|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1345/QĐ-TTCP 2015 công bố thủ tục hành chính tiếp công dân của Thanh tra Chính phủ
Số hiệu:
|
1345/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Phong Tranh
|
Ngày ban hành:
|
27/05/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH TRA CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1345/QĐ-TTCP
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật tiếp công dân số
42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều
của Luật tiếp công dân;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2014 quy định quy trình tiếp công dân;
Căn cứ Quyết định số 2525/QĐ-TTCP
ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống
kê, công bố và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính về tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra Chính phủ, bao gồm: thủ tục tiếp công dân cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã.
Điều 2. Vụ Pháp chế và Trung
tâm Thông tin có trách nhiệm phối hợp với các vụ, cục, đơn vị thuộc Thanh tra
Chính phủ để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính kèm
theo Quyết định này; công bố, công khai trên Cổng thông tin điện tử của Thanh
tra Chính phủ.
Điều 3. Các vụ, cục, đơn vị có
liên quan thuộc Thanh tra Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế tiếp
tục rà soát, cập nhật thủ tục hành chính trong các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ được ban hành mới; sửa đổi, bổ
sung trình Tổng Thanh tra Chính phủ công bố.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính về tiếp công dân được
ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-TTCP ngày 24 tháng 5 năm 2012 của Thanh
tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. Thủ trưởng các cục,
vụ, đơn vị thuộc Thanh tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Thanh tra Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử TTCP;
- Tổ cải cách hành chính TTCP;
- Lưu: VT, PC.
|
TỔNG THANH TRA
Huỳnh Phong Tranh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1345/QĐ-TTCP ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Tổng Thanh tra
Chính phủ)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
1
|
Tiếp công dân tại Trung ương
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra Chính phủ; Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
2
|
Tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
3
|
Tiếp công dân tại cấp huyện
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
|
4
|
Tiếp công dân tại cấp xã
|
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
1. Tiếp công
dân tại Trung ương
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có
đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội
dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết
lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp
không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân
hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử
người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội
dung khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội
dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới
nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân
phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà
chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt
việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc
phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản
ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem
xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC)
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh
tra Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân Trung ương trực thuộc Thanh tra Chính phủ; bộ phận tiếp công dân của
các bộ, cơ quan ngang bộ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ;
công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích,
người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
2. Tiếp công
dân tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định
nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết
lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định
của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố
cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới
nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân
phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà
chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt
việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc
phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị,
phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải
quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản
ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem
xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc
văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc
điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
3. Tiếp công
dân tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định
nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết
lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định
của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới
nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân
phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà
chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt
việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc
phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản
ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem
xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc
UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp
công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ; công văn hướng
dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
4. Tiếp công
dân tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của
công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân
nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp được ủy
quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định
nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo, kiến nghị, phản
ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết
lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo quy định của
pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp
công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị
công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân
ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng
dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác nhau thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến
đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do
công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã
tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người
tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo
cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu
nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết
đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để
người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu
nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt
việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc
phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
- Việc phân loại, xử lý kiến nghị, phản ánh
đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong
quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo
người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận
nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân
chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản
ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem
xét, giải quyết.
|
Cách thức thực hiện
|
Đến trụ sở UBND cấp xã
|
Hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng;
công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật
tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014
quy định quy trình tiếp công dân.
|
PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC MẪU
VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
MẪU
SỐ 01-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TB-…. (2)
|
………, ngày … tháng
… năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc từ chối
tiếp công dân
Ngày…….tháng......năm……, ông (bà)
........................................................................ (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...................................................................
,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp
...........................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………đến
.......................................................... (2)
để khiếu nại (tố cáo) về việc
.......................................................................................
(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và
nghe công dân trình bày, …………………(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng
chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và
thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013,
………………………(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà)
…………….(3) ………….(2) thông báo để ông (bà) được biết; đề nghị ông (bà) chấp hành
theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1) … (để báo cáo);
- (5) … (để phối hợp);
- Lưu VT, hồ sơ.
|
Thủ trưởng, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 02-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm ...
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu,
bằng chứng
Vào hồi....giờ....ngày....tháng....năm….., tại:
.............................................................. (2)
Tôi là …………………………………(3) Chức vụ: ..............................................................
Đã nhận của ông (bà)
................................................................................................
(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):.................................................................... ,
ngày cấp: …/…/… nơi cấp
............................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................................
các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1..............................................................................................................................
(5)
2..................................................................................................................................
3..................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng
chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành .... bản, giao cho
người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng
của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 03-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày … tháng
… năm ...
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ
LÝ ĐƠN ………(3)
Kính gửi:
…………………………….(4)
Ngày …/…/…, ……………………(2) đã tiếp ông (bà) …………….(5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ……………………,
ngày cấp: .../…/…, nơi cấp ………………………………………..
Địa chỉ ………………………………………………………………
Có đơn trình bày về việc: ……………………………………..(6)
Nội dung vụ việc đã được ………………………….(7) giải quyết
(nếu có) ngày …/…/…
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài
liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất ………………….(4) thụ lý giải quyết vụ việc của
ông (bà) ……………………………….(5) theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ngày … tháng … năm …
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đề xuất
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến
nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm
quyền.
MẪU
SỐ 04-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/…
|
………, ngày … tháng
… năm ...
|
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm
tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị:...........................................................................................................
(2)
Hẹn ông
(bà):................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):........................................................................
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Có mặt tại...............................................................
(4) vào hồi …….. ngày ……./……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu,
bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU
SỐ 05-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/…
V/v hướng dẫn người khiếu nại.
|
………, ngày … tháng
… năm ...
|
Kính gửi:
………………………….(3)
Ngày …/…/…, …………………..(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu
nại của ông (bà).................. (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Khiếu nại về việc:..........................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ………………..
(2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của
……………………… (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến ……………………..(5) để được xem
xét, giải quyết theo định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …(2)…
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 06-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT
|
Ngày tiếp
|
Họ tên- Địa chỉ-
CMND/ Hộ chiếu của công dân
|
Nội dung vụ việc
|
Phân loại đơn/số
người
|
Cơ quan đã giải
quyết
|
Hướng xử lý
|
Theo dõi kết quả
giải quyết
|
Ghi chú
|
Thụ lý để giải
quyết
|
Trả lại đơn và
hướng dẫn
|
Chuyển đơn đến cơ
quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang……….
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các
thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết
hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp công dân ghi chép, theo dõi quá
trình, kết quả giải quyết đơn của công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……., ngày ... tháng
... năm …
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố
cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi:
…………………….(1)
Tên tôi
là:.....................................................................................................................
(2)
CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):............................................................................
,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…/… tôi đến......................................................................................
(1)
để tố cáo về việc...........................................................................................................
(3)
...................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu.....................................................................................
(1)
...................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố
cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự,
nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ
tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc
người thân thích của người tố cáo.
MẪU
SỐ 08-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/…
V/v hướng dẫn người tố cáo
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:
………………………..(3)
Ngày …/…/…, ……………………….(2) đã tiếp và nhận đơn tố
cáo của
ông
(bà).......................................................................................................................
(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):.......................................................................
,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp
..............................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Tố cáo về việc:
.............................................................................................................
(4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo,
…………………..…..(2) nhận thấy tố của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của...................................................................................................................................
(2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu …(2)…
|
Người tiếp công
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết.
MẪU
SỐ 09-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/…
V/v đôn đốc giải quyết tố cáo của công dân
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: ………………………(3)
Ngày …/…/…, ………………….(2) đã tiếp ông
(bà).......................................................... (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):........................................................................
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
Địa chỉ.............................................................................................................................
Về nội dung..................................................................................................................
(5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………(2) thấy
vụ việc của ông (bà) ………………..(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được
……………….(3) giải quyết theo quy định của pháp luật.
…………………….(2) đề nghị …………………(3) giải quyết vụ việc
của ông (bà) …………………(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến
……………………………………(2)
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(4)… (thay trả lời);
- Lưu: …(2)…
|
Thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm
quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và
các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU
SỐ 10-TCD
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh
tra Chính phủ)
(1)…………………
(2)…………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/…
V/v chuyển đơn kiến nghị, phản ánh
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi:
………………………..(3)
Ngày .../…/…, ……………………(2) đã tiếp và nhận đơn kiến
nghị phản ánh của ông (bà).. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):.......................................................................
,
ngày cấp: …/…/…, nơi cấp...............................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Nội
dung:.....................................................................................................................
(5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013;
sau khi xem xét nội dung đơn, ………………. (2) chuyển đơn của ông (bà) ………………….(4) đến
…………………..(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(4)… (thay trả lời);
- Lưu: …(2)…
|
Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản
ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản
ánh.
Quyết định 1345/QĐ-TTCP năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1345/QĐ-TTCP ngày 27/05/2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
7.384
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|