều tra, đánh giá các nguồn thải đã
thực hiện tại khu vực khai thác nước dưới đất;
b) Phân tích,
đánh giá các kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước đã thực hiện; lựa chọn
các thông tin, số liệu được sử dụng để lập báo cáo.
2. Trên cơ sở
kết quả điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất nêu trên, tiến hành mô tả
đặc điểm nguồn nước dưới đất tại khu vực khai thác.
a) Đặc điểm
của các tầng chứa nước
Mô tả đặc điểm
các tầng chứa nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số liệu về phạm
vi, chiều sâu phân bố, chiều dày, thành phần đất đá, đặc tính thấm nước, chứa
nước, động thái, chiều sâu mực nước của từng tầng chứa nước.
Riêng đối với
công trình khai thác có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên cần phải
mô tả các đặc điểm nguồn cấp, vùng cấp, vùng thoát, hướng dòng chảy, quan hệ
của nước dưới đất với các nguồn nước mặt, nước mưa và các tầng chứa nước khác;
b) Đặc điểm
của các tầng cách nước
Mô tả đặc điểm
lớp thấm nước yếu, cách nước trong khu vực khai thác, gồm các thông tin, số
liệu về phạm vi phân bố theo diện tích và chiều sâu; chiều sâu phân bố, chiều
dày, thành phần đất đá, tính chất thấm nước và cách nước.
c) Đặc điểm
chất lượng nước
Mô tả đặc
điểm, đặc trưng về chất lượng nước dưới đất, tình hình ô nhiễm, xâm nhập mặn
của các tầng chứa nước trong khu vực khai thác; đánh giá chất lượng nước của
tầng chứa nước khai thác theo Quy chuẩn về chất lượng nước ngầm và theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn cho mục đích sử dụng nước;
d) Bản đồ hoặc
sơ đồ địa chất thủy văn
Riêng đối với
công trình khai thác có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên phải mô
tả, thuyết minh các nội dung chủ yếu của bản đồ hoặc sơ đồ địa chất thủy văn tỷ
lệ 1:25.000 hoặc lớn hơn, các mặt cắt kèm theo nhằm làm rõ các đặc điểm về địa
chất thủy văn của khu vực khai thác;
đ) Phạm vi ảnh
hưởng của công trình khai thác nước dưới đất:
Luận chứng,
thuyết minh để làm rõ phạm vi vùng ảnh hưởng của công trình khai thác và khoanh
định trên bản đồ hoặc sơ đồ.
3. Trên cơ sở
kết quả điều tra, thống kê hiện trạng khai thác nước dưới đất và các tài liệu
điều tra, đánh giá các nguồn thải nêu trên tiến hành đánh giá với các nội dung
chính sau:
a) Hiện trạng
khai thác nước dưới đất trong phạm vi ảnh hưởng của công trình khai thác
Thống kê, tổng
hợp các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có trong phạm vi vùng
ảnh hưởng của công trình khai thác, gồm các thông tin chủ yếu: tên chủ công
trình, loại hình công trình khai thác, vị trí, chiều sâu; khoảng cách đến công
trình khai thác; lưu lượng, mực nước, chế độ khai thác; mục đích khai thác, sử
dụng nước của từng công trình; tổng số công trình, tổng lưu lượng khai thác
nước dưới đất của các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi
toàn vùng và theo từng tầng chứa nước khai thác chủ yếu;
b) Hiện trạng
các nguồn thải trong khu vực khai thác
Thống kê, tổng
hợp các nguồn thải chủ yếu (bãi rác, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang,
kho chứa hóa chất, các nguồn nước mặt bị ô nhiễm) trong khu vực khai thác,
gồm các thông tin chủ yếu: vị trí, quy mô, tính chất ô nhiễm và khoảng cách đến
công trình khai thác nước dưới đất .
Riêng đối với
trường hợp công trình khai thác có quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở
lên thì phải phân tích, đánh giá nguy cơ, mức độ ảnh hưởng của các nguồn ô
nhiễm hiện có đến chất lượng nước của công trình khai thác.
