ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1340/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số
433/TTr-STP ngày 10/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành
chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Long An (kèm theo 25 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-BTP;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-STP;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC được sửa đổi
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA
ĐỔI
|
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp: 06 thủ tục
|
|
1
|
T-LAN
219277-
TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng
tiếng Việt (Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của
TTHC)
|
Nghị định số 23/2015/ND-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
2
|
T-LAN
219295-
TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng Tiếng
Việt
(Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của
TTHC)
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
3
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau
đang thường trú ở trong nước
|
Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
|
4
|
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với
nhau đang thường trú ở trong nước
|
Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
|
|
5
|
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế giữa công dân Việt Nam
với nhau đang thường trú ở trong nước
|
Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011
của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi.
|
|
6
|
|
Chứng thực việc lập di chúc
(Tên TTHC được sửa đổi thể hiện ở phần nội dung cụ thể của
TTHC)
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
1. Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc
chứng nhận.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký
chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao có chứng thực của UBND xã phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí chứng thực.
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên
thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính không
được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi
rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền,
kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của
cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp,
công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành
mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại
cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
2. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (trừ việc chứng thực chữ ký người dịch)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực; người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng,
năm chứng thực; địa điểm chứng thực; giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người
yêu cầu chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị
trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo
nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận chữ ký.
- Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ
ký.
+ Mức phí: 10.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức
và làm chủ được hành vi
của mình.
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội
dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy
tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng,
giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày
21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản
sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành
mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
3. Đăng ký việc nuôi con nuôi
giữa công dân Việt Nam với nhau
đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị
trấn ký quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
* Hồ sơ của người được nhận con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban
nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi
phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với
trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ
em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của người được giới thiệu làm con
nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con
nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng
lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Nuôi con nuôi.
- Phí, lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
Miễn lệ phí: Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế
nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; trẻ em khuyết
tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo: bị sứt
môi hở hàm ếch, trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt, trẻ em bị câm điếc, trẻ em bị
khoèo chân, tay, trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay, trẻ em nhiễm HIV, trẻ em mắc các bệnh về tim, trẻ em bị
thoát vị rốn, bẹn, bụng, trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục, trẻ em bị các bệnh về máu, trẻ
em mắc bệnh cần điều trị cả đời, trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu,
vùng xa.
-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi: Mẫu TP/CN-2014/CN.02
+ Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.06
+ Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.09
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở
lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi
hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng
mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm
b và điểm c khoản 1 Điều này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
|
Kính gửi:1……………………………………………………..
………………………………………………………………………….
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện
vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.......................................... Giới tính:.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Dân tộc:........................................... Quốc
tịch:.......................................................................
Tình trạng sức khỏe:.................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam
kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ............................................................. 3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4.............................................................................. xem
xét, giải quyết.
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA
NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:........................................................ Ngày
sinh:.......................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................... Nơi cấp: ................................. Ngày
cấp.................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân5:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:........................................................ Ngày
sinh:.......................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................... Nơi cấp: ................................. Ngày
cấp.................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân6:................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình7:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người
nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp - hộ
tịch8:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
|
|
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA CON NUÔI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn9…………………….
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi:..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Họ và tên mẹ nuôi:...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ nuôi:..................................................................................
...............................................................................................................................................
Họ và tên con nuôi (trước đây):................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:................ ngày......... tháng........... năm.......................
do..................................................................................................................................... cấp.
Họ và tên con nuôi hiện nay:.....................................................................................................
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo Quyết định số...... ngày......... tháng........... năm.................
của Ủy ban
nhân dân .............................................................................................................. )
II. Tình hình phát triển của trẻ em10 (kèm
theo 02 ảnh của trẻ em):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
Người làm
báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với
nhau đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định công nhận việc nuôi
con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi: Mẫu TP/CN-2011/CN.04
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam, nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được
đăng ký lại, nếu cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào
thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
_____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6
tháng)
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
|
Ảnh 4 x 6 cm (chụp chưa quá 6
tháng)
|
Kính gửi:11………………………………………………
……………………………………………………………
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy
CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.................................................................. Giới tính: ..............................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh:..................................................................................................................................
Dân tộc:................................................................... Quốc
tịch: ..............................................
Nơi thường trú:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây12:
Họ và tên
|
Ông
|
Bà
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:..............................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:............................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:........................................................................
...............................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:.................................................................................
.................................................................................. ngày……tháng……..năm.......................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị …………………………………………………….đăng ký.
|
…………, ngày ……… tháng …….. năm ……...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ
nhất4
Tôi tên là …………………………………
sinh năm …………..
Số CMND ………………… cư trú tại
…......
................................................................
Tôi xin làm chứng việc
nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm
chứng của mình.
……,ngày.........tháng………năm……
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là …………………………………….
sinh năm …………..
Số CMND ………………… cư trú tại ............
…………………………………………………
Tôi xin làm chứng việc
nuôi con nuôi
nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm
chứng của mình.
……,ngày.........tháng………năm…
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
5. Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch) UBND xã, phường, thị
trấn ký quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.
+ Bước 4: Trả hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của
người nhận con nuôi;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai
sinh của người được nhận làm con nuôi;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con
nuôi, nếu có;
+ Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi
con nuôi, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế: Mẫu TP/CN-2014/CN.03
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi
đều còn sống, quan hệ cha mẹ và con giữa các bên vẫn đang tồn tại, các bên có
quan hệ chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục nhau
trên thực tế như cha mẹ và con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.
+ Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cả người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi đều phải có mặt.
+ Việc nuôi con nuôi đã phát sinh trên thực tế giữa
công dân Việt Nam với nhau mà chưa đăng ký trước ngày 01 tháng 01 năm 2011, nếu
đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nuôi con nuôi, thì được đăng ký kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2015 tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của cha mẹ nuôi
và con nuôi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi năm 2010.
+ Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Thông tư 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
+ Thông tư số 24/2014/TT-B TP ngày 29/12/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ
Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
_____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG
KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ
|
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………….
huyện/quận …………………………, tỉnh/thành phố………………………..
Chúng tôi/Tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới
đây như con đẻ của mình:
Họ và tên:.................................................................. Giới
tính:...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Nơi sinh: .................................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch...............................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc chăm
sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày ……….tháng…………năm……….14.
Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng
vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký
nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình. Đề nghị cơ
quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
…………, ngày ………. tháng ………… năm
…………...
|
ÔNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người được nhận làm con
nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên15
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT
Tôi tên là ……………………………sinh năm ……….
Số CMND ………………….., cư trú tại ………………….
Tôi có biết về việc Ông/Bà ……………………. đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị ………………… Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam
đoan lời chứng của tôi là đúng sự
thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chúng của
mình.
……, ngày ………. tháng ……… năm ……
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ HAI
Tôi tên là ……………………………sinh năm ……….
Số CMND ………………….., cư trú tại ………………….
Tôi có biết về việc Ông/Bà ……………………. đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị ………………… Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam
đoan lời chứng của tôi là đúng sự
thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chúng của
mình.
……, ngày ………. tháng ……… năm ……
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
|
|
|
|
6. Chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực; người thực hiện chứng thực phải ghi rõ ngày, tháng,
năm chứng thực; địa điểm chứng thực; giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
• Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Di chúc mà mình sẽ ký vào.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: xuất trình
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc có chứng thực của UBND xã,
phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực
minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại
thời điểm chứng thực, người yêu cầu
chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
3. Giấy
tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định
tại điểm d khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và
trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi