|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1372/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1372/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
VÀ KHUNG NĂNG LỰC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU
ngày 20/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm tiếp
theo;
Căn cứ Quyết định số
118-QĐ/TU ngày 05/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn chức danh cán
bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Quy định số
603-QĐ/TU ngày 03/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phân cấp quản lý cán bộ
và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 735/TTr-SKHCN ngày 03 /6/2023 và của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1517/BC-SNV ngày 21/6/2023 về việc phê duyệt Đề án
vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí
việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Danh mục vị trí việc làm gồm
35 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 10 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 07 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 14 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo)
2. Bản mô tả công việc, Khung
năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ (chi tiết tại Phụ
lục II chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ căn cứ Danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc,
Khung năng lực vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực
hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng
quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Sở Khoa học và Công nghệ theo quy
định.
Điều 3.
- Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1830/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc
làm của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 1372/QĐ-UBND ngày 11/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
MÃ VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Đơn vị thực hiện
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SKHCN-LĐQL-01
|
Chuyên viên chính trở lên
|
Sở KH&CN
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SKHCN-LĐQL-02
|
Chuyên viên chính trở lên
|
Sở KH&CN
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
SKHCN-LĐQL-03
|
|
|
3.1
|
Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
SKHCN-LĐQL-03.01
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
3.2
|
Trưởng phòng Quản lý Khoa học
|
SKHCN-LĐQL-03.02
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
3.3
|
Trưởng phòng Quản lý Công nghệ
và TTCN
|
SKHCN-LĐQL-03.03
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Công nghệ và
TTCN
|
3.4
|
Trưởng phòng Quản lý Chuyên
ngành
|
SKHCN-LĐQL-03.04
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SKHCN-LĐQL-04
|
Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên
|
Thanh tra Sở
|
5
|
Chi cục trưởng thuộc Sở
|
SKHCN-LĐQL-05
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
6
|
Phó Chi cục trưởng thuộc Sở
|
SKHCN-LĐQL-06
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
7
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
SKHCN-LĐQL-07
|
|
|
7.1
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tổng
hợp
|
SKHCN-LĐQL-07.01
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
7.2
|
Phó Trưởng phòng Quản lý Khoa
học
|
SKHCN-LĐQL-07.02
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
7.3
|
Phó Trưởng phòng Quản lý Công
nghệ & thị trường công nghệ
|
SKHCN-LĐQL-07.03
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Công nghệ &
thị trường công nghệ
|
7.4
|
Phó Trưởng phòng Quản lý
Chuyên ngành
|
SKHCN-LĐQL-07.04
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
SKHCN-LĐQL-08
|
Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên
|
Thanh tra Sở
|
9
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
SKHCN-LĐQL-09
|
|
|
9.1
|
Trưởng phòng Quản lý Tiêu chuẩn
chất lượng
|
SKHCN-LĐQL-09.01
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
9.2
|
Trưởng phòng Quản lý Đo lường
- Tổng hợp
|
SKHCN-LĐQL-09.02
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
10
|
Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
SKHCN-LĐQL-10
|
|
|
10.1
|
Phó Trưởng phòng Quản lý Đo
lường - Tổng hợp
|
SKHCN-LĐQL-10.1
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
10.2
|
Phó Trưởng phòng Quản lý Tiêu
chuẩn chất lượng
|
SKHCN-LĐQL-10.2
|
Chuyên viên trở lên
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
|
1
|
Quản lý Công nghệ
|
SKHCN- NVCN-01
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Công nghệ &
thị trường công nghệ
|
2
|
Quản lý An toàn, bức xạ hạt
nhân
|
SKHCN- NVCN-02
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành
|
3
|
Quản lý Sở hữu trí tuệ
|
SKHCN- NVCN-03
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Chuyên ngành
|
4
|
Quản lý Khoa học
|
SKHCN- NVCN-04
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Khoa học
|
5
|
Quản lý Thị trường KHCN
|
SKHCN- NVCN-05
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Công nghệ &
thị trường công nghệ
|
6
|
Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng
|
SKHCN- NVCN-06
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Tiêu chuẩn chất
lượng- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
7
|
Quản lý Đo lường
|
SKHCN- NVCN-07
|
Chuyên viên trở lên
|
Phòng Quản lý Đo lường - Tổng
hợp - Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
|
1
|
Thanh tra viên
|
SKHCN- CMDC-01
|
Thanh tra viên hoặc tương đương
|
Thanh tra Sở
|
2
|
Chuyên viên về Pháp chế
|
SKHCN-CMDC-02
|
chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
3
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
SKHCN- CMDC-03
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
4
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
SKHCN-CMDC-04
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
5
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
SKHCN- CMDC-05
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
6
|
Chuyên viên về hành chính văn
phòng
|
SKHCN-CMDC-06
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
7
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
SKHCN-CMDC-07
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
8
|
Chuyên viên về Quản trị công
sở
|
SKHCN-CMDC-08
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
9
|
Chuyên viên chính về Kế hoạch
đầu tư
|
SKHCN- CMDC-09
|
Chuyên viên chính
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
10
|
Chuyên viên về Kế hoạch đầu
tư
|
SKHCN-CMDC-10
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
11
|
Kế toán viên
|
SKHCN- CMDC-11
|
Kế toán viên
|
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp -
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
12
|
Nhân viên Thủ quỹ
|
SKHCN- CMDC-12
|
Nhân viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
13
|
Văn thư viên
|
SKHCN- CMDC-13
|
Văn thư viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
14
|
Chuyên viên về Lưu trữ
|
SKHCN- CMDC-14
|
Chuyên viên
|
Phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
SKHCN- HTPV-01
|
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
SKHCN- HTPV-02
|
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
SKHCN- HTPV-03
|
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
SKHCN- HTPV-04
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số: 1372/QĐ-UBND ngày 11/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
I. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Tên VTVL: Giám
đốc Sở
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban
nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh
theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật
|
1. Chủ trì chỉ đạo xây dựng dự
thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
thuộc phạm vi quản lý và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
2. Chủ trì chỉ đạo xây dựng dự
thảo kế hoạch phát triển về lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo;
dự thảo chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh thuộc
phạm vi quản lý;
3. Chủ trì chỉ đạo xây dựng dự
thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh
vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
4. Chủ trì chỉ đạo xây dựng dự
thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của chi cục; dự thảo quyết định thành lập và quy định về tổ chức
và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của địa phương theo quy
định của pháp luật;
5. Chủ trì chỉ đạo xây dựng dự
thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật
|
1. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự
án cơ chế chính sách về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi
thi hành pháp luật về các lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
2. Quản lý, đăng ký, cấp, điều
chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký,
văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định
của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Lập kế hoạch và xây dựng đề
xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ
ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng
ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và Công nghệ.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế
về lĩnh vực khoa học công nghệ và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của phòng chuyên môn nghiệp vụ, chi cục và đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở theo hướng
dẫn chung của Bộ KHCN và theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Nhiệm vụ được thực hiện theo đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của
pháp luật.
|
2.4
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
công tác nội bộ Sở
|
1. Trực tiếp duyệt ký các hợp
đồng KHCN; Trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển;
công tác tổ chức - cán bộ, bảo vệ chính trị nội bộ, quản trị, đối ngoại;
thanh tra hành chính và chuyên ngành; giải quyết khiếu nại, tố cáo; tiếp công
dân; phòng, chống tham nhũng lãng phí; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng thi đua, khen thưởng, kỷ luật thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
4. Chủ trì các cuộc họp lãnh
đạo Sở, giao ban, sơ kết, tổng kết, các hội nghị chuyên ngành triển khai các
nhiệm vụ của Sở; Tham dự các cuộc họp Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, Bộ KHCN và
các cuộc họp phối hợp triển khai nhiệm vụ các ngành, địa phương.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ KHCN, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao
và theo quy định của pháp luật.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Khoa học và công nghệ.
|
Công chức, viên chức, người
lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, tp
Các đơn vị thuộc Bộ KHCN
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa
phương thuộc tỉnh
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
Bộ Khoa học và công nghệ
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ủy quyền cho một Phó
Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở
khi đi công tác.
|
6
|
Được ký duyệt các văn bản
theo đúng thẩm quyền được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở.
|
2.
|
Được quyền quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
3
|
Được sử dụng và quản lý công
chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; khen thưởng, kỷ luật
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc
chuyên ngành: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học tự
nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và
xây dựng; Máy tính, Công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
5
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
5
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
5
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
5
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
4
|
- Quản lý nguồn lực
|
4
|
- Phát triển nhân viên
|
4
|
Tên VTVL: Phó
Giám đốc Sở
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ cụ thể do Giám
đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một
Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động
của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc
và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Tham gia xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển ngành theo lĩnh vực được phân công. Dự thảo quyết định,
chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành,
lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
2. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự
án cơ chế chính sách về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi
thi hành pháp luật về các lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
3. Dự thảo văn bản quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, Chi cục.
|
Văn bản được Ủy ban nhân dân
tỉnh thông qua, ban hành
|
2.2
|
Giúp Giám đốc Sở tham mưu,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc
chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật
|
1. Dự thảo quyết định thành lập,
sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của sở theo quy định của
pháp luật.
2. Dự thảo quyết định, chỉ thị
cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Văn bản được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành
|
2.3
|
Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của
pháp luật
|
1. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự
án cơ chế chính sách về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được
phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi
thi hành pháp luật về các lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
|
|
2.4
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, tổ
chức thực hiện công tác nội bộ Sở theo nhiệm vụ được phân công
|
2. Quản lý, đăng ký, cấp, điều
chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký,
văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định
của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Lập kế hoạch và xây dựng đề
xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ
ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo của địa phương trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng
ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và Công nghệ.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế về
lĩnh vực khoa học công nghệ và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố.
7. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ
phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
8. kiểm tra, thanh tra theo
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc
thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
9. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy
quyền của Giám đốc Sở
10. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với
Giám đốc Sở.
11. Trực tiếp chỉ đạo các hoạt
động quản lý nhiệm vụ KH&CN: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
đổi mới sáng tạo; ứng dụng KH&CN; phát triển tiềm lực khoa học công nghệ;
quản lý nhà nước về công nghệ; thị trường và tổ chức KH&CN; an toàn bức xạ
hạt nhân; sở hữu trí tuệ; sáng kiến; thông tin, thống kê khoa học và công nghệ;
phát triển hoạt động đơn vị sự nghiệp KH&CN. Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
12. Trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc
kiểm tra hoạt động các phòng, đơn vị được giao phụ trách.
13. Trực tiếp ký các văn bản
chỉ đạo, quản lý, điều hành, báo cáo chuyên môn.... thuộc lĩnh vực được phân
công (trừ văn bản thuộc trách nhiệm của Giám đốc); ký các văn bản thay Giám đốc
khi Giám đốc vắng mặt hoặc ủy quyền.
|
|
2.5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở phân công.
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
Công chức, viên chức, người lao động của Sở
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND tỉnh và các địa phương
thuộc tỉnh
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
Bộ Khoa học và công nghệ
|
Theo chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân
công của Giám đốc Sở.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Được ký duyệt các văn bản
theo đúng thẩm quyền được phân công ủy quyền
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến việc điều động,
tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức.
|
2
|
Tham gia ý kiến trong công
tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức
lãnh đạo, quản lý
|
3
|
Tham gia ý kiến trong công
tác sử dụng và quản lý công chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; khen
thưởng, kỷ luật
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh
nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc
chuyên ngành: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học tự
nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và
xây dựng; Máy tính, Công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng,
chứng chỉ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp Sở và tương đương
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
4
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
4
|
- Quan hệ phối hợp
|
4
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Tham mưu xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
4
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
4
|
- Thẩm định văn bản
|
4
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
4
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
4
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-03.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Chịu trách nhiệm tham mưu đề
xuất với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các
hoạt động của Sở thông suốt; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện công
tác kế hoạch, tổng hợp; Quản lý tài chính, tài sản và chi đầu tư phát triển;
công tác tổ chức bộ máy, quản lý nhân sự; tổ chức quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ, các dịch vụ sự nghiệp công theo nhiệm vụ được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xác định nội dung
công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của
Sở và lãnh đạo Sở
|
1. Tham mưu tổ chức xây dựng,
hướng dẫn, tổng hợp và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình, kế
hoạch hoạt động của Sở.
2. Tham mưu và tổng hợp kế hoạch
phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách khoa
học và công nghệ hàng năm, trung và dài hạn.
3.Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của phòng theo quy định của cơ quan.
4. Phân công công việc cho cấp
phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức,
người lao động của phòng.
5. Hướng dẫn xây dựng và phê
duyệt nội dung chương trình, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của
các phòng/đơn vị.
6. Phối hợp với các phòng/đơn
vị có liên quan của Sở đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học
và công nghệ của tỉnh.
|
1. Chương trình, kế hoạch
công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, của Sở, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu
quý, đầu tháng.
2. Kế hoạch công tác của
phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và
nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của phòng
|
1. Hướng dẫn xây dựng, tổ chức
thực hiện kế hoạch và báo cáo kết quả công tác của phòng
2. Chủ trì các cuộc họp của
phòng.
3. Quản lý, phân công nhiệm vụ,
đôn đốc cán bộ, chuyên viên của phòng hoàn thành chức trách nhiệm vụ được
giao.
4. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc
vượt quá phạm vi chức trách.
5. Chủ trì các cuộc họp của
phòng.
|
1. Hoạt động của phòng đồng bộ
và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả theo
kế hoạch công tác của cơ quan.
2. Đảm bảo công việc của
phòng đạt được tiến độ theo kế hoạch đề ra.
3. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, người lao động.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền và có báo cáo kịp thời.
|
2.3
|
Quản lý công chức, viên chức
và người lao động theo phân cấp
|
1. Tham mưu công tác tổ chức
bộ máy, quản lý nhân sự của Sở.
2. Định kỳ phân công bố trí lại
công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, viên chức và người lao động
trong khối văn phòng Sở theo phân cấp.
3. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp.
4. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến.
5. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa.
6. Tham mưu, tổng hợp, báo
cáo và tổ chức thực hiện công tác thi đua – khen thưởng của Sở. Thực hiện nhiệm
vụ Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương của Sở.
7. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
về đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động của Sở;
|
1. Công tác tổ chức bộ máy,
nhân sự được thực hiện theo đúng quy định của Đảng và nhà nước.
2. Bố trí, bố trí lại công việc
theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng
3. Công chức, viên chức và
người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan,
công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức.
4. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng
yêu cầu công việc của Sở.
5. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối
với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý.
6. Thực hiện theo quy định của
Nhà nước và sự chỉ đạo của GĐ Sở.
7. Thực hiện theo đúng quy định
của Đảng và nhà nước.
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Là đầu mối cung cấp thông
tin cho các phương tiện đại chúng, các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật và phân công của Giám đốc Sở.
2. Thực hiện quản lý chung
các nhiệm vụ KH&CN theo chức năng nhiệm vụ của phòng được phân công, kế
hoạch phân bổ kinh phí các nhiệm vụ KH&CN, báo cáo Giám đốc Sở tiến độ cấp
kinh phí các nhiệm vụ KHCN hàng tháng.
3. Hướng dẫn các đơn vị sự
nghiệp xây dựng dự toán các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng.
4. Thực hiện quản lý các nhiệm
vụ Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
5. Xây dựng và tổ chức thực
hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác, quy chế chi tiêu nội bộ
trong phòng;
6. Quản lý, điều hành các hoạt
động của phòng thông suốt
7. Xử lý, tổ chức quản lý văn
bản đến
8. Trình ký Lãnh đạo Sở về
các văn bản do phòng dự thảo
9. Thừa lệnh ký các văn bản
theo quy chế làm việc của cơ quan.
10. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của phòng với Giám đốc Sở.
11. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
12. Đại diện cho phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
13. Phối hợp với Phòng Quản
lý công nghệ và thị trường công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện công
tác chuyển đổi số của Sở theo lĩnh vực của phòng được phân công.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc của phòng.
2. Theo tiến độ thời gian
hoàn thành công việc của các nhiệm vụ KHCN
3. Hoàn thành dự toán theo
đúng tiến độ, điều chỉnh, phân bổ dự toán theo quy định
4. Phối hợp với Trung tâm Ứng
dụng trong quản lý các DVC theo chức năng nhiệm vụ được giao
5. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai
6. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc của phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
7. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định.
8. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản.
9. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản.
10. Giám đốc Sở và Phó Giám đốc
Sở phụ trách được cung cấp thông tin kịp thời.
11. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo cơ
quan giải quyết.
12. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
1. Tham mưu quản lý ngân sách
nhà nước cho hoạt động của Sở; Lập và điều chỉnh dự toán, báo cáo quyết toán
NSNN hàng năm của Sở; tổ chức kiểm tra, giám sát thẩm định và điều chỉnh dự
toán, hướng dẫn và tổ chức quyết toán ngân sách NN cho đơn vị dự toán cấp 2 của
Sở. hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ của các tổ chức khcn công lập.
2. Phối hợp với các cơ quan
liên quan tổng hợp, cân đối và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển cho khoa học
và công nghệ; Tổng hợp, báo cáo về tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư phát
triển cho khoa học và công nghệ.
3. Chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn được giao quản lý nhiệm vụ,trình cấp có thẩm quyền thủ tục
bàn giao tài sản hình thành từ nhiệm vụ KH&CN.
|
Tài chính được quản lý, sử dụng
đúng quy định của Đảng và pháp luật
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1.Tham gia các cuộc họp giao
ban, họp giao nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở theo quy chế làm việc của cơ quan
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của phòng.
3. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức, viên chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của
Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
3. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có
thẩm quyền
|
2.7
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc.
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
- Các Phó Trưởng phòng.
- Các công chức và người lao
động trong phòng.
|
UBND tỉnh; Sở Tài chính; Sở Nội
vụ; UBND các huyện/tp;
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KHCN, ban, ngành thuộc Bộ
KHCN
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND
các huyện/tp
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ủy quyền cho một Phó Trưởng
phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của phòng
khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham mưu công tác tổ chức cán
bộ công tác thi đua khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng… của Sở.
|
2
|
Cử công chức của phòng đi
công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức được
nghỉ 01 ngày.
|
3
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó phòng và các công chức, người lao động dưới
quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của phòng, của Sở trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng Quản lý Khoa học
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-03.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng Quản lý Khoa học
là người đứng đầu phòng Quản lý Khoa học, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, giúp
Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Đề xuất, dự thảo các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy về hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh;
Tham mưu việc thực hiện chiến
lược về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh;
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
3. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
|
1. Các cơ chế chính sách được
phê duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản pháp luật về nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt.
2. Tham mưu về quản lý các
nhiệm vụ KH&CN.
3. Tham mưu về quản lý hoạt động
khoa học và công nghệ các tổ chức khoa học và công nghệ; các Sở, ban, ngành,
các Trường Đại học/Cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với
Phòng kế hoạch Tổng hợp và các phòng/đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn (nhóm dịch
vụ: Hoạt động KH&CN - Đánh giá hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập;
và nhiệm vụ liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng).
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Công việc chung của Phòng
được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất
lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
7. Phối hợp với Phòng KHTH
tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành
chính theo chức năng nhiệm vụ của Phòng; duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 thuộc nội bộ Sở.
8. Phối hợp với Phòng Quản lý
công nghệ và thị trường công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện công
tác chuyển đổi số của Sở theo lĩnh vực của phòng được phân công.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
theo đúng tiến độ và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do
cấp trên trực tiếp giao theo quy định của pháp luật.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và
kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KHCN; Các đơn vị thuộc Bộ
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh
UBND huyện/ thành phố
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng Quản lý Công nghệ và Thị trường công nghệ
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-03.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng Quản lý Công nghệ
và Thị trường công nghệ là người đứng đầu phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham
mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghệ bao gồm:
hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực
công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Đề xuất, dự thảo các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo;
phát triển tiềm lực công nghệ.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
3. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
|
1. Các cơ chế chính sách được
phê duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ
chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ
chế, chính sách về công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê
duyệt: thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về
công nghệ; hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh về quản lý công nghệ.
2. Tham mưu về quản lý các
nhiệm vụ KH&CN.
3. Phát triển thị trường khoa
học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và
công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ.
4. Chủ trì, phối hợp với
Phòng kế hoạch Tổng hợp và các phòng/đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn (nhóm dịch
vụ: Hoạt động KH&CN - Đánh giá hoạt động của các tổ chức KH&CN công lập;
và nhiệm vụ liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng).
5. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Công việc chung của Phòng
được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất
lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
7. Phối hợp với Phòng KHTH
tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành
chính theo chức năng nhiệm vụ của Phòng; duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 thuộc nội bộ Sở.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình lãnh
đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành
văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
theo đúng tiến độ và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo Sở giao theo quy định của pháp luật.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KHCN, các đơn vị thuộc Bộ
Văn phòng NTMN
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Trưởng
phòng Quản lý Chuyên ngành
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-03.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng Quản lý Chuyên
ngành là người đứng đầu phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc Sở
quản lý về sở hữu trí tuệ, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ
và hạt nhân, thông tin và thống kê KH&CN theo quy định của pháp luật. Tham
mưu giúp Giám đốc Sở quản lý, theo dõi hoạt động KH&CN cấp huyện.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng
|
1. Đề xuất, dự thảo các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt
nhân, thông tin thống kê khoa học và công nghệ, hoạt động KH&CN cấp huyện
trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ
quan.
3. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
|
1. Các cơ chế chính sách được
phê duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Kế hoạch công tác của
Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm
vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Phòng
|
1. Tổ chức thực hiện việc hướng
dẫn, xây dựng, quản lý các hoạt động về Sở hữu trí tuệ.
2. Tham mưu về thực hiện kế
hoạch và quản lý hoạt động ứng dụng và bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân.
3. Tham mưu về quản lý các
nhiệm vụ KH&CN.
4. Chủ trì, phối hợp với
Phòng kế hoạch Tổng hợp và các phòng/đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn (nhóm dịch
vụ: Thông tin, thống kê KH&CN; Thông tin, truyền thông trong lĩnh vực sở
hữu trí tuệ, năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; Lĩnh vực sở hữu
trí tuệ; Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn bức xạ & hạt nhân và nhiệm
vụ liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng).
5. Tham mưu giúp Giám đốc sở
quản lý,theo dõi, hoạt động KH&CN cấp huyện;
6. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Công việc chung của Phòng
được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất
lượng của chương trình, kế hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong Phòng
|
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp
2. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
3. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Phòng.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký trình Lãnh đạo về các
văn bản do Phòng dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Phòng về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
7. Phối hợp với Phòng KHTH
tham mưu thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành
chính theo chức năng nhiệm vụ của Phòng; duy trì hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 thuộc nội bộ Sở.
8. Phối hợp với Phòng Quản lý
công nghệ và thị trường công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện công
tác chuyển đổi số của Sở theo lĩnh vực của phòng được phân công.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện
pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các dự thảo văn bản trình
lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban
hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội
dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của Phòng
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.
2. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Phòng.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
theo đúng tiến độ và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên trực tiếp giao theo quy định của pháp luật.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó trưởng phòng và công chức
thuộc phòng
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KHCN, Cục Sở hữu trí tuệ;
Cục Thông tin thống kê KHCN...
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài Sở có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ
quan, đơn vị khi được phân công
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng
|
2
|
Được phân công công tác, giao
nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chánh
Thanh tra Sở
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất
với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về xây dựng kế hoạch, tiến
hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí theo quy định pháp luật. Xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp
luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ thanh tra sở
|
1. Xây dựng kế hoạch thanh
tra trình Giám đốc sở phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra thuộc
trách nhiệm của Thanh tra Sở;
2. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của thanh tra.
|
1. Kế hoạch công tác thanh
tra phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo
giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
2. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc
chỉ do một người chịu trách nhiệm chính.
3. Kế hoạch công tác của từng
công chức thanh tra được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá
việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của thanh tra sở
|
1. Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật theo nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở
2. Thanh tra việc chấp hành
pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý
ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của sở;
3. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra của cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở;
4. Theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của
Giám đốc sở, Thanh tra sở.
5. Thực hiện nhiệm vụ tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,phản ánh theo quy định của
pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
6. Tham mưu thực hiện các nhiệm
vụ phòng, chống tham nhũng, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí theo quy định của pháp luật;
7. Theo dõi thi hành pháp luật
trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, xử lý vi phạm hành chính;
8. Tổng kết, rút kinh nghiệm về
công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ;
9. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
Hoạt động của thanh tra sở
thông suốt; công việc chung của thanh tra sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
Hoạt động của thanh tra sở đồng
bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý công chức trong thanh
tra sở
|
1. Tổ chức việc tập huấn nghiệp
vụ thanh tra chuyên ngành cho Thanh tra viên,công chức làm công tác thanh tra
thuộc sở
2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ,
theo dõi và đánh giá công chức thanh tra theo phân cấp
3. Theo dõi diễn biến nhân sự,
nhu cầu nhân sự của thanh tra sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự
thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến
4. Tổ chức thực hiện các quy
định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng
môi trường làm việc văn hóa chính trị
|
1. Nâng cao chất lượng đáp ứng
năng lực công tác
2. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
thanh tra sở.
4. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Phòng
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của thanh tra sở.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến
3. Ký duyệt về các văn bản do
thanh tra sở dự thảo
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra với cấp trên trực tiếp
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho thanh tra sở
về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng
mặt theo quy chế làm việc
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thanh tra sở đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc
theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu
tiến độ, chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Ký duyệt và ban hành văn bản
đúng tiến độ; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Các văn bản được ký ban
hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực
hiện đúng quy trình ban hành văn bản
5. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
6. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải
quyết
7. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của thanh tra sở theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài sản của thanh tra
sở
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo.Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy
chế làm việc của cơ quan.
2. Chủ trì các cuộc họp giao
ban, triển khai nhiệm vụ của thanh tra sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được Giám đốc Sở giao theo quy định của pháp luật.
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
|
- Phó Chánh thanh tra.
- Các công chức trong Thanh
tra.
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
Bộ KHCN, Thanh tra Bộ KHCN
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh;
Thanh tra tỉnh
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký
một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thừa ủy quyền của Giám đốc Sở
trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp,
các công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
7
|
Được ký duyệt các văn bản của
thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
8
|
Được ủy quyền cho một Phó
Chánh thanh tra ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Thanh tra khi đi công tác
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Cử công chức của Thanh tra Sở
đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức
thuộc thanh tra được nghỉ 01 ngày
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh thanh tra và các công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của thanh tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của thanh tra sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Chi
cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường chất lượng là người đứng đầu Chi cục; Lãnh đạo, quản lý, điều hành
chung toàn bộ hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Thực hiện
các nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác, phân công nhiệm vụ của Chi cục
|
1. Nghiên cứu, xây dựng trình
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản triển khai thực hiện cơ chế, chính sách và pháp
luật của nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh.
2. Trình Giám đốc Sở ban hành
theo thẩm quyền hoặc tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền ban hành
chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, thử nghiệm, năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, quy hoạch, kế hoạch hoạt động
trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, quản lý đo lường, quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức và pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường,
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng kế hoạch chi tiết
công tác hàng năm; Tổng hợp báo kết quả công tác năm, 6 tháng, tháng và
phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo. Tổng hợp báo cáo đột xuất.
5. Phân công công việc cho từng
công chức; cấp phó giúp việc quản lý
|
1. Các cơ chế chính sách được
phê duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Kế hoạch công tác của Chi
cục tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ
được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng.
3. Phân công công việc cụ thể,
hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc; một công việc chỉ do một
người chịu trách nhiệm chính.
|
2.2
|
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, công việc của Chi cục
|
1. Trực tiếp chỉ đạo công tác
kế hoạch, tài chính, hành chính quản trị.