III. Đánh giá,
nhận xét xác định các yếu tố chủ yếu về đặc điểm nguồn nước dưới đất, hiện
trạng khai thác nước dưới đất, hiện trạng các nguồn thải trong khu vực khai
thác có ảnh hưởng lớn, trực tiếp đến công trình, đến trữ lượng khai thác, chất
lượng nước tại công trình.
Chương III
HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TẠI CÔNG TRÌNH
I. Trình bày
tổng quan về hiện trạng công trình và tình hình khai thác, sử dụng nước dưới
đất tại công trình qua các giai đoạn.
II. Trình bày
cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình, tình hình khai thác nước tại công
trình, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thuyết
minh, mô tả về hiện trạng công trình khai thác nước dưới đất
a) Thuyết
minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, toạ
độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của
từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) và
khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội
dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư,
...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí,
các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công
trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết
minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả
năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý;
d) Thuyết minh
công tác quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ
thống công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác;
đ) Thuyết
minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung
chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định
trong vùng bảo hộ vệ sinh.
2. Thuyết minh
tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin
chủ yếu sau:
a) Thuyết
minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin
chủ yếu: năm bắt đầu khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và
lưu lượng, chế độ khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước
dưới đất;
b) Tổng hợp,
đánh giá diễn biến mực nước khai thác qua từng thời kỳ tại công trình, gồm các
thông tin chủ yếu: sự biến đổi mực nước tĩnh, mực nước động qua từng thời kỳ,
mực nước hiện tại, kèm theo bảng biểu, đồ thị diễn biến mực nước đến thời điểm
đề nghị cấp phép khai thác tại từng công trình (giếng khoan, giếng đào,hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
c) Tổng hợp,
thuyết minh cụ thể diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác tại công
trình, gồm các thông tin chính: sự biến đổi chất lượng nước, tăng thêm chỉ tiêu
ô nhiễm, gia tăng hàm lượng đối với các chỉ tiêu ô nhiễm, độ ổn định của các
chỉ tiêu chất lượng nước.
III. Đánh giá,
nhận xét, xác định các vấn đề chủ yếu liên quan đến hiện trạng công trình khai
thác, tình hình biến đổi mực nước, chất lượng nước và các vấn đề khai thác, sử
dụng nước tại công trình trong suốt thời gian vận hành công trình đến thời điểm
đề nghị cấp phép.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH KHAI THÁC ĐẾN NGUỒN
NƯỚC, MÔI TRƯỜNG, CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC KHÁC VÀ KẾ HOẠCH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRONG THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
I. Trình bày
tổng quan về những ảnh hưởng của công trình khai thác đến nguồn nước, môi
trường, các công trình khai thác khác đang hoạt động và kế hoạch khai thác, sử
dụng nước tại công trình.
II. Tổng hợp,
đánh giá những ảnh hưởng, tác động cụ thể của việc khai thác nước dưới đất tại
công trình đến nguồn nước, môi trường, các công trình khai thác nước dưới đất
khác đang hoạt động, gồm các nội dung chính sau:
1. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm mực
nước, trữ lượng nguồn nước dưới đất trong khu vực khai thác.
2. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến khả năng sụt lún
đất, gia tăng ô nhiễm, xâm nhập mặn vào các tầng chứa nước và ảnh hưởng đến các
dòng mặt.
3. Phân tích,
đánh giá ảnh hưởng của việc khai thác nước tại công trình đến sự suy giảm lưu
lượng, mực nước, biến đổi chất lượng nước của các công trình khai thác nước
dưới đất khác đang hoạt động nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình.
4. Thuyết minh
cụ thể các biện pháp giảm thiểu và đánh giá tính khả thi của chúng đối với các
tác động chính do công trình khai thác gây ra đến nguồn nước, môi trường và các
công trình khai thác nước dưới đất khác đang hoạt động; trình bày phương án đối
phó trong trường hợp xảy ra sự cố khi khai thác nước dưới đất tại công trình và
đánh giá tính khả thi của phương án.
III. Trình bày
kế hoạch, phương án khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình trong thời
gian tới, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mực nước hạ
thấp cho phép
Luận chứng,
thuyết minh giới hạn hạ thấp mực nước cho phép trong các tầng chứa nước khai
thác.
