|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1350/QĐ-BTTTT 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung
Số hiệu:
|
1350/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phạm Hồng Hải
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1350/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 08
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Minh Hồng (để biết);
- Thứ trưởng Phạm Hồng Hải;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính-Văn phòng Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP
trực thuộc Trung ương;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC, CVT, NVC (76).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hải
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1350/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
B-BTT-
228041-TT
|
Kiểm định trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng
|
Thông tư số
14/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Thông tư số 18/2011/TT- BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di
động mặt đất công cộng
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Kiểm định trạm gốc điện thoại
di động mật đất công cộng
Trình tự
thực hiện:
|
- Chuẩn bị và nộp
hồ sơ: Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị kiểm định về trụ sở
của Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông
- Bộ Thông tin
và Truyền thông.
- Nộp phí kiểm
định: Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định cho Tổ chức kiểm định
trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo phí kiểm
định.
- Thực hiện kiểm
định: Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp
hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định, Tổ chức kiểm định phối
hợp với tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kiểm định theo quy trình để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định.
- Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản nêu rõ những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
và gửi cho tổ chức để có biện pháp khắc phục. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ
ngày có thông báo của Tổ chức kiểm định, tổ chức phải khắc phục những điểm
chưa phù hợp và thực hiện lại thủ tục kiểm định như kiểm định lần đầu.
|
Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp
tại trụ sở các Tổ chức kiểm định trực thuộc Cục Viễn thông, Bộ Thông tin và
Truyền thông
- Thông qua hệ
thống bưu chính
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ
sơ đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng bao gồm:
- Đơn đề nghị
kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng;
- Báo cáo về sự
thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (đối với trường hợp kiểm định bất thường
quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011)
- Các tài liệu
mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng
loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
90 (chín mươi)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí kiểm định.
|
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, doanh
nghiệp quản lý, khai thác trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Cục Viễn thông,
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng nhận
kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng
|
Phí, lệ phí (nếu
có):
|
Mức thu phí kiểm định trạm góc điện thoại di động mặt đất công cộng
là 2.500.000 đồng/lần
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Đơn đề nghị kiểm định
trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (Phụ lục 1 - ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT
ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tổ chức,
doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định
cho Tổ chức kiểm định trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Tổ chức
kiểm định thông báo phí kiểm định.
|
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn
thông ngày 23/11/2009;
- Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23/11/2009;
- Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Nghị định số
81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 25/2011/NĐ-CP;
- Nghị định số
49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị
định số 25/2011/NĐ-CP và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin và tần số vô tuyến điện;
- Thông tư số
16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến diện;
- Thông tư số
17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc
kiểm định;
- Thông tư số
18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng;
- Thông tư số
12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị
viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định;
- Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT
ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại
di động mặt đất công cộng;
- Thông tư số
184/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động viễn thông đối với
đài vô tuyến điện thuộc công trình viễn thông và lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu
thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện.
|
- Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH TRẠM
GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
(DOANH
NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Kính gửi:
(Tổ chức Kiểm định)
1. Tên doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
2. Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
3. Đề nghị kiểm định cho trạm gốc điện
thoại di động mặt đất công cộng (như danh sách kèm theo).
4. Quy chuẩn kỹ thuật
áp dụng: QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại
di động mặt đất công cộng.
5. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Báo cáo về sự thay đổi của trạm gốc
điện thoại di động mặt đất công cộng (trong trường hợp kiểm định bất thường).
b) Tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn
sử dụng của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (trong trường hợp chủng
loại thiết bị trạm gốc đề nghị kiểm định lần đầu tiên).
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm
theo Đơn đề nghị kiểm định số ngày tháng năm )
STT
|
Địa điểm lắp đặt
|
Tỉnh /TP
|
Tọa độ (1)
|
Doanh nghiệp (2)
|
Số lượng trạm gốc (3)
|
Mã trạm gốc
|
Chủng loại thiết bị phát
(4)
|
Số máy phát, thu- phát hoặc số sóng mang
(5)
|
Tổng công suất phát từng anten (6)
|
Số anten phát (7)
|
Băng tần hoạt động (8)
|
Chủng loại anten
|
Độ cao anten (9)
|
Góc ngẩng tổng
cộng (10)
|
Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)
|
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
|
Chủng loại Connector
|
Thành phần suy hao khác
|
Độ cao công trình
xây dựng (11)
|
Ghi chú (12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) -
Tọa độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2) - Trường hợp các trạm gốc của các
doanh nghiệp khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí thì
ghi đầy đủ tên các
doanh nghiệp
(3) - Số lượng trạm gốc lắp đặt
trên cùng một cột anten hoặc tại cùng vị trí của từng
doanh nghiệp
(4) - Chủng loại thiết bị phát sóng vô tuyến của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(5) - Tổng số máy phát tín hiệu
đến từng anten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten
hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”.
Ví dụ: 2/2/2
(6) - Tổng công suất phát từng
anten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất
cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten
cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(7) - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3
(8) - Băng tần hoạt động của từng
trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900 MHz, 1800 MHz,...
(9) - Độ cao từng anten của tất cả
trạm gốc tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
(10) - Góc ngẩng tổng cộng từng anten của tất cả
trạm gốc: tổng góc ngẩng cơ và
điện.
(11) - Độ cao tính tới nóc, mặt bằng
cao nhất của các công trình xây dựng (trong đó có người sinh sống, làm việc) trong khoảng cách 100 m tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột anten của trạm gốc đó. Trường hợp không có
công trình xây dựng trong đó có người sinh sống,
làm việc thì bỏ trống.
(12) - Ghi tương ứng là 1 -
kiểm định lần đầu; 2 - kiểm định
định kỳ; 3 - kiểm định
bất thường; 4 - kiểm định cho các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và
đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” và đã được công bố nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc
thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
Quyết định 1350/QĐ-BTTTT năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1350/QĐ-BTTTT ngày 15/08/2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
1.673
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|