- Chỉ đạo các hoạt động quản
lý đo lường.
- Chỉ đạo quản lý các dịch vụ
sự nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo công tác kế toán
chi cục
- Họp xét thi đua khen thưởng
cuối năm chi cục
2. Tổ chức triển khai các
công việc theo hướng dẫn của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanh tra Sở
Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành; kiểm tra,thanh tra chuyên ngành và xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện
phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật; cử cán bộ phối hợp hoặc
tham gia các đoàn thanh tra chuyên ngành khi được đề nghị.
3. Tổ chức triển khai áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
theo phân cấp hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Tổ chức tập huấn, đào tạo,
hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa;
5. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, tư vấn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
6. Tiếp nhận bản công bố hợp
chuẩn, bản công bố hợp quy, bản đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu, bản công bố sử dụng dấu định lượng và chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của
pháp luật; cấp giấy chứng nhận, giấy xác nhận, giấy phép trong lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng.
7. Quản lý việc áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc gắn với mã số, mã vạch trên địa bàn tỉnh.
8. Thực hiện nhiệm vụ thông
báo vào hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường,chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (gọi tắt là TBT) trên địa bàn tỉnh
9. Xử lý các công việc đột xuất
(trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với
những việc vượt quá phạm vi chức trách.
|
1. Công việc của Chi cục được
thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng
của chương trình, kế hoạch đã đề ra.
2. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.3
|
Quản lý bộ máy, cán bộ công
chức của Chi cục
|
1. Quản lý trực tiếp về tổ chức
bộ máy, biên chế, công chức, viên chức, người lao động và hoạt động của Chi cục.
2. Họp đánh giá cán bộ lãnh đạo
quản lý và công chức hàng năm
- cử cán bộ, công chức tham
gia các lớp bồi dưỡng tập huấn.
3. Họp xét thi đua khen thưởng
kỷ luật của Chi cục
|
1. Công chức được hỗ trợ kịp
thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện
tiềm năng phát triển của công chức.
2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của
Phòng.
3. Phát hiện được các vi phạm;
có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực
tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên
tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực
|
2.4
|
Quản lý hoạt động chung của
Chi cục
|
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt
động của Chi cục. Theo dõi việc thực hiện quy chế làm việc cơ quan của cán bộ
công chức.
2. Xử lý và tổ chức quản lý
văn bản đến.
3. Ký duyệt các văn bản do
Chi cục dự thảo.
4. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp.
5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định
6. Đại diện cho Chi cục về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo
quy chế làm việc.
|
1. Quy chế làm việc, quy chế
phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai
- Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc của Chi cục đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có
biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế
hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ,
chất lượng.
2. Văn bản được xử lý kịp thời,
chính xác và quản lý theo quy định
3. Các văn bản được soạn thảo
và ban hành theo đúng quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê
duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản
4. Lãnh đạo được cung cấp
thông tin kịp thời.
5. Báo cáo được cập nhật
thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện
nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo Sở
giải quyết
6. Luôn có người chịu trách
nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định.
|
2.5
|
Quản lý tài chính, tài sản của
Chi cục
|
Chịu trách nhiệm về công tác
tài chính; tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo đúng quy định
|
Tài sản được quản lý theo quy
chế, quy định
|
2.6
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Chủ trì họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
2. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
theo đúng tiến độ và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo Sở giao theo quy định của pháp luật.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Giám đốc Sở
Phó Giám đốc Sở phụ trách
|
Phó Chi cục trưởng và công chức
thuộc Chi cục
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
Cục Quản lý Thị trường; UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Sở liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ.
|
4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
|
Được ủy quyền cho một Phó Chi
cục trưởng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của
Chi cục khi đi công tác.
|
|
Được ký duyệt các văn bản theo
đúng thẩm quyền được giao.
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho Phó Chi cục trưởng.
|
2
|
Được quyền quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
Được sử dụng và quản lý công
chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; khen thưởng, kỷ luật…
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng cao cấp lý luận
chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ
cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chi cục trưởng Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng là người giúp Chi cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước
lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng; mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa;
- Tham gia quản lý, điều hành
hoạt động của Chi cục theo phân công.
2- Các công việc và tiêu chuẩn
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Chi cục trưởng tham gia
quản lý, điều hành một số công việc của Chi cục được phân công phụ trách
|
- Giúp xây dựng kế hoạch chi
tiết công tác hàng năm
- Tham gia tổng hợp báo kết
quả công tác năm, phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo
- Giúp tổng hợp báo cáo về kết
quả hoạt động 06 tháng đầu năm
- Giúp tổng hợp báo cáo giao
ban giữa tháng, tháng
- Xử lý văn bản đến khi được
giao ủy quyền.
- Tổng hợp báo cáo đột xuất
- Giúp nghiên cứu, xây dựng
trình để trình cấp có thẩm quyền dự thảo văn bản.
- Giúp tham mưu ban hành
chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm về hoạt động
TĐC
- Giúp chỉ đạo lập kế hoạch
và tổ chức thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn chất lượng các tổ chức cá nhân; công
tác quản lý đầu mối về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa; mã số, mã vạch
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quản lý và quản lý thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa
bàn tỉnh.
- Giúp công tác tiêu chuẩn
hóa và công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Thực hiện phối hợp với các
đơn vị thanh tra chuyên ngành
- Giúp tổ chức tuyên truyền
phổ biến các văn bản.
|
1. Công việc của Chi cục được
thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng
của chương trình, kế hoạch đã đề ra.
2. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời
|
2.2
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham gia họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của Chi cục.
2. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
theo đúng tiến độ và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chi cục trưởng giao theo quy định của pháp luật.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chi cục trưởng
|
Công chức thuộc Chi cục
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND huyện, thành phố
|
Theo chức năng của đơn vị và
nhiệm vụ cấp trên giao
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Chi cục trưởng một
số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chi cục
trưởng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Được quyết định giao nhiệm vụ
công chức thuộc Chi cục.
|
2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức của Chi cục.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Chi cục.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Chi cục.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-07.01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Trưởng phòng và chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên
môn trên lĩnh vực được phân công.Tham gia quản lý, điều hành Phòng KHTH theo chức
năng nhiệm vụ.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của phòng
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành công việc của phòng:
- Công tác tổng hợp báo cáo;
đào tạo, thi đua khen thưởng; Quản trị; cải cách hành chính; Tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa; Duy trì, cải tiến hệ thống QLCL theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2015 tại phòng Kế hoạch Tổng hợp. Công tác hành chính văn phòng;
Công tác pháp chế; Văn thư – lưu trữ; Đôn đốc công văn; Xây dựng, tổng hợp
trình Lãnh đạo Sở ban hành quy chế làm việc, và các quy định nội bộ khác của
Sở và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện quy chế, quy định sau
khi được ban hành;
- Công tác tài chính: Tham
mưu xây dựng và tổng hợp kế hoạch; lập và phân bổ dự toán; giao dự toán; điều
chỉnh dự toán NSNN hàng năm theo quy định; quyết toán các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh, cấp cơ sở; tổng hợp, cân đối
và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển cho khoa học và công nghệ; Tham mưu tổng
hợp, báo cáo về tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển cho khoa học và
công nghệ; Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; quy chế quản lý tài sản
và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế sau khi được ban
hành; Tham gia thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách
nhà nước cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh và các nguồn kinh phí
khác có liên quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Trưởng phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Trưởng phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4. Ký thay Trưởng phòng các
văn bản được phân công, ủy quyền.
4. Điều hành hoạt động của
phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Trưởng phòng.
4.Công văn, giấy tờ được giao
được xử lý kịp thời, chính xác.
5.Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở giao.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức dưới quyền và người
lao động
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND tỉnh, các Sở ngành trong
tỉnh
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Trưởng phòng giao
|
UBND huyện/tp
|
Theo chức năng của phòng và
nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao, Trưởng phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được ký thay Trưởng phòng một
số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Trưởng
phòng ủy quyền.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu
|
6
|
Được tham gia các cuộc họp có
liên quan
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa
học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng Quản lý Khoa học
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-07.02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Trưởng phòng và chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên
môn trên lĩnh vực hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Tham gia quản lý, điều
hành hoạt động Phòng QLKH theo chức năng nhiệm vụ.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của phòng
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành công việc của phòng:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
5 năm, hàng năm về công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ; Tham mưu danh mục các đề xuất đăng ký thực hiện đề tài nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ.
- Tổ chức quản lý các đề tài
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
- Tổ chức đánh giá, nghiệm
thu các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
- Hướng dẫn và tổ chức triển
khai và hỗ trợ hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
- Tham gia thẩm định hồ sơ đề
nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập của tỉnh;
- Theo dõi hoạt động khoa học
và công nghệ các Sở, ban, ngành, các Trường Đại học/Cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn trong phạm vi được Trưởng phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ
báo cáo đối với Trưởng phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4.Điều hành hoạt động của
phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Trưởng phòng.
4.Công văn, giấy tờ được giao
được xử lý kịp thời, chính xác.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
|
|
|
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở giao.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban ngành
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng Quản lý Công nghệ và Thị trường công nghệ
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-07.03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Trưởng phòng và chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên
môn trên lĩnh vực công nghệ bao gồm: hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ,
đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực công nghệ trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật.Tham gia quản lý, điều hành hoạt động Phòng theo chức năng nhiệm
vụ.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của phòng
|
1. Giúp trưởng phòng quản lý,
điều hành một số mảng công việc của Phòng:
- Tổ chức đặt hàng, tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả phát triển công nghệ đối với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
- Thực hiện tiếp nhận, tổ chức
ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi
được đánh giá, nghiệm thu;
- Tổ chức khảo sát, điều tra
đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp; năng lực hoạt động của
tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; hướng dẫn việc thành
lập, phát triển; chứng nhận và kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp khoa học
và công nghệ trên địa bàn địa phương; tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công
nghệ theo quy định;
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố,
tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối
hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước tại địa phương;
- Thực hiện giải quyết các
TTHC và quản lý nhiệm vụ KH&CN được phân công hàng năm theo quy định pháp
luật và quy trình ISO của phòng;
- Tổng hợp kế hoạch, báo cáo
kết quả hoạt động của phòng định kỳ tuần, tháng, 6 tháng, năm;
- Đề xuất danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên
ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Tổ chức
quản lý các nhiệm vụ sau khi được phê duyệt theo quy định;
- Phối hợp tổ chức việc xác định
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; Phối hợp thực hiện thẩm định kinh phí; Phối hợp
tổ chức hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh.
2. Tham gia xử lý các công việc
đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng
phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao.
3. Tham gia kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện công việc của Phòng.
4. Điều hành Phòng khi được
Trưởng phòng ủy quyền.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Trưởng phòng.
4. Công văn, giấy tờ được
giao được xử lý kịp thời, chính xác.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở giao.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các sở, ban ngành
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Trưởng phòng Quản lý Chuyên ngành
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-07.04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Trưởng phòng và chịu
trách nhiệm trước Trưởng phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên
môn trên lĩnh vực sở hữu trí tuệ, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn
bức xạ và hạt nhân, thông tin và thống kê KH&CN theo quy định của pháp luật.
Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý, theo dõi hoạt động KH&CN cấp huyện.
Tham gia quản lý, điều hành hoạt
động Phòng QLCHN theo chức năng nhiệm vụ.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng trong việc
quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của phòng
|
1. Giúp Trưởng phòng quản lý,
điều hành công việc của phòng:
- Công tác về sở hữu trí tuệ;
ứng dụng và bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý chỉ dẫn địa lý trên địa
bàn tỉnh. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công
nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Hoạt động phổ biến, khuyến
khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại địa phương;
Tổ chức quản lý và thực hiện
các dự án được trưởng phòng giao thuộc các lĩnh vực SHTT và Thông tin Thống
kê KH&CN.
- Xây dựng dự thảo báo cáo
phòng giữa tháng, hàng tháng, hàng quý, năm và các báo cáo đột xuất.
2. Thực hiện chế độ báo cáo đối
với Trưởng phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
3. Chịu trách nhiệm cá nhân
trước Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu
quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao.
4.Điều hành hoạt động của
phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao.
|
1. Nắm bắt đầy đủ các thông
tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời
các ý kiến, giải pháp công tác của phòng.
3. Thực hiện đúng nhiệm vụ
theo sự phân công công việc của Trưởng phòng.
4.Công văn, giấy tờ được giao
được xử lý kịp thời, chính xác.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng
phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng.
|
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp
trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần được phân công phụ trách
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch của phòng, của cơ quan
2. Kế hoạch được thực hiện
theo đúng tiến độ.
|
2.4
|
Thực hiện nhiệm vụ khác do
Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở giao.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị, cá nhân phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Công chức thuộc mảng công việc
được phân công
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Sở, ban ngành
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng và
nhiệm vụ Trưởng phòng giao
|
4 - Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng.
|
5
|
Được làm việc trực tiếp với
Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
Tên VTVL: Phó
Chánh Thanh tra
|
Mã VTVL: SKHCN-LĐQL-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
1A, Trần Tế Xương, phường Vị
Hoàng, thành phố Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của ngành, của tỉnh hiện hành về lĩnh vực
khoa học và công nghệ
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Giúp Chánh Thanh tra và chịu
trách nhiệm trước Chánh Thanh tra trong việc tham mưu thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực KH&CN đối với các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Tham gia quản lý, điều hành
hoạt động của Thanh tra Sở.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Trực tiếp giúp việc cho Chánh
thanh tra về các mặt công tác được phân công.
|
- Điều hành công việc của
thanh tra sở khi được Chánh thanh tra sở giao.
- Chủ động triển khai thực hiện
nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Giúp Chánh thanh tra lãnh đạo,
chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của sở theo quy định
của Luật thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
công tác thanh tra hàng năm; giúp Chánh thanh tra xử lý việc chồng chéo về phạm
vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi được phân cấp quản
lý nhà nước của sở.
