UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1336/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
02 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 47/TTr-STTTT ngày 26/11/2015 và ý
kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 715/STP-KSTTHC ngày
23/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Thủ tục hành chính mới ban
hành: 19 thủ tục thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông; 04 thủ tục
thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung: 14 thủ tục thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thủ tục hành chính giữ
nguyên: 06 thủ tục thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thủ tục hành chính bãi bỏ: 02
thủ tục thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1070/QĐ-UBND-HC
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, STT&TT, T (HC).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, UỶ BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1336/QĐ-UBND-HC ngày 02/12/2015 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
1. Lĩnh vực Xuất bản
|
1.1
|
Đăng ký hoạt động phát hành
xuất bản phẩm
|
1.2
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in
|
1.3
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in
|
2. Lĩnh vực Viễn thông,
Internet
|
2.1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
3. Lĩnh vực Phát thanh, Truyền
hình và Thông tin điện tử
|
3.1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
3.2
|
Cấp lại giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
3.3
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
3.4
|
Gia hạn giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
3.5
|
Thông báo thời gian chính
thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
|
|
trên mạng
|
3.6
|
Thông báo thay đổi trụ sở
chính nhưng vẫn trong tỉnh, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
3.7
|
Thông báo thay đổi phần vốn
góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30%
vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng
|
3.8
|
Thông báo thời gian chính
thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
|
3.9
|
Thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê
duyệt
|
3.10
|
Thông báo thời gian chính
thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
|
3.11
|
Thông báo thay đổi tên miền
trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng
viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4)
|
3.12
|
Thông báo thay đổi phần vốn
góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30%
vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
|
1. Lĩnh vực Viễn thông,
Internet
|
1.1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
1.2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
1.3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
1.4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
II. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1. Lĩnh vực Xuất bản
|
1.1
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.2
|
Cấp giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.3
|
Cấp giấy phép in gia công cho
nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan,
tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản
|
1.4
|
Cấp giấy phép hoạt động in
đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa
phương.
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.5
|
Cấp giấy phép in gia công
xuất bản phẩm cho nước ngoài
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ- CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.6
|
Cấp giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.7
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
TT số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và NĐ số 195/2013/NĐ- CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản
|
1.8
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy
màu
|
Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
2. Lĩnh vực Lĩnh vực Bưu
chính và Chuyển phát
|
2.1
|
Xác nhận thông báo hoạt động
bưu chính
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
2.2
|
Cấp giấy phép bưu chính
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
2.3
|
Cấp lại văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
2.4
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
bưu chính
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
2.5
|
Cấp lại giấy phép bưu chính
khi hết hạn
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
2.6
|
Cấp lại giấy phép bưu chính
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
Thông tư 185/2013/TT- BTC
ngày 04/12/2013 của Bộ Tài chính
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH GIỮ NGUYÊN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1. Lĩnh vực Báo chí
|
1.1
|
Cấp giấy phép xuất bản bản
tin
|
1.2
|
Cho phép họp báo
|
1.3
|
Cho phép thành lập và hoạt
động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú của các cơ quan báo chí
|
1.4
|
Cấp giấy phép trưng bày tủ
ảnh, tủ thông tin
|
2. Lĩnh vực Phát thanh,
Truyền hình và Thông tin điện tử
|
2.1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
2.2
|
Cấp sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh (trường hợp thay đổi danh mục kênh truyền hình nước ngoài,
địa điểm lắp đặt và thiết bị thu tín hiệu)
|
IV. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định hủy bỏ, bãi bỏ
|
1. Lĩnh vực Phát thanh,
Truyền hình và Thông tin điện tử
|
1.1
|
Thẩm định hồ sơ và đề nghị Bộ
cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
+ Khoản 9, điều 23, mục 2
chương 3 của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Điểm d, khoản 1, điều 7 của
Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên
trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
+ Quyết định 1386/QĐ- BTTTT
ngày 29/9/2014 của Bộ TT&TT về việc Công bố TTHC mới ban hành, TTHC được
sửa đổi, bổ sung và TTHC bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền của Bộ TT&TT.
|
2. Lĩnh vực Xuất bản
|
2.1
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký in
vàng mã
|
Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
HOẶC HỦY BỎ, BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Lĩnh vực Xuất bản
1.1. Thủ tục đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân
đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công
dân nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có
nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí
bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông Đồng
Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động
phát hành xuất bản phẩm;
+ Bản sao
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong
các loại giấy: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
chứng nhận đầu tư, chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở phát
hành là đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Bản sao
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở
hữu trụ sở hoặc hợp đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu
hoặc giấy tờ chứng minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ
sở phát hành do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao
(xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng
hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của
người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát
hành xuất bản phẩm cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
(Mẫu số 13, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư
số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Mẫu
số 13
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
………, ngày......
tháng....... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi:
................................................................................
(1)
Tên đơn vị phát hành:
.....................................................................................................
Tên người đứng đầu:
.......................................... Quốc tịch:
...........................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................................................................
Fax:...................................................................................................................................
E-mail:...............................................................................................................................
Website (nếu có):
.............................................................................................................
Chi nhánh (nếu có):
- Số lượng chi nhánh:
......................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh:
...........................................................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
.......................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
địa điểm:
............................................................................
Căn cứ Luật Xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy
đủ các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở Thông tin
và Truyền thông xem xét xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng
ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng
ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.
1.2. Cấp lại giấy phép hoạt
động in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có nhu cầu trả kết
quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí bưu chính theo
quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép;
+ Bản chính giấy phép bị hư
hỏng hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải
cấp lại giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm bị mất hoặc
bị hư hỏng, cơ sở in phải có hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
+ Thông tư 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu
có)
|
……, ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
Kính
gửi: ……………………………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)...............................................................................................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………..
Fax: …………………… Email: .......................
Ngày ……..
tháng …… năm …….. cơ sở in đã được Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp cấp
giấy phép hoạt động in số ……… ngày ….. tháng ….. năm …….. Hiện nay, do đơn vị
làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng) ………………………….
Để đảm bảo
cơ sở in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý
cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin
sau:
- Tên cơ sở
in:...............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax:
……………………… Email: ...........................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
............................................................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax:
……………………… Email: ............................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in: ………………….. Số CMND hoặc Hộ chiếu: ........
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in: ...............................................................
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định
của pháp luật):
...............................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ........................
Đơn vị gửi
kèm theo đơn này các tài liệu liên quan đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật(3)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in
của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi
hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở
in phụ thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in
đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị
cấp lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng.
Trường hợp báo mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
1.3. Cấp đổi giấy phép hoạt
động in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có nhu cầu trả kết
quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí bưu chính theo
quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản chính giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh về việc có
một trong các thay đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc
sáp nhập thì cơ sở in.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà
nước về hoạt động in phải cấp đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, trường
hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng Báo chí - Xuất bản)
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 02 - Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở in có một trong các thay
đổi về tên gọi, địa chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập thì cơ sở
in phải làm thủ tục đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
+ Thông tư
03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính
Mẫu
số 02 - Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)…..
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: Fax:
Email:
Ngày
tháng năm đơn vị chúng
tôi đã được Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp cấp giấy phép hoạt động in
số………. ngày …..tháng
năm. Hiện
nay, do đơn vị chúng tôi làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Để đảm bảo cơ sở
in hoạt động đúng quy định của pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị
quý cơ quan xem xét cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng
tôi theo các thông tin thay đổi sau đây:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: Fax:
Email:
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện
thoại: Fax:
Email:
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:
Chức danh:
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in:
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định
của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):
Chúng tôi gửi kèm theo đơn này
các tài liệu liên quan(3) và cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản,
các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ
chức ở Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi
hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ
thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị
cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp đổi, cấp
lại có bổ sung thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng.
Trường hợp báo mất, cơ quan
cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
2. Lĩnh vực Viễn thông,
Internet
2.1. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
thực hiện trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02b/ĐĐN;
- Bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02b/ĐĐN của Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Địa điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông từ 200 m trở lên;
+ Có biển hiệu “Điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ, số đăng ký kinh doanh;
+ Tổng diện tích các phòng máy
của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các
khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2
tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
+ Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu
sáng đồng đều trong phòng máy;
+ Có thiết bị và nội quy phòng
cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
+ Nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ
điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…..……..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện……………..……)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết
định thành lập của tổ chức:
Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở
chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên
hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi
cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử:
……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ
chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các
quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2.2. Sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 03b/ĐĐN;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng đang còn hiệu lực;
- Các tài liệu có liên quan đến
các thông tin thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp trò chơi
điện tử công cộng
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 03b/ĐĐN của Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng;
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: (Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh
nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện
tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..….……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2.3. Thủ tục Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận theo Mẫu số 04b/ĐĐN;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận theo Mẫu số 04b/ĐĐN theo Thông tư
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Mẫu
số 04b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp.
…………………………………(Tên tổ chức,
doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò
chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1.
Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………….……..……………..…..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử: ….………….…………………
2. Điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên
điểm:………………………………………………………...……………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2.
Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do:
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………..
Thời gian đề
nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
(nếu có) Phần 4. Cam kết
……………………………………………(Tên
tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung
trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được
cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng, …………………………………...(Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2.4. Thủ tục Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh
nghiệp, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ
sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ
chức đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh
nghiệp, tổ chức nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì
phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp
trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận theo Mẫu số 06b/ĐĐN.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời
gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp trò chơi điện tử công cộng
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 06b/ĐĐN
theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng;
Mẫu
số 06b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp.
………………………………………..(Tên tổ
chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin
chung
1. Tên tổ chức, doanh
nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..…..…..……………
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử ….………..….….……………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
Tên
điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ……………………………………………….
……………………….………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
…... tháng ….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp
lại
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu
có)
Phần 4. Cam kết
…………………………………………………….(Tên tổ
chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
………………………..(Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Lĩnh vực Phát thanh,
Truyền hình và Thông tin điện tử
3.1. Thủ tục cấp giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân
đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức,
công dân nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có
nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí
bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 01 của
Thông tư 09/2014/TT-BTTT).
+ Bản sao có
chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối
với tổ chức không phải doanh nghiệp); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức
hội, đoàn thể).
* Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có
ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung
thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
+ Bản sao có
chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch
của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
- Đề án hoạt
động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
phép. Đề án bao gồm các nội dung chính:
+ Về nội
dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục
dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
+ Phương án
tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động
của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều
23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3,
4, 5 Thông tư 09/2014/TT-BTTTT;
+ Địa điểm đặt hệ thống máy chủ
tại Việt Nam.
- Văn bản chấp thuận của các tổ
chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin (có ít nhất 3
(ba) cơ quan chấp thuận cung cấp thông tin).
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời
gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Tổ chức,
doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành
lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống
tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương
(bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các đại
học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ
sở chính tại địa phương;
+ Các doanh
nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở
chính tại địa phương;
+ Đơn vị
trực thuộc các tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương. (Quy định tại điểm c
khoản 1 điều 7 của Thông tư 09/2014/TT-BTTTT)
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
+ Trực tiếp thực hiện: Phòng
Báo chí - Xuất bản
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp trên mạng. (Mẫu số 01 của Thông tư 09/2014/TT- BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức,
doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi
có đủ các điều kiện sau đây:
- Là tổ
chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội
dung thông tin cung cấp;
* Có nhân sự quản lý đáp ứng
các yêu cầu sau:
- Điều kiện về nhân sự chịu
trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
+ Người đứng
đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý
nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Người chịu
trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên,
có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6
(sáu) tháng tại Việt Nam;
+ Người chịu
trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc
thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa
phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
+ Người đứng
đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm
quản lý nội dung thông tin;
+ Tổ chức,
doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận
quản lý nội dung thông tin.
b. Bộ phận
quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 (một) người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm
h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Đã đăng ký tên miền sử dụng
để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Đối với tổ
chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền
không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
- Trang
thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp
không được sử dụng cùng một tên miền;
- Tên miền
phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép
và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
* Có đủ khả
năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
- Tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có
phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì
hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
- Điều kiện
về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu
cầu sau:
+ Lưu trữ
tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời
điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin
được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo
thông tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện,
cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi
trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
+ Có phương
án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự
cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo
phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời
điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp
thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở
hữu.
* Có biện pháp bảo đảm an toàn
thông tin và an ninh thông tin:
- Có quy
trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác,
cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
- Có cơ chế
kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo
đúng thông tin nguồn;
- Có cơ chế
phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1, Điều 5, Nghị định số
72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư
số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
- Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
Mẫu
số 01 của TT 09/2014/TT-BTTTT
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……., ngày…
tháng... năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền Thông Đồng Tháp
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu
có):
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp
trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục:
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin
(mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết
nối Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại
Việt Nam:
12. Người chịu trách nhiệm quản
lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả cố
định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp
phép:..... năm..... tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý
cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
.........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu
mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện
tử)
3.2. Thủ tục cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân
đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức,
công dân nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có
nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí
bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông Đồng
Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại giấy phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và
lý do đề nghị cấp lại giấy phép);
+ Trường hợp giấy phép bị hư
hỏng thì gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong
vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Tổ chức, doanh nghiệp do cơ
quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt
động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống
tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương
(bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các trường
đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại
địa phương;
+ Các doanh
nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở
chính tại địa phương;
+ Đơn vị trực thuộc các tập
đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
(Quy định tại Điểm c, Khoản 1,
Điều 7 của Thông tư 09/2014/TT-BTTTT)
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
+ Trực tiếp thực hiện: Phòng
Báo chí - Xuất bản
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp đã được
cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nhưng bị mất hoặc bị
hư hỏng không còn sử dụng được.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư
số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
+ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.3. Thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân
đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức,
công dân nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có
nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí
bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội
dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung);
+ Các tài liệu chứng minh có
liên quan đến cơ quan cấp giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01(một)
bộ.