2. Tính toán
dự báo hạ thấp mực nước
a) Đối với
công trình quy mô từ 3.000m3/ngày đêm trở lên
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình khai thác, gồm các
nội dung chính: lựa chọn phương pháp tính trữ lượng; sơ đồ hóa trường thấm; xác
định các điều kiện biên; lập luận chọn các thông số tính toán; xác định các
công trình khai thác nước dưới đất nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình để
tính can nhiễu mực nước; tính toán dự báo hạ thấp mực nước tại công trình trong
thời gian khai thác tiếp theo, trong đó có tính đến ảnh hưởng can nhiễu của các
công trình khai thác nước dưới đất khác nằm trong vùng ảnh hưởng của công trình;
b) Đối với
công trình có quy mô từ 200m3/ngày đêm đến 3.000m3/ngày
đêm
Thuyết minh cụ
thể việc tính toán dự báo hạ thấp mực nước gồm các nội dung chính: lập đồ thị
quan hệ giữa lưu lượng, mực nước khai thác tại từng giếng và dự báo hạ thấp mực
nước theo đồ thị.
c) Đánh giá
kết quả tính toán dự báo hạ thấp mực nước với mực nước hạ thấp cho phép và đánh
giá mức độ đảm bảo về mặt kinh tế, kỹ thuật khi tiếp tục khai thác nước dưới
đất tại công trình.
2. Thuyết
minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất trong thời gian tới:
a) Thuyết minh
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng
trong năm và trong từng giai đoạn tiếp tục khai thác;
b) Thuyết
minh, trình bày các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu
lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong
thời gian tới;
c) Thuyết
minh, trình bày phương án quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình trong thời gian tới, gồm các nội dung: luận chứng việc bổ sung
công trình quan trắc (nếu có); phương án bố trí thiết bị, nhân
lực quan trắc hoặc hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện việc
quan trắc;
d) Luận chứng
thiết lập mới hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh và bổ sung quy định nội dung
cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác (nếu
chưa có).
3. Các cam kết
của chủ công trình
a) Các cam kết
và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày
cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy
định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp
phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa
vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
KẾT LUẬN VÀ
KIẾN NGHỊ
-------------------------
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản vẽ cấu
trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, ...).
2. Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).
B. ĐỐI VỚI
CÔNG TRÌNH CÓ QUY MÔ TỪ 200M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN
Mở đầu
1. Trình bày
tóm tắt các thông tin của tổ chức/cá nhân là chủ công trình khai thác nước dưới
đất (tên, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo giấy đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số CMND, nơi cấp, ngày
cấp theo chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Thuyết
minh, trình bày các thông tin, thông số cơ bản của công trình khai thác nước
dưới đất, gồm: loại hình công trình, mục đích khai thác, sử dụng nước; đối
tượng, phạm vi cấp nước; năm xây dựng và vận hành công trình; tổng số giếng
khoan (giếng đào/hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động), tổng lưu lượng khai
thác của công trình; tầng chứa nước khai thác hoặc chiều sâu khai thác.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về hiện trạng
công trình và tình hình khai thác nước dưới đất, kế hoạch khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo khai thác nước dưới đất gồm: các
quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước có liên quan; các báo cáo, tài
liệu điều tra, đánh giá, quan trắc dưới đất đã thực hiện tại khu vực khai thác;
các báo cáo, tài liệu, số liệu khi thăm dò, thi công, xây dựng, vận hành công
trình khai thác nước dưới đất; các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân lập báo cáo khai thác
nước dưới đất và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy định; danh sách
các thành viên lập báo cáo.
I. Hiện
trạng công trình và tình hình khai thác nước dưới đất
1. Vị trí hành
chính, toạ độ các điểm góc (theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục, múi
chiếu) giới hạn phạm vi bố trí công trình khai thác nước dưới đất kèm theo
hình vẽ thể hiện vị trí khu vực khai thác nước dưới đất và mối liên hệ với
các khu vực lân cận.
