|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1348/QĐ-UBND 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp Bắc Ninh
Số hiệu:
|
1348/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Nhường
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1348/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 06 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ
DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1175/SNN-TCHC ngày 23/8/2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện, UBND cấp xã áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN-TN, KSTT, CVP, PCVP.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến
Nhường
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1348/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
TT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian thực hiện
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Văn
bản QPPL quy định
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi
trường
|
1
|
BNN-288415
|
Phê duyệt kế hoạch khuyến nông địa
phương
|
* 60 ngày
- Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Ninh trước ngày 30/9
hàng năm.
- Sở Nông nghiệp
PTNT tổ chức thẩm định nội dung, dự toán kinh phí và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trước ngày 15/11 hàng năm;
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
kế hoạch khuyến nông trước ngày 30/11 hàng năm và công bố theo quy định.
|
- Trung tâm hành chính công tỉnh
Bắc Ninh- Địa chỉ số 11A, đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh - Số 8 đường Lý Thái Tổ, phường
Suối Hoa, TP Bắc Ninh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
tại địa chỉ
http://dvc.bacninh.gov.vn
|
Không
|
Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến Nông
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp Huyện
|
I
|
Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi
trường
|
1
|
BNN-288416
|
Phê
duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
|
* 60 ngày
- Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm hành chính công cấp huyện trước ngày 30/9 hàng
năm.
- Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoặc Phòng Kinh tế tổ chức thẩm định nội dung, dự
toán kinh phí và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15/11 hàng năm;
- Ủy ban nhân dân
cấp huyện phê duyệt kế hoạch khuyến nông trước ngày 30/11 hàng năm và công bố
theo quy định.
|
- Trung tâm hành chính
công các huyện, thị
xã, thành phố
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Nông nghiệp và PTNT
hoặc Phòng kinh tế).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
-Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
Không
|
Nghị
định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến Nông
|
II
|
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác
|
1
|
B-BNN-TT-287786
|
Cấp đổi giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
*13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Bước 1: Chủ trang trại hoặc người đại diện theo ủy quyền
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi trang
trại đang hoạt động.
- Bước 2: UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu
hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ
trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại đến UBND cấp huyện. Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp đổi
giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do không xác nhận cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên.
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển
cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã và trả cho trang trại
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện
phải gửi văn bản cho UBND cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho
người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày làm việc.
- Bước 5: Chủ trang trại hoặc người đại diện được ủy quyền
theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không
nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo
không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng
nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Nông nghiệp
và PTNT hoặc Phòng kinh tế).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Thông tư số
27/2011/TT-BNNPTNT, Ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định
tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
2
|
B-BNN-287780-TT
|
Cấp lại giấy chứng nhận
kinh tế trang trại
|
* 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
Trong đó:
- Thời gian nhận và trả hồ sơ tại Trung
tâm hành chính công cấp huyện 01 ngày làm việc.
- Thời gian tại Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng kinh tế: 2,5 ngày làm việc.
- Thời gian UBND cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế
trang trại 1,5 ngày làm việc.
Cụ thể:
- Bước 1: Chủ trang trại nộp giấy đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận kinh tế trang trại tại Trung tâm hành chính công thuộc UBND cấp
huyện.
- Bước 2: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Phòng
kinh tế xem xét trình
UBND cấp huyện cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Bước 3: UBND huyện trả giấy chứng nhận kinh tế trang
trại cho người nộp theo giấy hẹn
|
-UBND xã, phường
- Cơ quan thực hiện: Phòng
Nông nghiệp và PTNT
hoặc Phòng kinh tế).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Thông tư số
27/2011/TT-BNNPTNT, Ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định
tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
3
|
B-BNN-287778-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế
trang trại
|
* 13 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy
quyền nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi
trang trại đang hoạt động.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp
xã kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và
trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra và xác nhận Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
đến UBND cấp huyện. Trường hợp không xác nhận đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
kinh tế trang trại, UBND cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do không
xác nhận cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Bước 4: UBND cấp huyện thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại theo mẫu cho cá nhân, hộ gia đình trong thời hạn 3
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển lên.
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển
cho UBND cấp xã và trả cho trang trại trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại, UBND cấp huyện phải gửi văn bản cho UBND cấp xã,
trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 2 ngày
làm việc.
- Bước 5: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện được ủy
quyền theo giấy hẹn đến nhận kết quả tại UBND cấp xã.
Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không
nhận được giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo
không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người xin cấp giấy chứng
nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
|
- UBND xã, phường
- Cơ quan thực hiện: Phòng Nông
nghiệp và PTNT hoặc Phòng kinh tế).
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Thông tư số
27/2011/TT-BNNPTNT, Ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định
tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
II
|
Lĩnh vực Kiểm lâm - Lâm nghiệp
|
1
|
BNN-288489
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế,
dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch
UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
|
* 23 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện: 1 ngày.
- Thời gian giải quyết tại cơ quan chuyên môn: 14 ngày
- Thời gian tại UBND cấp huyện: 08 ngày kể từ ngày cơ quan
chuyên môn trình ký.
Bước
1:
+
Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ
chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh, gửi hồ sơ (thành phần,
số lượng hồ sơ theo quy định) về Trung tâm hành chính công cấp huyện nơi thực
hiện công trình lâm sinh.
Bước
2:
+
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Trung
tâm hành chính công cấp huyện chuyển đến Hạt kiểm lâm phải tổ chức thẩm định
và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND
huyện phê duyệt;
Bước
3:
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND
huyện quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và
gửi kết quả về Trung tâm hành chính công cấp huyện trả trả kết quả cho các tổ
chức trong 3 ngày làm việc.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trung tâm hành chính công huyện nơi thực hiện công trình lâm sinh.
- Cơ quan thực hiện:
Hạt kiểm lâm
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
tại địa chỉ
http://dvc.bacninh.gov.vn
|
Không
|
Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý
công trình lâm sinh
|
2
|
BNN-288289
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp
huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
|
* 23 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện: 1 ngày.
- Thời gian giải quyết tại cơ quan chuyên môn: 14 ngày
- Thời gian tại UBND cấp huyện, cấp xã: 08 ngày kể từ ngày
cơ quan chuyên môn trình ký.
Bước
1:
+
Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn vị thuộc huyện quản lý chịu trách nhiệm tổ
chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh điều chỉnh, gửi hồ sơ
(thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định) về Trung tâm hành chính công cấp
huyện nơi thực hiện công trình lâm sinh
Bước
2:
+
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Trung
tâm hành chính công cấp huyện chuyển đến, Hạt kiểm lâm phải tổ chức thẩm định
và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt và trình Chủ tịch UBND
huyện, chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt;
Bước
3:
+
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND
huyện, cấp xã quyết định phê duyệt điều chỉnh hồ sơ thiết kế và dự toán công
trình lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức trong 3 ngày làm việc.
|
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện nơi thực hiện công trình lâm sinh.
- Cơ quan thực hiện: Hạt kiểm lâm
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện.
|
-Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
tại địa chỉ
http://dvc.bacninh.gov.vn
|
Không
|
- Luật đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/6/2019
- Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn một số nội dung quản lý
công trình lâm sinh
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp Xã
|
I
|
Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi
trường
|
1
|
BNN-288417
|
Phê
duyệt kế hoạch khuyến nông địa phương
|
* 60 ngày
- Tổ chức, cá nhân
gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã trước
ngày 30/9 hàng năm.
- UBND cấp xã tổ
chức thẩm định nội dung, dự toán kinh phí trước ngày 15/11 hàng năm;
- UBND cấp xã phê duyệt kế hoạch
khuyến nông trước ngày 30/11 hàng năm và công bố theo quy định.
|
- Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Nghị
định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông
|
II
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
BNN-288193
|
Thủ tục đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa
sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất
trồng lúa
|
*Thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Bước 1: Người sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị hồ sơ.
-
Bước 2: Người sử dụng đất, nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi nộp đến
Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất.
-
Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký
chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xác nhận “Đồng ý cho chuyển đổi” đóng dấu vào
bản đăng ký gửi lại người sử dụng đất, vào sổ theo dõi việc sử dụng đất trồng
lúa; Trường hợp đơn không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho
người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng ký;
- Bước 4: Trường hợp không đồng ý
cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người sử
dụng đất, nêu rõ lý do.
|
- Bộ phân tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Thông
tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
Lĩnh vực Phòng chống thiên tai
|
1
|
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khối phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh.
|
Thời gian 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách, hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh
|
2
|
|
Hỗ trợ sản xuất
nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: Ban
chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách, hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh
|
3
|
|
Đăng ký kê khai số
lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Bộ phân tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
- Cơ quan thực hiện: UBND
cấp xã
|
Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích đến UBND
cấp xã
|
Không
|
Nghị
định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách, hỗ
trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1348/QĐ-UBND ngày 06/09/2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
906
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|