- Thời
gian giải quyết: Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Tổ chức,
doanh nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành
lập, cấp phép hoạt động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống
tổ chức (theo ngành dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương
(bao gồm các tổ chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các đại
học, trường đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ
sở chính tại địa phương;
+ Các doanh
nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở
chính tại địa phương;
+ Đơn vị trực thuộc các tập
đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
(Quy định tại điểm c khoản 1
điều 7 của Thông tư 09/2014/TT-BTTTT)
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Trực tiếp thực hiện: Phòng
Báo chí - Xuất bản.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức,
doanh nghiệp đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
nhưng có thay đổi trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
chính của tổ chức, doanh nghiệp;
+ Thay đổi tên miền;
+ Thay đổi địa điểm đặt máy chủ
tại Việt Nam;
+ Thay đổi phạm vi cung cấp
thông tin, dịch vụ;
+ Thay đổi nhân sự chịu trách
nhiệm chính;
+ Thay đổi,
bổ sung lĩnh vực thông tin cung cấp đối với trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư
số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
+ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.4. Thủ tục gia hạn giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có nhu cầu trả kết
quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí bưu chính theo
quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở
Thông tin và Truyền thông Đồng
Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu
rõ thời gian gia hạn);
+ Bản sao giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: Trong
vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Tổ chức, doanh nghiệp do cơ
quan quản lý nhà nước của địa phương cấp quyết định thành lập, cấp phép hoạt
động hoặc cấp đăng ký hoạt động;
+ Hệ thống tổ chức (theo ngành
dọc) của các tổ chức trực thuộc ở Trung ương tại địa phương (bao gồm các tổ
chức trong hệ thống nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp nhà nước);
+ Các đại học, trường đại học,
học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề có trụ sở chính tại địa
phương;
+ Các doanh nghiệp do cơ quan
quản lý nhà nước ở Trung ương cấp phép hoạt động có trụ sở chính tại địa
phương;
+ Đơn vị trực thuộc các tập
đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
(Quy định tại Điểm c, Khoản 1,
Điều 7 của Thông tư 09/2014/TT-BTTTT).
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Trực tiếp thực hiện: Phòng
Báo chí - Xuất bản.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép đang hoạt động còn
thời hạn sử dụng ít nhất 30 (ba mươi) ngày;
+ Giấy phép được gia hạn không
quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá 02 (hai) năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã
hội.
+ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.5. Thông báo thời gian
chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo cụ thể về thời gian
chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.6. Thông báo thay đổi trụ
sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ
cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên
mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi trụ sở
chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ
cho thuê máy chủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.7. Thông báo thay đổi phần
vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ
30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1
trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi phần vốn
góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30%
vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.8. Thông báo thời gian
chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thời gian chính
thức cung cấp trò chơi điện tử. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.9. Thông báo thay đổi
phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê
duyệt
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.10. Thông báo thời gian
chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thời gian chính
thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 cho công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.11. Thông báo thay đổi tên
miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên
mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi tên miền
trang thông tin điện tử (trên internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng
viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
3.12. Thông báo thay đổi
phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp
từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn .
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi phần vốn
góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30%
vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
1. Lĩnh vực Viễn thông,
Internet
1.1. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
Địa chỉ: Ủy ban nhân dân huyện/
thị xã/ thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00
đến 11h30, chiều: 13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân làm lại
theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cá nhân nhận kết quả theo thời
gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân
huyện/ thị xã/ thành phố; nếu cá nhân có nhu cầu trả kết quả tại địa điểm kinh
doanh của mình thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận theo Mẫu số 02a/ĐĐN;
- Bản sao có chứng thực giấy
đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố (Phòng Văn hóa - Thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 02a/ĐĐN theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Địa điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông từ 200 m trở lên;
+ Có biển hiệu “Điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ, số đăng ký kinh doanh;
+ Tổng diện tích các phòng máy
của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các
khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2
tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác;
+ Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu
sáng đồng đều trong phòng máy;
+ Có thiết bị và nội quy phòng
cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
+ Nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành
phố…………..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………….………)
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông
tin chung
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ: ………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện
tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà,
thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm
theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
…………………………..…………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh
trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan
công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1.2. Thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
Địa chỉ: Ủy ban nhân dân huyện/
thị xã/ thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00
đến 11h30, chiều: 13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân làm lại
theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cá nhân nhận kết quả theo thời
gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân
huyện/ thị xã/ thành phố; nếu cá nhân có nhu cầu trả kết quả tại địa điểm kinh
doanh của mình thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 03a/ĐĐN;
- Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng đang còn hiệu lực;
- Các tài liệu có liên quan đến
các thông tin thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố (Phòng Văn hóa - Thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp trò chơi
điện tử công cộng
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận theo Mẫu số 03a/ĐĐN theo
Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH
VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành
phố……….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………………..…)
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi
cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện
tử:….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý
do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ
tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1.3. Thủ tục Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
Địa chỉ: Ủy ban nhân dân huyện/
thị xã/ thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00
đến 11h30, chiều: 13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân làm lại
theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cá nhân nhận kết quả theo thời
gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân
huyện/ thị xã/ thành phố; nếu cá nhân có nhu cầu trả kết quả tại địa điểm kinh
doanh của mình thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐĐN;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố (Phòng Văn hóa - Thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐĐN theo Thông tư
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành
phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi
cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện
tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời
gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia
hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của
chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1.4. Thủ tục Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
Địa chỉ: Ủy ban nhân dân huyện/
thị xã/ thành phố
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00
đến 11h30, chiều: 13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cá nhân đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cá nhân làm lại
theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cá nhân nhận kết quả theo thời
gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân
huyện/ thị xã/ thành phố; nếu cá nhân có nhu cầu trả kết quả tại địa điểm kinh
doanh của mình thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở
Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận theo Mẫu số 06a/ĐĐN.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân huyện/ thị xã/ thành phố (Phòng Văn hóa - Thông tin).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp trò chơi
điện tử công cộng
- Phí, lệ phí: Chưa thu.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 06a/ĐĐN theo Thông tư
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy
định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về việc quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành
phố…….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………..………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Họ và tên của chủ điểm:…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi
cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện
tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị
cấp lại
…………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm
theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân
của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
1. Lĩnh vực Xuất bản
1.1. Thủ tục cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân đến nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Lưu ý: Trường hợp phát hiện
xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì thời
gian giải quyết hồ sơ là 39 ngày làm việc (trong đó: 15 ngày thành lập Hội đồng
thẩm định, 09 ngày thẩm định xuất bản phẩm, 15 ngày thực hiện thủ tục cấp
phép).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng Báo chí - Xuất bản)
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí:
Phí thẩm định nội dung xuất
bản phẩm nhập khẩu:
* Các loại ấn phẩm:
+ Sách, báo, tạp chí các
loại: 10.000 đồng/cuốn, tờ.
+ Tranh in, ảnh, lịch các
loại: 20.000 đồng/cuốn, tờ.
+ Các loại ấn phẩm khác:
5.000 đồng/tác phẩm.
+ Các loại băng âm thanh,
đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình của nhà xuất bản có nội dung thay sách hoặc
minh họa cho sách (bao gồm cả sách điện tử): 20.000 đồng/tập.
Lệ phí cấp phép nhập khẩu
xuất bản phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 7 - Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông).
+ Danh mục xuất bản phẩm
nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 8 - Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 6/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu
văn hoá phẩm.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 7 - Phụ lục III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
|
Đồng Tháp,
ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép: ...............................................................
- Trụ sở (địa
chỉ):................................................. Số điện thoại:
.....................................
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
xuất bản phẩm nước ngoài, ..........................................
(ghi tên tổ chức, cá nhân) đề
nghị được cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
...................................................................................
2. Tổng số bản:
...........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette:
...................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.................................................................................................
5. Tên nhà cung cấp/Nhà xuất
bản: ............................................................................
.....................................................................................................................................
6. Cửa khẩu
nhập:.......................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân
...............................................xin cam kết thực hiện đúng các
quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền
thông Đồng Tháp xem xét, cấp giấy phép.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu
số 8 - Phụ lục III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đồng Tháp,
ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH
MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I - PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II - PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU:
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp cấp Giấy phép nhập khẩu
số.............../GP-STTTT ngày .......tháng........năm......
1.2. Thủ tục cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ
quan, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ chức có nhu cầu trả kết quả
tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 tại Phụ lục số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT). Trong đơn phải điền đầy đủ các thông tin
yêu cầu, có chữ ký của thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đứng
tên đề nghị cấp giấy phép;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực một trong các loại giấy: Quyết
định thành lập; giấy phép hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Trường hợp cơ quan, tổ
chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp
một trong các loại giấy quy định tại Điểm này.
+ 03 (ba) bản thảo tài liệu
có đóng dấu tại trang tên sách và dấu giáp lai của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp
giấy phép; trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số
Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
(Đối với tài liệu để xuất bản
điện tử phải có thiết bị lưu trữ dữ liệu chứa toàn bộ nội dung tài liệu với
định dạng tệp tin không cho phép sửa đổi).