2. Thuyết
minh, trình bày cụ thể các nội dung về hiện trạng công trình khai thác nước
dưới đất, với các nội dung chính sau:
a) Thuyết
minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác, gồm các thông tin chính: vị trí, toạ
độ, chiều sâu, kết cấu, lưu lượng, chế độ khai thác, tình trạng hoạt động của
từng giếng khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) và
khoảng cách giữa chúng, kèm theo sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác
nước dưới đất;
b) Yêu cầu nội
dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân
cư...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí,
các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các công
trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh);
c) Thuyết
minh, mô tả quy trình công nghệ xử lý nước; đánh giá hiệu quả xử lý nước và khả
năng đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước sau xử lý (nếu có);
d) Thuyết minh
công tác quan trắc trong quá trình khai thác, gồm các thông tin chính: mô tả hệ
thống công trình quan trắc, thông số, chế độ quan trắc, thiết bị, nhân lực
quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình khai thác (nếu
có);
đ) Thuyết
minh, mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác gồm các nội dung
chính: giới hạn, phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh; tình hình chấp hành các quy định
trong vùng bảo hộ vệ sinh.
2. Thuyết
minh, trình bày tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
với các nội dung chính sau:
a) Thuyết
minh, mô tả tình hình khai thác nước dưới đất tại công trình, gồm các thông tin
chủ yếu:năm bắt đầu khai thác; lưu lượng, chế độ khai thác qua từng thời kỳ và
lưu lượng, chế độ khai thác hiện tại kèm theo các bảng, biểu đồ khai thác nước
dưới đất;
b) Tổng hợp,
đánh giá diễn biến mực nước, chất lượng nước qua từng thời kỳ tại công trình
khai thác (nếu có).
II. Kế
hoạch khai thác, sử dụng nước dưới đất trong thời gian đề nghị cấp phép
1. Thuyết
minh, trình bày kế hoạch, phương án khai thác nước dưới đất
a) Thuyết minh
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng
trong năm;
b) Thuyết
minh, trình bày các thông số khai thác của công trình, gồm các thông tin: lưu
lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng công trình khai
thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động) trong
thời gian tới;
c) Thuyết
minh, trình bày phương án bố trí thiết bị, nhân lực quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước dưới đất tại công trình trong thời gian tới;
d) Thiết lập
hoặc bổ sung các vùng bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác và bổ sung quy
định nội dung cần phải tuân thủ trong vùng bảo hộ vệ sinh của công trình (nếu
chưa có).
2. Các cam kết
của chủ công trình
a) Các cam kết
và chịu trách nhiệm về tính trung thực cũng như nguồn gốc của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo;
b) Trình bày
cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc thực hiện đúng, đầy đủ các quy
định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được cấp
phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực
cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất
tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan quản lý và các quy định của pháp
luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa
vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận
và kiến nghị
-------------------------
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản vẽ cấu
trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang,...).
2. Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có)
4. Thủ tục gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ nộp trực tiếp tại Bộ Phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ của Sở Tài nguyên
và Môi trường. Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ chuyển đến Phòng Tài nguyên
nước, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu để thụ lý và giải quyết theo
thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
b) Phòng Tài nguyên nước, Khí
tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra và thẩm định hồ sơ; lập thủ
tục trình Giám đốc Sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định: 03 ngày làm việc.
d) Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ: 0,5 ngày làm việc;
4.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử
dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều
chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác,
mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng
nguồn nước không quá 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
4.4. Thời gian giải quyết: 19 ngày
làm việc;
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân;
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường;
4.7. Thẩm quyền giải quyết: Ủy
ban nhân dân tỉnh;
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (gia hạn/điều chỉnh);
4.9. Phí và lệ phí: thực hiện theo
quy định hiện hành;
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu báo
cáo:
a) Mẫu đơn đề nghị gia hạn hoặc
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu 04).
b) Mẫu báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (Mẫu 28);
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
a) Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012.
b) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
c) Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước.
d) Quyết định số
95/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước
thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Mẫu
04
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:................................................................. (1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:....................................................................................................
1.2. Địa chỉ:......................................................................................................................
1.3. Điện thoại:...............................................
Fax:.................................. Email:..............
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới
đất số:.............. ngày.... tháng.... năm....................
do (tên cơ quan cấp giấy phép)
cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:...........................................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:.......................................
tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:................................