- Giúp Chánh thanh tra quyết
định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; tham mưu
thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi
phạm pháp luật khi được Giám đốc sở giao;
- Giúp Chánh thanh tra yêu cầu
thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc
sở tiến hành thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan đó khi phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Thủ trưởng cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở không đồng ý thì có quyền ra
quyết định thanh tra, báo cáo;
- Giúp Chánh thanh tra kiến
nghị Giám đốc sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra
của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở;
- Giúp Chánh thanh tra kiến
nghị Giám đốc sở giải quyết vấn đề về công tác thanh tra;
- Giúp Chánh thanh tra kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định
cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái
pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;
- Giúp Chánh thanh tra xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
- Giúp Chánh thanh tra kiến
nghị Giám đốc sở xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của
Giám đốc sở có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không
thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
- Giúp Chánh thanh tra Thanh
tra vụ việc khác do Giám đốc sở giao.
- Giúp Chánh thanh tra tiến
hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc
thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp khi được giao.
- Giúp Chánh thanh tra theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thuộc quyền quản lý trực tiếp của thủ trưởng
trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra kiến nghị Giám đốc sở áp dụng biện pháp cần thiết để chấm dứt vi phạm,
xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người vi phạm.
- Thực hiện và bố trí công chức
tiếp công dân thường xuyên theo quy định của pháp luật.
- Giúp Chánh thanh tra xác
minh nội dung tố cáo, báo cáo kết quả xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở khi được giao.
- Giúp Chánh thanh tra xem
xét việc giải quyết tố cáo mà người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp dưới trực
tiếp của sở đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có
căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị
Giám đốc sở xem xét, giải quyết lại.
- Giúp Chánh thanh tra tổ chức
kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của mình nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham
nhũng.
- Giúp Chánh thanh tra tổ chức
kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của mình nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý tham
nhũng.
- Giúp Chánh thanh tra kiến
nghị Giám đốc sở kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cho cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có hành vi tham nhũng.
- Thực hiện việc tiếp nhận
yêu cầu giải trình của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các
quy định về trách nhiệm giải trình.
- Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Trưởng đoàn Thanh tra theo quy định khi được phân công;
- Hướng dẫn việc thực hiện kê
khai tài sản theo quy định của pháp luật.
- Lập và lưu giữ hồ sơ thanh
tra theo quy định.
- Thực hiện và tham mưu việc
tổ chức tuyên truyền phổ biến các văn bản quy pháp pháp luật.
- Tham mưu tổ chức và thực hiện
việc góp ý văn bản quy phạm pháp luật
- Tham dự tập huấn thanh tra
chuyên đề diện rộng theo chỉ đạo của Bộ KH&CN.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra chuyên đề diện rộng hàng năm;
- Tham mưu xử lý vi phạm hành
chính thanh tra diện rộng chuyên đề theo chỉ đạo của Bộ KH&CN;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra hành chính theo chỉ đạo của Giám đốc Sở KH&CN;
- Báo cáo đột xuất theo chỉ đạo,
Chánh thanh tra, Giám đốc Sở;
- Lập lịch làm việc hàng tuần;
- Rà soát văn bản QPPL;
- Họp Ban chỉ đạo 389;
- Tham mưu thực hiện chế độ
thông tin báo cáo theo quy định đối với công tác thanh tra, PCTN, Giải quyết
KNTC, theo dõi thi hành pháp luật, giám định tư pháp,...
- Họp giao ban lãnh đạo sở,
các phòng, đơn vị định kỳ hàng tháng;
- Xây dựng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Iso của thanh tra;
- Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ về công tác cải cách hành chính của Sở
|
1. Hoạt động của thanh tra sở
thông suốt; công việc chung của thanh tra sở được thực hiện theo đúng quy
trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế
hoạch.
2. Đánh giá kịp thời, phát hiện
nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết
quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá
công chức, khen thưởng, kỷ luật...
3. Hoạt động của thanh tra sở
đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan.
4. Xử lý chính xác, đúng thẩm
quyền; báo cáo kịp thời.
|
2.2
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
1. Tham dự họp cơ quan và các
cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị.
2. Tham gia họp giao ban, triển
khai nhiệm vụ của thanh tra sở.
|
1. Tiếp thu và phổ biến, quán
triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ
chức thực hiện kịp thời.
2. Công việc được triển khai
và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định.
|
2.3
|
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Giám đốc sở và Chánh thanh tra theo quy định của pháp luật
|
3 - Các mối quan hệ trong
công việc
3.1 - Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh thanh tra
|
- Công chức trong Thanh tra.
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở
|
3.2 - Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra Bộ KHCN
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
Ủy ban nhân dân tỉnh,Thanh
tra tỉnh; Sở tư pháp; các sở ngành khác trong tỉnh
|
Theo chức năng của Thanh tra
Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo cơ quan giao
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được tham dự các cuộc họp của
Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
3
|
Được ký thay Chánh Thanh tra
ký một số văn bản theo Quy chế
|
4
|
Thay Chánh Thanh tra trong việc
tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các
công văn giấy tờ hành chính khác
|
5
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của Thanh tra và Sở trong phạm vi nhiệm vụ
|
6
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức của Thanh tra.
|
2
|
Được quyết định phân công
công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp
LLCT hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có
thẩm quyền trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên.
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Về trình độ ngoại ngữ, tin
học: Theo quy định của Pháp luật về tiêu chuẩn ngạch thanh tra viên trở lên
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của pháp luật.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của thanh tra sở.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
thanh tra sở.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác của thanh tra sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng,
truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình.
- Có trách nhiệm chỉ đạo bảo
quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho
nhiệm vụ công tác của Văn phòng, của Bộ trước mắt cũng như lâu dài.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
4
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện
|
- Thẩm định văn bản, đề án
|
- Tổ chức thực hiện
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, giúp Lãnh đạo chi cục
thực hiện công tác QLNN về tiêu chuẩn chất lượng
- Quản lý, điều hành hoạt động
Phòng quản lý tiêu chuẩn chất lượng.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện việc quản lý, điều
hành công việc của phòng
|
- Lập và tổ chức thực hiện kế
hoạch công tác phòng hàng năm.
- Tổng hợp báo cáo phòng hàng
tháng, quý, năm
- Công tác quản lý đầu mối về
quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn
- Công tác thanh, kiểm tra về
tiêu chuẩn chất lượng các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp với các đơn vị
thanh, kiểm tra chuyên ngành
- Công tác giải thưởng chất
lượng quốc gia và công tác ISO
- Công tác tiêu chuẩn hóa và
công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Công tác truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa,nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,hàng hóa
- Tổ chức tập huấn cho các tổ
chức cá nhân
- Tham gia tổ tư vấn giúp Ban
chỉ đạo ISO của tỉnh
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Trưởng phòng theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động công việc được giao Lãnh đạo Chi cục.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Lãnh đạo Chi cục.
|
1. Trưởng phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần công việc được giao.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo chi cục.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Phó Trưởng phòng và công chức
trong phòng
|
Các phòng/đơn vị thuộc Sở;
thuộc Chi cục
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của Phòng
|
Cục quản lý thị trường; các Sở
ngành trong tỉnh
|
Theo chức năng của Phòng
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Chi cục
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu,giúp Lãnh đạo chi cục
thực hiện công tác QLNN về đo lường; công tác hành chính tổng hợp;
- Quản lý, điều hành hoạt động
phòng quản lý Đo lường - Tổng hợp.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện việc quản lý, điều
hành công việc của phòng
|
- Lập kế hoạch công tác phòng
và kết quả hoạt động chi cục hàng năm
- Tổng hợp báo cáo phòng hàng
tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất.
- Tổ chức thanh, kiểm tra về
đo lường các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
- Phối hợp với các đơn vị
thanh, kiểm tra chuyên ngành
- Giám sát và quản lý hoạt động
của các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh
- Giám sát, thống kê, lập dữ
liệu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động của các cơ sở nhập khẩu, sản xuất,
sửa chữa, sử dụng PTĐ và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
- Cập nhật và tổ chức các hoạt
động tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp quy, văn bản kỹ thuật của lĩnh vực
quản lý đo lường.
- Theo dõi đôn đốc thực hiện
kế hoạch hoạt động chung của chi cục
- Xử lý văn bản đến của phòng
- Lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng hàng năm và tham mưu cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn
- Tham gia tổ chức các lớp tập
huấn
- Chuẩn bị các điều kiện và tổ
chức Hội nghị công chức và Hội nghị tổng kết hàng năm
- Họp xét thi đua khen thưởng
cuối năm chi cục
- Họp Đánh giá công chức.
- Tham mưu soạn thảo văn bản
QPPL
- Theo dõi, kiểm tra công tác
bộ phận một cửa
- Quản lý chung về tài sản cơ
quan (trụ sở, máy móc, thiết bị,...) kiểm tra mua sắm tài sản
- Kiểm tra, đôn đốc thực hiện
công việc tạp vụ và quy chế làm việc của cơ quan.
- Theo dõi, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện công tác quản trị văn phòng
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ của Trưởng phòng theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động công việc được giao Lãnh đạo Chi cục.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Lãnh đạo Chi cục.
|
1. Trưởng phòng được cung cấp
thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần công việc được giao.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Lãnh đạo chi cục.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Chi cục
|
Phó Trưởng phòng và công chức
trong phòng
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của Phòng
|
Các Sở ngành trong tỉnh; UBND
các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Chi cục
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên;
Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham mưu, giúp Lãnh đạo chi cục
và trưởng phòng thực hiện công tác quản lý Đo lường - Tổng hợp theo phân công.
- Tham gia quản lý, điều hành
Phòng QL Đo lường- Tổng hợp.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng tổ chức thực
hiện công việc của phòng
|
- Giúp Lập kế hoạch công tác
phòng và kết quả hoạt động chi cục hàng năm
- Giúp Tổng hợp báo cáo phòng
hàng tháng, quý, năm và báo cáo đột xuất.
- Tham mưu Tổ chức thanh, kiểm
tra về đo lường các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
- Giúp Phối hợp với các đơn vị
thanh, kiểm tra chuyên ngành
- Giúp Giám sát và quản lý hoạt
động của các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh
- Giúp Giám sát, thống kê, lập
dữ liệu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động của các cơ sở nhập khẩu, sản
xuất, sửa chữa, sử dụng PTĐ và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
- Giúp Cập nhật và tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp quy, văn bản kỹ thuật của
lĩnh vực quản lý đo lường.
- Giúp Lập kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng hàng năm và tham mưu cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo tập huấn
- Tham gia tổ chức các lớp tập
huấn.
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ được giao.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động công việc được giao với Trưởng phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng và
Lãnh đạo Chi cục.
|
1.Cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần công việc được giao.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Trưởng phòng và Lãnh đạo chi cục.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
công chức trong phòng
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của Phòng
|
Các sở ngành, UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng và lãnh đạo Chi
cục
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
3
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
3
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu cho Lãnh đạo chi cục
và Trưởng phòng thực hiện công tác tiêu chuẩn chất lượng.
- Tham gia quản lý, điều hành
Phòng Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Giúp Trưởng phòng tổ chức thực
hiện công việc của phòng
|
- Giúp Lập kế hoạch công tác
phòng hàng năm
- Giúp Tổng hợp báo cáo phòng
hàng tháng, quý, năm
- Giúp Công tác quản lý đầu mối
về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn
- Giúp công tác thanh, kiểm
tra về tiêu chuẩn chất lượng các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
- Giúp Phối hợp với các đơn vị
thanh, kiểm tra chuyên ngành
- Giúp Công tác giải thưởng
chất lượng quốc gia và công tác ISO
- Giúp Công tác tiêu chuẩn
hóa và công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Tham mưu Công tác truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa,nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,hàng
hóa
- Giúp Tổ chức tập huấn cho
các tổ chức cá nhân
- Tham gia tổ tư vấn giúp Ban
chỉ đạo ISO của tỉnh
- Tổng hợp báo cáo phòng hàng
tháng, quý, năm
|
1. Nắm bắt được tình hình hoạt
động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng
công việc được giao phụ trách.
2. Các công việc, nhiệm vụ quản
lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ.
3. Hoàn thành chức trách, nhiệm
vụ được giao.
|
2.2
|
Thực hiện chế độ hội họp
|
1. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động công việc được giao với Trưởng phòng.
2. Tham dự các cuộc họp, hội
nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng và
Lãnh đạo Chi cục.
|
1.Cung cấp thông tin kịp thời.
2. Tiếp nhận, cung cấp thông
tin theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần công việc được giao.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Trưởng phòng và Lãnh đạo chi cục.
|
3- Các mối quan hệ trong
công việc
3.1- Bên trong
Được
quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản
lý trực tiếp
|
Các
đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
công chức trong phòng
|
Các tổ chức, đơn vị liên quan
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổng cục tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
Theo chức năng của Phòng
|
Các Sở ngành, UBND các huyện/tp
|
Theo chức năng của Phòng
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
2
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng và lãnh đạo Chi
cục
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm
chất
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
- Lý luận chính trị: Theo quy
định của cấp ủy, tổ chức Đảng có thẩm quyền.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có trình độ quản lý nhà nước
đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh
đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của
Phòng.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Xây dựng văn bản
|
3
|
- Hướng dẫn thực hiện văn bản
|
- Kiểm tra thực hiện văn bản
|
- Thẩm định văn bản
|
- Tổ chức thực hiện văn bản
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
3
|
- Ra quyết định
|
3
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
3
|
II. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý công nghệ
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định.