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng
đại diện của cơ quan, tổ chức ở Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14, Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền. (theo Khoản 2,
Điều 12, Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều thi hành Luật
Xuất bản quy định);
+ Đối với tài liệu lịch sử
đảng, chính quyền địa phương, tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa
phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên. (theo Điểm e,
Khoản 2, Điều 12, Nghị định 195/2013/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết một số điều thi
hành Luật Xuất bản quy định).
+ Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản này còn phải có ý kiến xác nhận bằng
văn bản của cơ quan, tổ chức đứng tên tổ chức hội thảo, hội nghị đối với trường
hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu hội thảo, hội nghị; ý kiến xác nhận bằng văn
bản của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý ngành nghề đối với
trường hợp xuất bản tài liệu là kỷ yếu ngành nghề quy định tại Điểm d, Khoản 1,
Điều 12, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XIII.
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính
Mẫu
số 14 - Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC …
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi:…………………………………. (1)
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản:…………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………………
Số điện
thoại:……………………………………………………………………………………
Số
fax:……………………………………………………………………………………………
Email:…………………………………………………………………..…………………………
3. Tên tài
liệu:……………………………………………………………………………………
4. Xuất xứ (nếu là tài liệu
dịch từ tiếng nước ngoài):……………………………………….
Người dịch (cá nhân hoặc tập
thể):……………………………………………………………
5. Hình thức tài
liệu:…………………………………………..…………………………………
6. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):………… Phụ bản (nếu có):…………………………
7. Khuôn khổ (định dạng):
…………….…….cm. Số lượng in:………………………….bản
8. Ngữ xuất
bản:………………….………………………………………………………………
9. Tên, địa chỉ cơ sở
in:………………….………………………………………………………
10. Mục đích xuất
bản:…………………………….………………………………………….….
11. Phạm vi sử dụng và hình
thức phát hành: .………………………………………………
12. Nội dung tóm tắt của tài
liệu:
………………………………………………………………………………………………………
13. Kèm theo đơn này
gồm:…………………………………………………………………(2).
Chúng tôi cam kết thực hiện
thực hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội
dung tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy
định pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
-----------------------------
Chú thích:
(1) Cơ quan, tổ chức ở trung
ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ
Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông sở tại;
(2) Ghi rõ trong đơn các tài
liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
1.3. Thủ tục cấp giấy phép
in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở
in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ
quan, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ chức có nhu cầu trả kết quả
tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
(Mẫu số 5 theo Thông tư số 03/2015/TT- BTTTT);
+ 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt
in;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép hoạt động in hoặc một trong các
loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan
chủ quản.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài (Mẫu số 5 theo Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 72/2011/NĐ-CP
ngày 23/8/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
111/2005/NĐ-CP ngày 26/8/2005 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của
Chính phủ;
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải
là xuất bản phẩm;
+ Thông tư 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ IN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
........................................
|
.....................,
ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
1. Tên cơ sở
in:……………………………………………….…………………
Địa
chỉ:………………………………………………………..………………….
Số Điện
thoại:…………………Fax:………………..Email:…………………..
Đăng ký kinh doanh
số:……………....ngày…..tháng……năm…………….
Do:……………………………………………………………………………cấp.
Giấy phép hoạt động in hoặc
giấy xác nhận đăng ký hoạt động in số:………..
……………………………..ngày……tháng…..năm……………………
Đề nghị được cấp giấy phép chế
bản, in, gia công sau in cho nước ngoài:
Tên ấn phẩm nhận
in:……………………………………………………………
Khuôn khổ:…Số trang:……….Số
lượng:……………………………………...
- Tóm tắt nội
dung:……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài đặt in:…………………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………….
Do ông (bà):……………………………….. -
làm đại diện.
Hộ chiếu số:……………..
ngày……tháng……năm……..; nơi cấp……… hoặc CMND số……………. ngày……tháng……năm……..; nơi
cấp…………….
Kèm giấy ủy quyền của người
được ủy quyền.
3. Cửa khẩu
xuất:………………………………..………………………
4. Chúng tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quy định của
pháp luật về in gia công cho nước ngoài. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
Đồng Tháp xem xét cấp giấy phép in gia công ấn phẩm trên.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
1.4. Thủ tục cấp giấy phép
hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở
in của địa phương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ
quan, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ chức có nhu cầu trả kết quả
tại trụ sở của cơ quan, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy
định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu
số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Sơ yếu lý lịch của Giám đốc,
chủ cơ sở in;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các văn bằng, chứng chỉ của Giám đốc, chủ
cơ sở (nếu có);
+ Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đầu tư, quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật
tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, công dân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1 theo Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT);
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Khoản 1, Điều 31 Luật Xuất
bản 2012: Cơ sở in chỉ được in xuất bản phẩm sau khi được cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm.
+ Điều 33 Luật Xuất bản 2012:
1. Việc nhận in xuất bản phẩm
được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với xuất bản phẩm thực
hiện thông qua nhà xuất bản thì phải có quyết định xuất bản (bản chính) và bản
thảo có chữ ký duyệt của tổng giám đốc (giám đốc) nhà xuất bản;
b) Đối với tài liệu không kinh
doanh của cơ quan, tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài không thực hiện qua nhà
xuất bản thì phải có giấy phép xuất bản (bản chính) và bản thảo có đóng dấu của
cơ quan cấp giấy phép quy định tại Điều 25 của Luật này;
c) Đối với xuất bản phẩm in gia
công cho nước ngoài phải có giấy phép in gia công và bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in gia công có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép quy định tại Điều 34 của Luật
này.
2. Việc nhận in xuất bản phẩm
phải có hợp đồng theo quy định của pháp luật giữa cơ sở in với nhà xuất bản
hoặc cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
3. Số lượng xuất bản phẩm được
in phải được thể hiện trong hợp đồng và phải phù hợp với quyết định xuất bản
hoặc giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XIII.
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Thông tư 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
Mẫu số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
........................................
|
.....................,
ngày...... tháng......năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN (*)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
1. Tên đơn vị đề nghị cấp
phép:……………………………………………..
2. Địa
chỉ:……………………………………………………………………
3. Số điện
thoại:…………………Fax:………………..Email:…………….
Để đảm bảo
đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này
đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp, xem xét cấp giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật, với các thông tin sau:
- Tên cơ sở
in:……………………………………………………………...
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………...………………...
- Điện
thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............
- Địa chỉ xưởng sản
xuất:………………………………………………………
- Điện
thoại:…………….Fax:…………………Email:…………...............
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:……………………………………………
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo
quy định của pháp luật): …………………………………….
………………………………………………………………………………..
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):…..…
……………………………………………………………………………….
Cơ sở in xin
chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp
hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Đối với cơ sở in phụ
thuộc phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị
cấp phép.
1.5. Thủ tục cấp giấy phép
in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, công dân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cơ quan, tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, công dân nhận
kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ chức, công dân có nhu
cầu trả kết quả tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, công dân thì phải chi trả cước
phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
+ Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao có chứng thực hợp
đồng in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp
đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời
hạn sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của
người được ủy quyền đặt in.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức (đã có giấy phép hoạt động in) trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng Báo chí - Xuất bản)
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 5 theo
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
+ Thông tư 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị
định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 5
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)….
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ NGHỊ…..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính
gửi:
..............................................................................(1)
1. Tên cơ sở
in:..........................................................................................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................................
- Số Điện thoại:
................................... Fax:.........................
Email:..........................
- Đăng ký kinh doanh số:
........................................... ngày ............ tháng
............. năm .............do
...................................................................................
cấp.
- Giấy phép hoạt động in số:
...................................... ngày ............ tháng .............
năm .............do
...................................................................................
cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in
gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản
phẩm:................................................................................................
- Khuôn khổ:
........................... Số trang: .............. Số lượng:
..................................
- Tóm tắt nội dung:
....................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài có sản phẩm đặt in: .........................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Do ông
(bà):........................................................... làm đại diện.
- Số hộ chiếu:
.......................... cấp ngày......tháng........... năm ..........
tại…………...
3. Cửa khẩu
xuất:…………………………………………………………………….........
4. Hồ sơ kèm theo đơn
gồm:….………………………………………………………..(2)
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) xem xét cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm trên cho chúng tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về việc thực hiện các quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Cơ sở in gửi hồ sơ đến
Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Liệt kê hồ sơ kèm theo đơn
quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật Xuất bản.
1.6. Thủ tục cấp giấy phép
tổ chức triển lãm, hội chợ của xuất bản phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ
chức, công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức,
công dân đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ quan, tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy
định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ
chức, công dân nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ
chức, công dân có nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, công dân
thì phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm:
+ Đơn đề
nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các đơn
vị tham gia triển lãm, hội chợ;
+ Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm, hội chợ.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở
hoặc cư trú tại Đồng Tháp; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ
quan, tổ chức ở trung ương đặt tại Đồng Tháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng Báo chí - Xuất bản)
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ
xuất bản phẩm (Mẫu số 10, Phụ lục III, Thông tư 23/2014/TT- BTTTT ngày
29/12/2014).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản.
+ Thông tư
số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 10
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
……, ngày…......
tháng…...... năm...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính
gửi:
..............................................................................(1)
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:
..........................................................................