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép)
4. Giấy tờ tài liệu nộp kèm
theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy
phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
- Phiếu kết
quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá (06) sáu tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ,
tài liệu khác có liên quan.
5. Cam kết
của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong đơn này và các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
- (Chủ giấy
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 14 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- (Chủ giấy phép) đã gửi 01
(một) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (2)
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới
đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…, ngày… tháng… năm…..
Chủ giấy phép
ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
____________________________________________________________
HƯỚNG DẪN
VIẾT ĐƠN:
(1) Tên cơ
quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp tỉnh
đối với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước).
(2) Phần ghi
này áp dụng cho trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thuộc thẩm quyền của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Mẫu
28
MẪU
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước)
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
.....................................................................(1)
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
ký (đóng dấu nếu có)
|
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
ký, đóng dấu
|
Địa danh,
tháng
/năm
-------------------
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác,
sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày
các thông tin của chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ
giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số
CMND, địa chỉ thường trú đối với cá nhân).
2. Trình bày
các nội dung, thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
đã được cấp gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy
phép, vị trí công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số
giếng, tổng lượng nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát
các nội dung cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực
hiện giấy phép khai thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy
phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê
các tài liệu sử dụng làm căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu
quan trắc trong quá trình khai thác tại công trình; các văn bản quy phạm pháp
luật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày
đầy đủ các thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá
việc đáp ứng các điều kiện theo quy định.
I. Hiện
trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
1. Thuyết
minh, mô tả tình trạng hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin
về: tình trạng hoạt động, tổng lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu
lượng, chế độ khai thác mùa mưa, mùa khô tại từng giếng khoan (giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động).
2. Tổng hợp,
đánh giá diễn biến lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia
hạn/điều chỉnh giấy phép tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn
biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp,
đánh giá diễn biến mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại
từng giếng khoan (hoặc giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động),
kèm theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến mực nước.
4. Tổng hợp,
đánh giá diễn biến chất lượng nước trong quá trình khai thác nước dưới đất đến
thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân
tích mẫu nước các thời kỳ.
5. Tổng hợp,
đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún
đất, biến dạng công trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt
và ảnh hưởng đến các công trình khai thác nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II. Tình
hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh,
trình bày cụ thể tình hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Thuyết
minh, trình bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định
trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên
quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu
cầu của cơ quan thẩm định).
II. Nội
dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác
1. Trình bày
các lý do liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất (thay đổi nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số
lượng giếng; thay đổi lưu lượng khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian
đề nghị gia hạn:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất).
3. Thuyết
minh, mô tả nhu cầu sử dụng nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu
tăng/giảm công suất khai thác, kế hoạch khai thác nước dưới đất trong các năm
tới.
4. Trình bày
các nội dung đề nghị điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất).
5. Các cam kết
của chủ công trình.
a) Các cam kết
và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số liệu trình bày
trong báo cáo;
b) Trình bày
cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực hiện đúng, đầy đủ
các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất nếu được
gia hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc, giám sát hoạt
động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với cơ quan
quản lý và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; cam kết
thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
III. Phương
án khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp đề
nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng
khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng
trong năm.
2. Thuyết
minh, mô tả sơ đồ công trình khai thác và các thông số khai thác của công
trình, gồm các thông tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ
khai thác của từng giếng, kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới
đất và bản vẽ cấu trúc giếng (trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô
công trình, số lượng giếng khai thác).
Yêu cầu nội
dung của sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể
hiện được các thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh
hành chính; yếu tố địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân
cư, ...) và các thông tin chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị
trí, các thông số chính của công trình khai thác nước dưới đất và các
công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
3. Thuyết
minh, trình bày phương án bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết
bị, bố trí nhân lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ
sinh của công trình khai thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng
khai thác).
Kết luận và
kiến nghị
-------------
Phụ lục kèm
theo báo cáo:
1. Bản vẽ cấu
trúc công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang...) đối
với trường hợp điều chỉnh tăng số lượng công trình khai thác.
2. Các tài
liệu khác có liên quan (nếu có).