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
triển khai các nội dung công việc liên quan đến công tác quản lý công nghệ trên
địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản cơ
chế chính sách về lĩnh vực công nghệ.
|
- Tham mưu đề xuất, dự thảo
các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động phát triển công nghệ, đổi
mới sáng tạo; phát triển tiềm lực công nghệ;
|
Các cơ chế chính sách được cấp
có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về công nghệ.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về công nghệ.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và
thực thi chính sách của ngành, lĩnh vực hoặc của địa phương về lĩnh vực công
nghệ và thị trường công nghệ
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc bồi dưỡng nghiệp vụ
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
lĩnh vực công nghệ và thị trường công nghệ
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực hoặc của
tỉnh về lĩnh vực công nghệ và thị trường công nghệ
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu phối hợp với các Sở,
ban, ngành của địa phương và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên
ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Tổ chức
quản lý các nhiệm vụ sau khi được phê duyệt theo quy định;
- Tham mưu tổ chức đặt hàng,
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; Tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả phát triển
công nghệ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Phối hợp tổ chức việc xác định
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; Phối hợp thực hiện thẩm định kinh phí; Phối hợp
tổ chức hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh;
- Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
- Tham mưu hướng dẫn và tổ chức
triển khai hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; khai
thác, ứng dụng công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và đổi mới sáng tạo; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo tại địa phương;
- Tham mưu hỗ trợ tổ chức, cá
nhân đổi mới công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, tìm kiếm công nghệ, nhập khẩu công nghệ, khai thác sáng chế,
giải mã và làm chủ công nghệ; cho ý kiến về công nghệ đối với các dự án đầu
tư; đánh giá năng lực công nghệ và xây dựng.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực công
nghệ trên địa bàn tỉnh
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
được lãnh đạo phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Sở
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các phòng thuộc Sở, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý An toàn bức xạ hạt nhân
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý về An toàn bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác quản lý an toàn bức xạ hạt nhân.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về an toàn bức xạ hạt nhân.
|
- Tham mưu xây dựng dự thảo
quy hoạch, chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác quản lý ATBX
- Tham mưu xây dựng dự thảo
các văn bản Quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ATBX
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước trong lĩnh vực An toàn
bức xạ
2. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về an toàn bức xạ hạt nhân.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về lĩnh vực an toàn bức xạ
hạt nhân.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
lĩnh vực về an toàn bức xạ hạt nhân.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Thực hiện góp ý dự thảo các
văn bản lấy ý kiến của ngành và địa phương thuộc lĩnh vực quản lý ATBX
- Thực hiện Dự thảo Báo cáo
quản lý nhà nước về an toàn bức xạ hạt nhân, hàng năm trên địa bàn tỉnh gửi Bộ
KH&CN;
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về ATBX đối với các cơ sở bức xạ trên địa bàn tỉnh;
- Trực tiếp hướng dẫn đơn vị
khai báo, lập hồ sơ xin cấp phép, cấp lại, gia hạn, sửa đổi giấy phép tiến
hành công việc bức xạ, cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Tham mưu tổ chức thẩm định
hồ sơ khai báo, hồ sơ xin cấp phép, cấp lại, gia hạn, sửa đổi giấy phép tiến
hành công việc bức xạ, hồ sơ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thực hiện thống kê các nguồn
bức xạ và nhân viên bức xạ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu tổ chức kiểm tra về
việc đảm bảo An toàn bức xạ tại các cơ sở bức xạ; Tham gia đoàn thanh tra An
toàn bức xạ
- Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
Thường trực Ban chỉ huy Ứng phó sự cố bức xạ của tỉnh. Theo dõi việc triển
khai kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp tỉnh. Hướng dẫn các cơ sở bức xạ thực
hiện kế hoạch ứng phó sự cố.
- Tham mưu quản lý các hoạt động
quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn;
- Tham mưu Quản lý các hoạt động
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân trên địa bàn;
- Tham mưu phối hợp với đơn vị
chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ thu gom chất thải phóng xạ, nguồn
phóng xạ phát hiện trên địa bàn quản lý mà không xác định được chủ sở hữu; phối
hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc thẩm định cấp
phép và quản lý các nguồn phóng xạ tại địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn quản lý các biện pháp quản lý chất thải phóng xạ và nguồn
phóng xạ đã qua sử dụng, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh khi
phát hiện nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nằm ngoài sự
kiểm soát;
- Tham mưu xây dựng cơ sở dữ
liệu về kiểm soát an toàn, an ninh bức xạ và hạt nhân tại địa phương và tích
hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
- Tổ chức quản lý và thực hiện
các dự án được Trưởng phòng giao thuộc các lĩnh vực An toàn bức xạ.
- Xây dựng dự thảo báo cáo
phòng giữa tháng, hàng tháng, hàng quý, năm và các báo cáo đột xuất trong
lĩnh vực An toàn bức xạ.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực an
toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của
đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Sở phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Cục An toàn bức xạ hạt nhân
• Các phòng thuộc Sở, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực an toàn bức xạ thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý Sở hữu trí tuệ
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý về sở hữu trí tuệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác quản lý sở hữu trí tuệ và công tác quản lý thông tin, thống kê KHCN.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về sở hữu trí tuệ
|
- Tham mưu xây dựng dự thảo
quy hoạch, chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác quản lý SHTT
- Tham mưu xây dựng dự thảo
các văn bản Quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý SHTT
- Xây dựng Dự thảo kế hoạch
thông tin, tuyên truyền về KH&CN hàng năm;
- Tham mưu xây dựng dự thảo
quy hoạch, chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác quản lý Thông tin Thống
kê KH&CN
- Tham mưu xây dựng dự thảo
các văn bản Quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Thông tin và Thống kê
KHCN;
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước trong lĩnh vực sở hữu
trí tuệ
2. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về sở hữu trí tuệ
3.Tham mưu tổ chức tuyên truyền,
tập huấn, phổ biến kiến thức về Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh.
4. Xây dựng Dự thảo kế hoạch
thông tin, tuyên truyền về KH&CN hàng năm và phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng;
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
lĩnh vực về sở hữu trí tuệ
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Tham mưu góp ý dự thảo các
văn bản lấy ý kiến của ngành và địa phương thuộc lĩnh vực quản lý SHTT
- Tham mưu góp ý dự thảo các
văn bản lấy ý kiến của ngành và địa phương thuộc lĩnh vực quản lý Thông tin
và Thống kê KHCN
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Xây dựng Dự thảo Báo cáo quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ hàng năm trên địa bàn tỉnh gửi Bộ KH&CN;
- Tham mưu các biện pháp hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Tư vấn, hướng dẫn cho các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu xác lập quyền, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Tham mưu tổ chức quản lý,
thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh;
- Tham mưu thực hiện hoạt động
quản lý chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh.
- Tư vấn, hướng dẫn cho các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu hỗ trợ kinh phí để xác lập quyền, bảo vệ quyền sở hữu
công nghiệp.
- Tham mưu cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp theo quy định của
pháp luật
- Tham mưu các biện pháp khai
thác cơ sở dữ liệu thông tin, tư liệu sở hữu trí tuệ và các nguồn thông tin
khác phục vụ công tác quản lý và nhu cầu của xã hội;
- Tham gia đoàn thanh tra
chuyên ngành và các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và
giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Tham mưu các biện pháp hỗ
trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất;
- Tham mưu các hoạt động phổ
biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại địa
phương;
- Tham mưu tổ chức xét chấp
thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí,
phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng Dự thảo báo cáo về
công tác sáng kiến trên địa bàn tỉnh hàng năm
- Tham mưu tổ chức xét phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến trên địa bàn tỉnh
- Tham mưu tổ chức quản lý
công tác quản lý nhà nước về thông tin KHCN và thống kê KHCN;
- Lập kế hoạch mua sách, đặt
báo chí hàng năm cho Sở;
- Tổ chức quản lý các hoạt động
của thư viện KH&CN;
- Tổ chức quản lý và thực hiện
các dự án được trưởng phòng giao thuộc các lĩnh vực Thông tin Thống kê
KH&CN.
- Tham mưu giám sát việc cập
nhật tin bài trên website của Sở KH&CN.
- Đôn đốc các đơn vị thực hiện
công tác Thống kê KH&CN theo quy định.
- Xây dựng dự thảo báo cáo
phòng giữa tháng, hàng tháng, hàng quý, năm và các báo cáo đột xuất trong
lĩnh vực sở hữu trí tuệ và thông tin và Thống kê KH&CN
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực sở hữu
trí tuệ và thông tin và Thống kê KH&CN
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Sở phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ
chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Cục Sở hữu trí tuệ; Cục
thông tin và Thống kê KH&CN
• Các phòng thuộc Sở, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực sở hữu trí tuệ và thông tin và Thống kê
KH&CN thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Kinh doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo
giáo viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý khoa học
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý về quản lý khoa học
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác kế hoạch năm của phòng, tham mưu xác định các nhiệm vụ KH&CN hàng
năm, quản lý các nhiệm vụ KH&CN.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về quản lý khoa học
|
- Tham mưu công tác theo
ngành và lĩnh vực:
1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp,
xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và
văn hoá xã hội
- Tham mưu ban hành các cơ chế,
chính sách, biện pháp thúc đẩy công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, sử dụng hiệu quả tiềm lực KHCN tại địa phương thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông
nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi trường;
3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham mưu tổ chức triển
khai thực hiện các chủ trương, chính sách của nhà nước trong lĩnh vực quản lý
khoa học
2. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của
ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về quản lý khoa học.
3.Theo dõi hoạt động khoa học
và công nghệ và phối hợp với các Sở, ban, ngành, các Trường Đại học/Cao đẳng
trên địa bàn tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất các đề tài khoa học và
công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên
vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương thuộc 3 lĩnh vực: 1.
Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi
trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
4. Hướng dẫn và tổ chức triển
khai hoạt động thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; huy động
nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải
và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực hoặc của tỉnh về
lĩnh vực quản lý công nghệ
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Tham gia Báo cáo, góp ý các
văn bản có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải
và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tổ chức quản lý các đề tài
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp;
2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi trường; 3.
Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội:
+ Tổ chức hội đồng tư vấn xét
duyệt thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm
định tài chính các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Dự thảo hợp đồng KHCN ký kết
với các đơn vị thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Tổ chức quản lý, kiểm tra
tiến độ các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ theo thuyết minh
và hợp đồng đã phê duyệt.
- Tổ chức đánh giá, nghiệm
thu các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ.
+ Tổ chức Hội đồng đánh giá kết
quả các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thuộc 3 lĩnh vực: 1.
Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi
trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
+ Dự thảo thanh lý hợp đồng
KHCN ký kết với các đơn vị thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ.
+ Chuyển giao kết quả nghiên
cứu khoa học, phát triển công nghệ cho các đơn vị có liên quan.
- Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng,
đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá,
nghiệm thu thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao
thông vận tải và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội
- Tổ chức đánh giá, thẩm định
kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật thuộc 3
lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải và tài
nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân
thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định
của pháp luật thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng,
Giao thông vận tải và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã
hội.
- Tham gia thẩm định hồ sơ đề
nghị thành lập tổ chức khoa học và công nghệ công lập của tỉnh; tổ chức thực
hiện việc đăng ký và kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ,
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ. Quản lý việc
cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy
đăng ký trong phạm vi quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ theo quy định
của pháp luật thuộc 3 lĩnh vực:
1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp,
xây dựng, Giao thông vận tải và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và
văn hoá xã hội.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực xác định
các nhiệm vụ KH&CN hàng năm, quản lý các nhiệm vụ KH&CN
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Sở phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các phòng thuộc Sở, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xác định các nhiệm vụ KH&CN hàng năm,
quản lý các nhiệm vụ KH&CN
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý Thị trường khoa học công nghệ
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý về Thị trường khoa học công nghệ
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
các công việc liên quan đến công tác quản lý và phát triển thị trường
KH&CN.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về quản lý và phát triển thị trường KH&CN.
|
- Tham mưu đề xuất, dự thảo
các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động phát triển công nghệ, đổi
mới sáng tạo; phát triển tiềm lực công nghệ;
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế,
chính sách về công nghệ và đổi mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt:
thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về công nghệ;
hướng dẫn các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh về quản lý công nghệ;
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện về quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Tham gia Báo cáo, góp ý các
văn bản có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
thuộc 3 lĩnh vực: 1. Nông nghiệp; 2. Công nghiệp, xây dựng, Giao thông vận tải
và tài nguyên môi trường; 3. Giáo dục, y tế và văn hoá xã hội.
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu phối hợp với các Sở,
ban, ngành của địa phương và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên
ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Tổ chức
quản lý các nhiệm vụ sau khi được phê duyệt theo quy định;
- Tham mưu tổ chức đặt hàng,
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; Tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả phát triển
công nghệ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Phối hợp tổ chức việc xác định
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh; Phối hợp thực hiện thẩm định kinh phí; Phối hợp
tổ chức hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
tỉnh;
- Theo dõi, kiểm tra, đánh
giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
- Thực hiện tiếp nhận, tổ chức
ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi
được đánh giá, nghiệm thu;
- Tham mưu tổ chức khảo sát,
điều tra đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp; năng lực hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; hướng dẫn
việc thành lập, phát triển; chứng nhận và kiểm tra hoạt động của doanh nghiệp
khoa học và công nghệ trên địa bàn địa phương; tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học
và Công nghệ theo quy định;
- Tham mưu tổ chức nghiên cứu,
ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa,
công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ
khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước tại địa phương;
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến lĩnh vực xác định
các nhiệm vụ KH&CN hàng năm, quản lý các nhiệm vụ KH&CN
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Sở phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các phòng thuộc Sở, đơn vị
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xác định các nhiệm vụ KH&CN hàng năm,
quản lý các nhiệm vụ KH&CN
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý Tiêu chuẩn chất lượng
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý về Tiêu chuẩn chất lượng
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác quản lý tiêu chuẩn-chất lượng.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về quản lý tiêu chuẩn- chất lượng
|
- Tham gia Lập kế hoạch công
tác tiêu chuẩn-chất lượng hàng năm
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản về lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản về lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng cho các tổ chức, đơn vị,
doanh nghiệp, cá nhân về công tác tiêu chuẩn hóa và công bố hợp chuẩn, hợp
quy; truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; quản lý chất lượng sản phẩm hàng
hóa
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
- Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện kế hoạch về tiêu
chuẩn chất lượng.
- Tổ chức thanh, kiểm tra về
tiêu chuẩn chất lượng các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn cho các tổ
chức cá nhân về công tác tiêu chuẩn chất lượng
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Tham gia Báo cáo, góp ý các
văn bản có liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tổng hợp báo cáo phòng hàng
tháng, quý, năm
- Tham mưu Công tác tiêu chuẩn
hóa và công bố hợp chuẩn, hợp quy
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm
hàng hóa trên địa bàn
- Tham mưu Làm việc với các Sở
ngành chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn
- Tham mưu Công tác giải thưởng
chất lượng quốc gia
- Tổ chức tập huấn cho các tổ
chức cá nhân
- Tham gia tổ tư vấn giúp Ban
chỉ đạo ISO của tỉnh
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan trong công tác tiêu chuẩn chất lượng
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Chi cục
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các phòng thuộc Chi cục, Sở,
đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tiêu chuẩn chất lượng
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Quản lý Đo lường
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-NVCN-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, phường Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý Đo lường
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác quản lý đo lường trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng Các chương
trình kế hoạch về công tác quản lý đo lường
|
- Tham gia Lập kế hoạch công
tác quản lý đo lường hàng năm
|
Các chương trình kế hoạch được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản về lĩnh vực quản lý đo lường
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản về lĩnh vực đo lường cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp,
cá nhân về công tác đo lường; Cập nhật và tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến văn bản pháp quy, văn bản kỹ thuật của lĩnh vực quản lý đo lường.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
kiểm tra, sơ kết, tổng kết, tổ
chức thực hiện các văn bản.
|
- Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện kế hoạch về công
tác đo lường.
- Tham mưu Tổ chức kiểm tra về
đo lường các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
- Tham mưu Phối hợp với các
thanh tra sở thanh tra chuyên ngành
- Tham mưu Phối hợp với các
đơn vị kiểm tra chuyên ngành
- Tham mưu Giám sát và quản
lý hoạt động của các tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn trên địa bàn tỉnh
- Tổ chức tập huấn cho các tổ
chức cá nhân về công tác đo lường chất lượng.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
- Tham gia Báo cáo, góp ý các
văn bản có liên quan đến lĩnh vực đo lường
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu Tổng hợp báo cáo
phòng hàng tháng, quý, năm.
- Tham mưu Hoạt động thông
báo và hỏi đáp về TBT thông qua bản tin TBT.
- Tham mưu Giám sát, thống
kê, lập dữ liệu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động của các cơ sở nhập khẩu,
sản xuất, sửa chữa, sử dụng PTĐ và các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng đóng
gói sẵn.
- Tham mưu các hoạt động khác
về đo lường.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan trong công tác đo lường trên địa bàn tỉnh
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Lãnh đạo Chi cục
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong và ngoài tỉnh có liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
• Các phòng thuộc Chi cục, Sở,
đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực đo lường
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học
tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Kinh
doanh và quản lý; Kiến trúc và xây dựng; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo
viên; Nhân văn; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi nhiệm vụ
được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng hướng dẫn nghiệp vụ về
ngành, lĩnh vực.
•Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
• Giao tiếp ứng xử
|
2
|
• Quan hệ phối hợp
|
2
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
III. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên vị trí
việc làm: Thanh tra viên
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-CMDC-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác thanh tra
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực KH&CN đối với
các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị
báo cáo thanh tra, kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra. Tham gia đoàn
thanh tra
|
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị
báo cáo thanh tra, kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra...
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra giúp Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra trình Giám đốc sở phê duyệt;
tham mưu tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt theo kế hoạch
và đột xuất theo chỉ đạo;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ
hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;
- Rà soát văn bản QPPL;
- Tham mưu xây dựng các Quyết
định thanh tra định kỳ, thanh tra đột xuất, thanh tra chuyên ngành, liên
ngành….
- Tham mưu thực hiện chế độ
thông tin báo cáo định kỳ và đột xuất đối với công tác thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết KNTC, PCTN, tư pháp,…
- Thanh tra vụ việc khác do
Giám đốc sở giao.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
kế hoạch thanh tra, kiểm tra.
|
2.2
|
Xây dựng dự thảo Kết luận
thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
|
- Tham mưu xây dựng dự thảo
báo cáo kết quả và Kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra theo kế hoạch
và thanh tra đột xuất,
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
đối với đơn vị thuộc Sở trong thực hiện các quy định của pháp luật về công
tác thanh tra.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc
sở, Thanh tra sở..
- Theo dõi thi hành pháp luật
trong các lĩnh vực quản lý của ngành, trong lĩnh vực xử lý vi phạm hành
chính, lĩnh vực PCTN.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức đánh
giá hoàn thành công việc tập huấn.
|
2.3
|
Tiếp công dân và giải quyết
khiếu nại tố cáo. Phòng chống tham nhũng.
|
- Thực hiện việc tiếp công
dân thường xuyên theo quy định của pháp luật.
-Tham mưu thực hiện chế độ
thông tin báo cáo theo quy định đối với công tác PCTN, Giải quyết KNTC, theo
dõi thi hành pháp luật, giám định tư pháp,...khi được giao;
- Thực hiện nhiệm vụ giải quyết
khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo theo sự
phân công của người có thẩm quyền.
- Thực hiện nhiệm vụ phòng,
chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
- Tổng hợp báo cáo công tác
thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng định kỳ và đột
xuất.
- Giúp Chánh thanh tra, Phó
chánh thanh tra tiến hành kiểm tra, xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải
quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng
cấp khi được giao.
|
Thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật và quy định của thanh tra
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản,
Tham gia soạn thảo văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL
|
- Tham mưu tổ chức và thực hiện
việc góp ý văn bản quy phạm pháp luật.
- Tham mưu thực hiện soạn thảo
văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL đối với công tác PCTN,
Giải quyết KNTC, theo dõi thi hành pháp luật, giám định tư pháp,...khi được
giao;
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
- Hướng dẫn, triển khai, tổng
hợp báo cáo kết quả kê khai minh bạch tài sản, thu nhập của các phòng, đơn vị
- Các công việc chuyên môn
khác theo lĩnh vực được phân công
|
- Trực tiếp giúp việc cho
Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra về các mặt công tác được phân công.
- Tham mưu, đề xuất với Chánh
thanh tra, Phó Chánh thanh tra và chủ động triển khai thực hiện xử lý các nội
dung công việc thuộc phạm vi được phân công phụ trách và báo cáo Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc quyền quản lý trực tiếp của sở.
- Thanh tra việc chấp hành
pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý
ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của sở.
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra yêu cầu Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở báo cáo về công tác thanh tra; tổng hợp,
báo cáo kết quả về công tác thanh tra thuộc phạm vi quản lý của sở.
- Giúp Chánh thanh tra, phó
Chánh thanh tra, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của sở
theo quy định của Luật thanh tra và các quy định khác của pháp luật có liên
quan;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, phó Chánh thanh tra xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội
dung, thời gian thanh tra trong phạm vi được phân cấp quản lý nhà nước của sở.
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Thủ trưởng cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở kết luận những phát hiện có dấu
hiệu vi phạm pháp luật khi giao;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó chánh thanh tra yêu cầu thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành thuộc sở tiến hành thanh tra trong phạm vi trách
nhiệm của cơ quan đó khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc
sở không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó chánh thanh tra kiến nghị Giám đốc sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định sai trái về thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp
của sở;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó chánh thanh tra kiến nghị Giám đốc sở giải quyết vấn đề về công tác
thanh tra;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính;
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra kiến nghị Giám đốc sở xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản
lý của Giám đốc sở có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc
không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra.
- Giúp Chánh thanh tra theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan thuộc quyền quản lý trực tiếp của thủ trưởng
trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
- Tham mưu giúp Chánh thanh tra,
Phó chánh thanh tra kiến nghị Giám đốc sở áp dụng biện pháp cần thiết để chấm
dứt vi phạm, xem xét trách nhiệm, xử lý đối với người vi phạm.
- Thực hiện việc tiếp công
dân thường xuyên theo quy định của pháp luật.
- Giúp Chánh thanh tra, Phó
Chánh thanh tra xác minh nội dung tố cáo, báo cáo kết quả xác minh, kiến nghị
biện pháp xử lý tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở khi được
giao;
- Giúp Chánh thanh tra, Phó
Chánh thanh tra xem xét việc giải quyết tố cáo mà người đứng đầu cơ quan, tổ
chức cấp dưới trực tiếp của sở đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp
luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật
thì kiến nghị Giám đốc sở xem xét, giải quyết lại.
- Giúp Chánh thanh tra, Phó
Chánh thanh tra tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình nhằm kịp thời phát hiện, ngăn
chặn, xử lý tham nhũng.
- Tham mưu giúp Chánh thanh
tra, Phó Chánh thanh tra kiến nghị Giám đốc sở kịp thời xử lý theo thẩm quyền
hoặc báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát
hiện có hành vi tham nhũng.
- Thực hiện việc tiếp nhận
yêu cầu giải trình của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các
quy định về trách nhiệm giải trình.
- Thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Trưởng đoàn Thanh tra theo quy định khi được phân công;
- Hướng dẫn việc thực hiện kê
khai tài sản theo quy định của pháp luật.
- Lập và lưu giữ hồ sơ thanh
tra theo quy định.
- Tham mưu xử lý vi phạm hành
chính thanh tra diện rộng chuyên đề theo chỉ đạo của Bộ KH&CN;
- Báo cáo đột xuất theo chỉ đạo,
Chánh thanh tra, Giám đốc Sở;
- Lập lịch làm việc hàng tuần;
- Tham gia họp Ban chỉ đạo
389 khi được phân công;
- Họp triển khai công việc
thanh tra sở định kỳ hàng tháng;
- Tham gia các nhiệm vụ giám
định tư pháp (hội đồng định giá tài sản, tiêu hủy…) và tham dự tập huấn khi
được phân công;
- Tham mưu và thực hiện việc
tổ chức thanh tra việc chấp hành Luật khoa học và công nghệ đối với cơ quan
chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp huyện;
- Xây dựng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Iso của thanh tra;
- Tham gia thực hiện các nhiệm
vụ về công tác cải cách hành chính của Sở
- Tham mưu tổ chức thanh tra
việc chấp hành Luật khoa học và công nghệ đối với cơ quan chuyên môn về
KH&CN thuộc UBND cấp huyện.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan trong công tác thanh tra.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chánh thanh tra
|
Các công chức chuyên môn khác
trong phòng
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc thanh tra Bộ., UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, các cơ quan liên quan.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Thanh tra tỉnh; Sở tư pháp
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thanh tra thuộc phạm vi quản lý của
đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Về trình độ ngoại ngữ và
tin học: Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định của pháp luật về
tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về Pháp chế
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-CMDC-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi
chính sách về pháp chế.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác pháp chế.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án
thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực khoa học công nghệ trình HĐND, UBND tỉnh
phê duyệt ban hành theo đúng trình tự thủ tục quy định.
Tham mưu xây dựng các quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án lĩnh vực khoa học công nghệ
trình cấp có thẩm quyền ban hành.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Tham gia thẩm định các văn bản
và triển khai thực hiện các văn bản.
|
1. Thẩm định dự thảo các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính của các phòng, đơn vị thuộc Sở để
gửi cho các đơn vị.
2. Góp ý các văn bản của Bộ,
ngành, đơn vị theo yêu cầu nhiệm vụ được giao.
3. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định về công tác pháp chế.
4. Tổ chức, hướng dẫn, đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác pháp chế cho cán bộ,
công chức, viên chức của cơ quan.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết và
báo cáo việc thực hiện các văn bản.
|
- Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc triển khai thực hiện công
tác pháp chế theo đúng quy định.
- Báo cáo công tác pháp chế 6
tháng đầu năm và cả năm.
- Báo cáo thực hiện rà soát
văn bản QPPL của ngành khoa học và công nghệ
- Báo cáo đăng ký xây dựng VB
QPPL hàng năm
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của Bộ KH&CN, chỉ đạo của UBND tỉnh
- Đôn đốc theo dõi các phòng,
đơn vị thực hiện chỉ đạo của lãnh đạo Sở.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Sở Tư pháp
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành Luật.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về tổng hợp
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-CMDC-05
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác tổng hợp.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
- Tham gia chỉ đạo xây dựng,
theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được
phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh
đạo đơn vị.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
chi tiết công tác hàng năm của cơ quan, của phòng.
Tham gia thực hiện công tác bảo
vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
- Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
- Theo dõi, đôn đốc thực hiện
kế hoạch hoạt động chung của sở
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo, của Sở, của phòng khi được
phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham mưu tổng hợp báo kết
quả công tác năm, phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo
- Tổng hợp báo cáo về kết quả
hoạt động KH&CN hàng tháng
- Tổng hợp báo cáo về kết quả
hoạt động KH&CN hàng Quý
- Tổng hợp báo cáo về kết quả
hoạt động KH&CN 06 tháng đầu năm
- Tổng hợp báo cáo về kết quả
hoạt động KH&CN hàng năm
- Thông báo kết quả giao ban
giữa tháng, tháng
- Tổng hợp báo cáo về kết quả
hoạt động KH&CN hàng tháng gửi Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở H&ĐT
- Thư ký các cuộc Họp giao
ban lãnh đạo sở, các phòng, đơn vị định kỳ hàng tháng. Tham mưu ban hành
Thông báo kết quả các cuộc họp của Sở.
- Tham mưu xây dựng báo cáo đột
xuất theo chỉ đạo Bộ KHCN, UBND tỉnh, Sở, Ban, Ngành
- Theo dõi công tác quân sự
cơ quan
- Thực hiện thông báo chỉ đạo
của lãnh đạo sở
- Thư ký cuộc Họp đánh giá
cán bộ lãnh đạo quản lý hàng năm
- Tổng hợp và lập báo cáo
công tác phòng (tuần, ½ tháng, tháng, 06 tháng và năm);
- Tham gia bồi dưỡng tập huấn.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND tỉnh; các sở ban ngành,
Trung tâm Hành chính công
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
+ Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
+ Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về hành chính văn phòng
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-06
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác hành chính văn
phòng
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia trực tiếp và tham mưu
giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện
về hành chính - văn phòng
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch, chính sách, chương trình của cơ quan về công tác hành
chính văn phòng
|
Các văn bản được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản về công tác hành chính, công tác văn phòng.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về hành chính văn phòng.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định;
báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan chuyên môn về công tác hành chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản liên quan đến lĩnh vực về hành chính
Tham gia góp ý các Chương
trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tổng hợp Báo cáo 6 tháng đầu
năm và cả năm
- Tổng hợp Báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Bộ KH&CN, chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Đăng lịch công tác của Lãnh
đạo Sở; Theo dõi chỉ số công tơ mét xe ô tô cơ quan;
- Tham gia công tác đối nội,
đối ngoại thăm hỏi chúc mừng.
- Công tác lễ tân, sắp xếp lịch
họp và chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho cuộc họp;
- Mua sắm trang thiết bị, văn
phòng phẩm, vật tư văn phòng đảm bảo trang thiết bị, phương tiện làm việc cho
cán bộ công chức.
- Trực điện thoại, tiếp nhận
thông tin từ các nguồn, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo.
- Tham gia hướng dẫn, các đơn
vị trong việc rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính; công tác quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2015 của phòng.
- Thực hiện các công tác hành
chính khác khi được phân công
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phòng phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ;
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, xúc tiến đầu tư và hợp tác doanh nghiệp tỉnh
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về cải cách hành chính
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-07
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về công tác cải cách hành
chính
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề
án về cải cách hành chính; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc về cải cách hành chính.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định, kế hoạch, chương trình của cơ quan về công tác cải cách hành
chính
|
Các văn bản được cấp có thẩm
quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản về công tác hành chính, công tác cải cách hành
chính, công tác triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc của địa
phương về hành chính một cửa, cải cách hành chính.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác một cửa,cải
cách hành chính.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc giảng dạy.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định;
báo cáo cơ quan cấp trên và cơ quan chuyên môn về CCHC, hành chính một cửa
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản liên quan đến lĩnh vực về hành chính một cửa, cải cách hành chính.
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Đầu mối thu thập thông tin,
hướng dẫn cho các phòng/đơn vị thực hiện công tác về CCHC của Sở;
- Quản lý các phần mềm phục vụ
cho chấm điểm CCHC;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm và
cả năm
- Báo cáo đột xuất theo yêu cầu
của Bộ KH&CN, chỉ đạo của UBND tỉnh về công tác CCHC.
- Tiếp nhận hồ sơ của các tổ
chức cá nhân nộp tại bộ phận một cửa
- Chuyển và tiếp nhận hồ sơ từ
lãnh đạo sở và các phòng
- Trả kết quả theo cơ chế một
cửa
- Tham mưu cải tiến quy trình
một cửa.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Lãnh đạo phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- UBND tỉnh
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin
truyền thông; Sở Tư pháp;
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, xúc tiến đầu tư và hợp tác doanh nghiệp tỉnh;
|
•Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
•Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
•Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
•Lấy thông tin thống kê.
•Thực hiện báo cáo theo yêu cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
•Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
•Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
•Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
•Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
•Khả năng đoàn kết nội bộ.
•Chịu được áp lực trong công
việc.
•Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
•Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
•Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
•Có khả năng đề xuất những chủ
trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống
trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện
công việc theo vị trí việc làm.
•Hiểu và vận dụng được các kiến
thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các
tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
•Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
• Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
• Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
• Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
• Giao tiếp ứng xử
|
3
|
• Quan hệ phối hợp
|
3
|
• Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
• Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
•Khả năng tham mưu xây dựng
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm)
|
2
|
•Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
•Khả năng thực hiện hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
• Tư duy chiến lược
|
2
|
• Quản lý sự thay đổi
|
2
|
• Ra quyết định
|
2
|
• Quản lý nguồn lực
|
2
|
• Phát triển đội ngũ
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về Quản trị công sở
|
Mã vị trí việc làm:
SNV-CMDC-08
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các Quy định, văn bản của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác quản trị công sở.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
- Tham mưu xây dựng, theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân
công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản chương trình, kế
hoạch theo sự phân công của lãnh đạo phòng.
|
Chương trình công tác thực hiện
đúng tiến độ.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
Tham gia theo dõi, nắm tình
hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử
lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch,
thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
- Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được
phân công theo dõi.
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
khi được lãnh đạo phòng phân công
|
Nội dung tham gia góp ý được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Trực tiếp quản lý tài sản,
trang thiết bị cơ quan, kiểm kê định kỳ.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện phòng chống cháy, nổ, vệ sinh an toàn lao động.
- Theo dõi, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện công tác quản trị văn phòng.
- Trực tiếp mua sắm, quản lý
việc cấp phát văn phòng phẩm, thực hiện công tác thanh toán văn phòng.
- Theo dõi số km và xăng xe sử
dụng hàng tháng
- Phục vụ các cuộc họp, hội
nghị của sở, ngành
- Tham gia bồi dưỡng tập huấn.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu và triển khai nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến công tác quản trị thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên chính về Kế hoạch đầu tư
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-09
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về kế hoạch tài chính; xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật quản lý về kế hoạch; thực hiện công tác kế hoạch tài chính của cơ quan
thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác tổng hợp, đôn đốc xây dựng và thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ
dài hạn, 5 năm và hàng năm, quản lý kinh phí chi quản lý nhà nước và kinh phí
chi sự nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của lĩnh vực kế hoạch tài chính lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Tham gia rà soát quy hoạch,
định hướng phát triển KHCN 5 năm, nhằm cụ thể kế hoạch KHCN hàng năm. Tổng hợp,
xây dựng kế hoạch hoạt động KHCN hàng năm của ngành.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, Chính
phủ; các Bộ, UBND tỉnh, Sở tài chính về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế hoạch tài
chính
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của lĩnh vực kế hoạch tài chính của tỉnh;
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế hoạch tài chính.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác lập
kế hoạch, hoạch định và thực thi chính sách về tài chính
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; của Tỉnh Nam Định về chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực
tài chính
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án lĩnh vực tài chính
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham gia thẩm định kinh phí
đề tài/ dự án; kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài, dự án; quyết toán kinh phí
đề tài, dự án.
- Thực hiện kiểm tra, theo
dõi kinh phí các nhiệm vụ KHCN của các phòng chuyên môn quản lý; Báo cáo kết
quả kiểm tra, theo dõi kinh phí các nhiệm vụ cho Trưởng phòng để phối hợp với
các phòng chuyên môn.
- Thông báo/kiểm tra số liệu,
tiến độ cấp tạm ứng/thanh toán kinh phí của các nhiệm vụ được phân công với
phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ đó để cập nhật vào phần mềm quản lý đề tài,
dự án.
- Thực hiện công tác tổng hợp,
báo cáo thống kê theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ KHCN của toàn Sở -
định kỳ cùng với báo cáo giao ban cuối tháng;
- Tham gia lập, phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước cho đơn vị dự toán thuộc Sở
- Tham gia kiểm tra, giám sát
việc sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động của Sở;
- Tham gia thẩm định và điều
chỉnh dự toán cho đơn vị dự toán thuộc Sở
- Tham gia xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ; kiểm tra việc xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của
các đơn vị dự toán thuộc Sở.
- Tham gia quyết toán ngân
sách nhà nước của các đơn vị dự toán thuộc Sở. Lập báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước hàng năm cho hoạt động của Sở.
- Thực hiện công tác kế toán
các khoản thu phí, lệ phí; kế toán thanh toán, kế toán tiền lương – bảo hiểm
xã hội; kế toán thuế.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ KHCN và các đơn vị thuộc
Bộ;
- UBND tỉnh; Sở Tài chính;
Kho bạc nhà nước, Cục Thuế, các ngân hàng
- Các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Có thời gian giữ ngạch chuyên
viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương
với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ
12 tháng).
Trong thời gian giữ ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định
ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình
nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao
chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
3
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên vị trí
việc làm: Chuyên viên về Kế hoạch đầu tư
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-10
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc: Số 1A, Trần
Tế Xương, thành phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về kế hoạch tài chính; xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật quản lý về kế hoạch; thực hiện công tác kế hoạch tài chính của cơ quan
thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, trực tiếp thực hiện
công tác tổng hợp, đôn đốc xây dựng và thực hiện kế hoạch khoa học và công nghệ
dài hạn, 5 năm và hàng năm, quản lý kinh phí chi quản lý nhà nước và kinh phí
chi sự nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng văn bản, chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án.
|
- Tham gia nghiên cứu, xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan
trọng của lĩnh vực kế hoạch tài chính lĩnh vực khoa học và công nghệ.
- Tham gia rà soát quy hoạch,
định hướng phát triển KHCN 5 năm, nhằm cụ thể kế hoạch KHCN hàng năm. Tổng hợp,
xây dựng kế hoạch hoạt động KHCN hàng năm của ngành.
|
Các quy định, văn bản pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được
cấp có thẩm quyền thông qua.
|
|
|
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, Chính
phủ; các Bộ, UBND tỉnh, Sở tài chính về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế hoạch tài
chính
|
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Chủ trì hoặc tham gia hướng
dẫn triển khai thực hiện các quy định Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ,
ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề
án của lĩnh vực kế hoạch tài chính của tỉnh;
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế hoạch tài chính.
3. Chủ trì hoặc tham gia tổ
chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác lập
kế hoạch, hoạch định và thực thi chính sách về tài chính
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3. Được cơ quan, tổ chức lớp
đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các
quy định Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; của Tỉnh Nam Định về chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực
tài chính
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các văn bản
liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự
án, đề án lĩnh vực tài chính
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Tham gia thẩm định kinh phí
đề tài/ dự án; kiểm tra tiến độ thực hiện đề tài, dự án; quyết toán kinh phí
đề tài, dự án.
- Thực hiện kiểm tra, theo
dõi kinh phí các nhiệm vụ KHCN của các phòng chuyên môn quản lý; Báo cáo kết
quả kiểm tra, theo dõi kinh phí các nhiệm vụ cho Trưởng phòng để phối hợp với
các phòng chuyên môn.
- Thông báo/kiểm tra số liệu,
tiến độ cấp tạm ứng/thanh toán kinh phí của các nhiệm vụ được phân công với
phòng chuyên môn quản lý nhiệm vụ đó để cập nhật vào phần mềm quản lý đề tài,
dự án.
- Thực hiện công tác tổng hợp,
báo cáo thống kê theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ KHCN của toàn Sở -
định kỳ cùng với báo cáo giao ban cuối tháng;
- Tham gia lập, phân bổ dự
toán ngân sách nhà nước cho đơn vị dự toán thuộc Sở
- Tham gia kiểm tra, giám sát
việc sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động của Sở;
- Tham gia thẩm định và điều
chỉnh dự toán cho đơn vị dự toán thuộc Sở
- Tham gia xây dựng quy chế
chi tiêu nội bộ; kiểm tra việc xây dựng, thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của
các đơn vị dự toán thuộc Sở.
- Tham gia quyết toán ngân
sách nhà nước của các đơn vị dự toán thuộc Sở. Lập báo cáo quyết toán ngân
sách nhà nước hàng năm cho hoạt động của Sở.
- Thực hiện công tác kế toán
các khoản thu phí, lệ phí; kế toán thanh toán, kế toán tiền lương – bảo hiểm
xã hội; kế toán thuế.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Bộ KHCN và các đơn vị thuộc
Bộ;
- UBND tỉnh; Sở Tài chính;
Kho bạc nhà nước, Cục Thuế, các ngân hàng
- Các đơn vị, tổ chức khác có
liên quan.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với:
- Nhóm ngành hoặc ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo: Luật; Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống;
Khoa học tự nhiên; Công nghệ kỹ thuật; Kỹ thuật; Nông, lâm nghiệp và thủy sản;
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Nhân văn; Kinh doanh và quản lý; Kiến
trúc và xây dựng; Máy tính, công nghệ thông tin.
- Ngành hoặc chuyên ngành phù
hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn, kiên
định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
3
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Kế toán viên
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-11
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính
của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các
đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc
ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Tham gia nghiên cứu, tham
mưu, tổng hợp, tham gia thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án,
đề án về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của
đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị
thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm
vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.Phản ánh chính xác, kịp thời
việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. Thực hiện kiểm tra, kiểm
soát việc chấp hành dự toán NSNN; chấp hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức; quản
lý sử dụng tiền và tài sản.
- Lập và nộp các loại báo cáo
tài chính theo quy định.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Tham gia nghiên cứu, xây dựng
các quy định trình Bộ KHCN, UBND tỉnh, Sở Tài chính…; chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của ngành, lĩnh vực về công
tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý của Sở.
- Hướng dẫn đơn vị cấp 2 của
Sở hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; Phân bổ ngân sách cho
các đơn vị thuộc Sở.
|
Các quy định, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông
qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các quy định nhà nước, các đơn vị có liên quan lĩnh vực kế
toán của Sở.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về ngành, lĩnh vực kế toán.
3. Tham gia tổ chức các
chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức về công tác hoạch định và
thực thi chính sách về lĩnh vực kế toán cho đơn vị thuộc Sở và hướng dẫn công
chức, viên chức của Sở thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, cơ chế chính sách về
lao động tiền lương….
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
3
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo tài chính với các cơ quan cấp
trên và cơ quan quản lý về tài chính.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia thẩm định, góp ý các
văn bản liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán của Sở
|
Nội dung tham gia thẩm định,
góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao.
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức
triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được
phân công, cụ thể:
- Tổ chức thực hiện các phần
hành công việc kế toán:
+ Kế toán tiền và vật tư.
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán các khoản thu
+ Kế toán các khoản chi
+ Kế toán các khoản tiền
lương và bảo hiểm
+ Kế toán các khoản phải trả
+ Kế toán các nguồn kinh phí
+ Kế toán các bút toán kết
chuyển cuối kỳ
+ Kế toán các sổ sách và báo
cáo tài chính
- Tham mưu tổ chức xét duyệt
quyết toán các đơn vị dự toán trực thuộc; tham mưu tổ chức xét duyệt quyết
toán các nhiệm vụ KHCN
- Ghi chép, tính toán, tổng hợp
và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách,
cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.
- Tổ chức thực hiện công tác
kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách.
- Triển khai thực hiện công
tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.
- Tổ chức phân tích, đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ
trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
vốn hoặc kinh phí.
- chuẩn bị đầy đủ hồ sơ phục
vụ các đoàn thanh kiểm tra, quyết toán tài chính.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc UBND tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Cục thuế tỉnh; các Ngân hàng
và cơ quan khác có liên quan đến tài chính.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, tham
gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính
sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các
tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
3
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử
|
3
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Nhân viên Thủ quỹ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-12
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, thành
phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến
kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản
lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác.
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình
nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo
an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời,
chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ
chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề
án, dự án.
|
Phối hợp tham gia nghiên cứu,
xây dựng các văn bản, kế hoạch, chính sách, quy định có liên quan đến quản lý
kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản
quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương.
|
Các quy định, văn bản kế hoạch,
chính sách, chương trình được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Hướng dẫn và triển khai thực
hiện các văn bản.
|
1. Tham gia hướng dẫn triển
khai thực hiện các văn bản, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị;
quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có
giá thuộc phạm vi quản lý của Sở.
2. Tổ chức, hướng dẫn, theo
dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện
pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy
trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá
của Sở.
|
1. Văn bản, tài liệu được ban
hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của
cấp trên.
2. Truyền đạt được các nội
dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển
khai được và đạt kết quả.
|
2.3
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc
thực hiện các văn bản.
|
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng
kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của
pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm
soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá hoặc của cơ quan.
|
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra được thực hiện đúng thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo, đánh giá
có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2.4
|
Tham gia góp ý các văn bản.
|
Tham gia góp ý các quy định,
quy chế của cơ quan
|
góp ý được hoàn thành theo
đúng kế hoạch, chất lượng
|
2.5
|
Thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ.
|
- Thực hiện việc rút tiền, nộp
tiền, gửi tiền hoặc các giao dịch tiền mặt khác tại Kho bạc nhà nước, ngân
hàng
- Thực hiện việc quản lý thu,
chi tiền mặt; theo dõi các khoản tạm ứng tiền mặt
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.6
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực
nhiệm vụ được phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.7
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.8
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.9
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
|
Kế toán và các công chức
chuyên môn khác trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND tỉnh, Sở Tài chính; Kho
bạc nhà nước; Các ngân hàng và các đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành,
lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát
tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng cấp hoặc chuyên ngành
đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
- Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công
việc được phân công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị công tác
nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác kho, quỹ và định hướng phát triển.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
2
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các
văn bản (theo nhiệm vụ của vị
trí việc làm).
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm).
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn
bản (theo nhiệm vụ của vị trí
việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản
(theo nhiệm vụ của vị trí việc
làm).
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo
nhiệm vụ của vị trí việc
làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
1
|
- Quản lý nguồn lực
|
1
|
- Phát triển nhân viên
|
1
|
Tên Vị trí
việc làm: Văn thư viên
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-CMDC-13
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, thành
phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
văn thư theo mảng công việc được phân công trong cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử của cơ quan, tổ chức.
|
Tham gia vận hành hệ thống quản
lý tài liệu điện tử của cơ quan; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư cơ
quan theo quy định.
|
Vận hành hệ thống quản lý tài
liệu điện tử theo quy định.
|
2.2
|
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu.
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ
sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ
các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
|
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu theo quy định trong công tác văn thư.
|
2.3
|
Thực hiện nghiệp vụ văn thư.
|
- Tiếp nhận văn bản đến, chuyển
lãnh đạo cơ quan, đơn vị xử lý. Phát hành văn bản đi, nhân bản, đóng dấu,
phát hành và lưu văn bản đi
- Thực hiện Phô tô tài liệu,
văn bản gửi các cơ quan, đơn vị, tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị.
- Thực hiện chế độ báo cáo,
thống kê theo định kỳ.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND tỉnh; Sở Nội vụ
Các sở ngành có liên quan;
UBND các huyện/tp
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có
bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các kiến
thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý
các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất
và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản.
|
3
|
- Giao tiếp ứng xử.
|
2
|
- Quan hệ phối hợp.
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ.
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm).
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược.
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
2
|
- Ra quyết định.
|
2
|
- Quản lý nguồn lực.
|
2
|
- Phát triển nhân viên.
|
2
|
Tên Vị trí
việc làm: Chuyên viên về Lưu trữ
|
Mã vị trí việc
làm:SKHCN-CMDC-14
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, thành
phố Nam Định
|
Quy trình công việc liên
quan:
|
Các văn bản, quy định hiện
hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ.
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của
cơ quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về trách nhiệm
và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Nhiệm vụ, mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch,
văn bản quản lý về công tác lưu trữ.
|
Tham gia nghiên cứu, đề xuất
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về
công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao.
|
Chương trình, kế hoạch, văn bản
quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện các nghiệp
vụ công tác lưu trữ.
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan.
|
Thu đúng danh mục hồ sơ ban
hành đầu năm.
|
Quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử.
|
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ
sơ việc.
|
Phân loại, chỉnh lý, xác định
giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
|
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài
liệu theo quy định.
|
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu
trữ.
|
Phục vụ việc khai thác tài liệu
đang bảo quản.
|
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử.
|
Giao nộp đúng, đủ thành phần
tài liệu và thời gian bàn giao.
|
Thực hiện chế độ báo cáo, báo
cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
|
Đúng số liệu và đúng thời
gian yêu cầu.
|
2.3
|
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ.
|
Tham gia các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ.
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt
kết quả.
|
2.4
|
Phối hợp thực hiện.
|
Phối hợp với các đơn vị, cá
nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được
phân công.
|
1. Công việc, nhiệm vụ được
giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.
2. Nội dung phối hợp được
hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.5
|
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội
họp.
|
Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công.
|
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài
liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch
theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao.
|
2.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng phân công.
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng
Phó Trưởng phòng phụ trách
|
Các công chức chuyên môn khác
trong đơn vị.
|
Các phòng, đơn vị thuộc Sở.
|
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của đơn vị.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
- Lấy thông tin thống kê.
- Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
4- Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên.
|
5- Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
ngành lưu trữ.
- Trường hợp tốt nghiệp đại học
trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào
tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu
trữ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương
đương.
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn
thận, bảo mật thông tin.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Chịu được áp lực trong công
việc.
- Tập trung, sáng tạo, tư duy
độc lập và logic.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng tham mưu, xây dựng,
thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế
hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng cụ thể hoá và tổ
chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.
- Có khả năng đề xuất những
chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực
tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử
lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề
xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.
- Hiểu và vận dụng được các
kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng
các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.
- Biết vận dụng các kiến thức
cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ.
- Áp dụng thành thạo các kiến
thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị
trí việc làm.
|
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
- Giao tiếp ứng xử
|
2
|
- Quan hệ phối hợp
|
2
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
- Sử dụng công nghệ thông tin
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng chủ trì tham mưu
xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
3
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng kiểm tra việc thực
hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng phối hợp thực hiện
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
- Khả năng thẩm định, góp ý
các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm)
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Tư duy chiến lược
|
2
|
- Quản lý sự thay đổi
|
2
|
- Ra quyết định
|
2
|
- Quản lý nguồn lực
|
2
|
- Phát triển nhân viên
|
2
|
IV. VỊ
TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC VỤ
Tên VTVL: Nhân
viên Kỹ thuật
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-HTPV-01
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, phường
Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy
trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động
của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến
công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống
máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch, vận hành;
bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ
quan
|
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy
móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc.
2. Điều hành công việc liên
quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động
của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan.
|
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ
quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên của Sở.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Tổ chức, cá nhân liên quan đến
trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị.
|
Phối hợp thực hiện việc bảo
dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác kỹ
thuật.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp từ trung cấp
chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống
máy kỹ thuật).
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức về vận hành, bảo
dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan.
- Kiến thức về an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh.
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc.
|
1
|
- Quan hệ phối hợp.
|
1
|
- Sử dụng công nghệ thông
tin.
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập.
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ.
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ.
|
1
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi.
|
1
|
- Ra quyết định.
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên phục vụ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-HTPV-02
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, phường
Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các
hoạt động đối nội, đối ngoại của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện công tác phục vụ
|
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế,
phòng họp, hội trường cơ quan.
2. Chuẩn bị nước uống phục vụ
hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường.
3. Quét dọn vệ sinh sân, hành
lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập
kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường.
4. kiểm tra, tắt các thiết bị
sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công.
|
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu
đáo, kịp thời, trang trọng.
2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Trưởng phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Trưởng phòng.
Phó trưởng Phòng.
|
|
- Lãnh đạo cơ quan.
- Lãnh đạo và chuyên viên,
nhân viên cùng cơ quan.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ
quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh
đạo.
|
- Phối hợp thực hiện việc đón
tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan.
- Thực hiện công tác lễ tân
khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...).
- Đón, tiếp các đoàn khách đối
ngoại.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Phối hợp thực hiện công tác
phục vụ.
|
4.2
|
Được cung cấp thông tin về lịch
công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn.
|
4.3
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Tốt nghiệp trung học phổ
thông trở lên.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Kiến thức tổ chức sự kiện,
quan hệ đối ngoại, đối nội.
- Kiến thức về bảo vệ môi trường,
vệ sinh an toàn lao động.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm
bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc.
|
Các yêu cầu khác
|
- Trang phục gọn gàng lịch sự,
sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp.
- Sức khỏe tốt.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên bảo vệ
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-HTPV-03
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, phường
Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở,
nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu
công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ
sở cơ quan
|
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng
vào, cổng ra cơ quan.
2. Thực hiện nhiệm vụ tuần
tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở
cơ quan.
3. Trực camera giám sát, trực
báo cháy tại cơ quan và thông báo đến các chốt khi có sự cố.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an ninh, an toàn
trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công.
|
2.2
|
Chế độ hội họp
|
Được tham dự các cuộc họp
liên quan đến công tác theo phân công.
|
Dự họp theo đúng quy định.
|
2.3
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
1. Kế hoạch được xây dựng
theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng.
2. Công việc được thực hiện
theo đúng tiến độ kế hoạch.
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng
- Phó trưởng Phòng phụ trách
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công an Phường Vị Hoàng
|
Phối hợp thực hiện các hoạt động
bảo vệ cơ quan.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp từ trung học phổ
thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về nghiệp vụ bảo
vệ.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan,
nóng vội.
- Chủ động, linh hoạt.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
- Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Tên VTVL: Nhân
viên lái xe
|
Mã vị trí việc làm:
SKHCN-HTPV-04
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
Số 1A, Trần Tế Xương, phường
Vị Hoàng, tp Nam Định
|
Quy trình công việc liên quan
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho
cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
2.1
|
Thực hiện nhiệm vụ lái xe
|
1. Đưa đón cán bộ, công chức
khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết
thúc đợt công tác.
2. Báo cáo hàng tháng tình trạng
hoạt động, sửa chữa xe.
3. Đề nghị thanh toán chi phí
xăng dầu xe.
|
1. Kịp thời, chính xác.
2. Đảm bảo an toàn giao
thông.
|
2.2
|
Kiểm tra an toàn xe và vệ
sinh xe
|
Kiểm tra an toàn và vệ sinh
xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm
công cụ lao động (nếu có).
|
1. An toàn khi lái xe.
2. Sạch sẽ, gọn gàng.
3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả
xe công vụ.
|
2.2
|
Trực nhà xe
|
1. Trực bảo vệ tại nhà xe
theo ca trực hoặc theo giờ hành chính.
2. Trực điện thoại, liên hệ
lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có).
3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo
phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố.
|
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe.
2. Đảm bảo đưa đón các đoàn
công tác kịp thời.
|
2.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
do lãnh đạo phòng giao.
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
- Trưởng phòng.
- Phó trưởng Phòng phụ trách.
|
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng
nghiệp.
- Các đơn vị thuộc cơ quan.
|
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công ty Bảo hiểm
|
Thực hiện các giao dịch bảo
hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao.
|
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng
xe ô tô
|
Thực hiện các giao dịch sửa
chữa, bảo dưỡng xe.
|
Công ty xăng dầu
|
Thực hiện các giao dịch cung
cấp xăng dầu xe ô tô.
|
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ
Công an
|
Thực hiện giao dịch đăng ký
xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ.
|
Các đơn vị thuộc cơ quan
|
Phối hợp các hoạt động đưa
đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp
có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
4.2
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Các yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
Tốt nghiệp các khóa đào tạo
lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác.
|
Kiến thức bổ trợ
|
- Nắm được chủ trương, đường
lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung.
- Có kiến thức về Luật Giao
thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên
quan.
|
Kỹ năng
|
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản
lý thông tin.
- Kỹ năng nghề.
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn của ngạch.
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan.
- Có tinh thần trách nhiệm,
trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn.
- Chủ động, linh hoạt, phục vụ
tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống.
|
Các yêu cầu khác
|
- Nắm chắc các văn bản pháp
luật liên quan đến công tác chuyên môn.
|
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Năng lực cụ thể
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
- Đạo đức và bản lĩnh
|
1
|
- Tổ chức thực hiện công việc
|
1
|
- Giao tiếp ứng xử
|
1
|
- Quan hệ phối hợp
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
- Khả năng làm việc độc lập
|
1
|
- Khả năng triển khai nhiệm vụ
|
1
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện
nghiệp vụ
|
1
|
Nhóm năng lực quản lý
|
- Quản lý sự thay đổi
|
1
|
- Ra quyết định
|
1
|
Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1372/QĐ-UBND ngày 11/07/2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nam Định
1.630
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|