Trụ sở (địa
chỉ):.................................................. Số điện thoại:
......................................
Căn cứ quy định pháp luật hiện
hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành/ Sở Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục đích triển lãm/hội
chợ.............................................................................................
..........................................................................................................................................
- Thời gian từ ngày........
tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........ năm........
- Tại địa điểm:
..................................................................................................................
Kèm theo đơn
này:
- Danh mục
xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
- Danh sách
các đơn vị tham gia.
Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị ................................... cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu có)
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp
nhận đơn như sau:
- Cơ quan, tổ chức ở trung
ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị
trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
Thông tin và Truyền thông địa phương.
1.7. Thủ tục cấp giấy phép
hoạt động in
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, công dân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho cơ quan, tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cơ quan, tổ chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Cơ quan, tổ chức, công dân nhận
kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu cơ quan, tổ chức, công dân có nhu
cầu trả kết quả tại trụ sở của cơ quan, tổ chức, công dân thì phải chi trả cước
phí bưu chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc qua
đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
+ Danh mục thiết bị in (Mẫu
số 3, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
+ Bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định
thành lập cơ sở in đối với cơ sở in công lập.
+ Bản sao có chứng thực giấy
tờ hoặc thuê mua thiết bị in; Trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo danh
mục thiết bị in dự kiến đầu tư;
Trong thời gian 6 tháng, kể
từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc
thuê mua đầy đủ thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in.
+ Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in;
+ Bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp
và giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy
định của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp
cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà
nước về hoạt động in phải cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Lưu ý: Các cơ sở in đã được
cấp giấy phép: trong thời gian kể từ ngày cơ sở in có thay đổi về tên gọi, địa
chỉ, thành lập chi nhánh, chia tách hoặc sáp nhập phải làm thủ tục đổi giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm. Trong thời gian kể từ ngày cơ sở in có thay
đổi về người đứng đầu thì cơ sở in phải thông báo bằng văn bản với cơ quan cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và gửi kèm hồ sơ quy định tại Điểm d và
Điểm đ, Khoản 2, Điều 32 của Luật Xuất bản.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có)
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 1 - Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06
tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
+ Danh mục thiết bị in (Mẫu số
3 - Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc
lập và trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các
ngành, nghề, lĩnh vực khác);
+ Có thiết bị in để thực hiện
ít nhất một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in;
+ Có mặt bằng để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ,
thiết bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia
đình hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
+ Có đủ điều kiện về an ninh -
trật tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Có chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
+ Người đứng đầu cơ sở in là
công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có hành vi dân sự đầy đủ
và có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012 của Quốc hội khóa XII;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất
bản;
+ Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- Mẫu đơn, tờ khai thực hiện
thủ tục hành chính:
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)......
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu
có)
|
......,
ngày....... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi:
..............................................................................(1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:
(2) ..............................................................................
2. Địa chỉ:
....................................................................................................................
3. Số điện
thoại:........................ Fax:...............................
Email:.................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng pháp luật, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Thông tin và Truyền
thông Đồng Tháp xem xét cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in với các thông
tin sau:
- Tên cơ sở in:
................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
- Điện thoại:
............................ Fax: .......................... Email:
........................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
...............................................................................................
- Điện thoại:
.......................... Fax: ................................. Email:
....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:………Số CMND hoặc Hộ chiếu: ............................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở
hữu cơ sở in: ................................................................
- Nội dung hoạt động chế
bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định
của pháp luật): ................................................................................................
........................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):............................
........................................................................................................................................
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm
về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy
định pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan,
tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi
hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in (là đơn
vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ
quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..……, ngày
…tháng … năm….
|
DANH
MỤC THIẾT BỊ IN
(Kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Số lượng
(chiếc)
|
Chất lượng
(Mới hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về việc hoàn tất đầu tư thiết bị in theo danh mục trên
trong thời hạn mà pháp luật quy định. Nếu quá thời hạn mà việc đầu tư không
hoàn tất chúng tôi sẽ nộp lại giấy phép hoạt động in đã được cấp cho cơ quan
cấp phép. Trong quá trình mua sắm đầu tư nếu có sự thay đổi về chủng loại thiết
bị, chúng tôi sẽ có văn bản thông báo tới cơ quan cấp phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1.8. Thủ tục đăng ký sử dụng
máy photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có nhu cầu trả kết
quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí bưu chính theo
quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký sử dụng
máy photocopy màu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết
định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Mục b, Khoản 3, Điều 30,
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị đăng ký sử dụng máy photocopy màu (Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT
ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in.
*Ghi chú: phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu
có)
|
……, ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
SỬ
DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU, MÁY IN CÓ CHỨC NĂNG PHOTOCOPY MÀU (1)
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
1. Tên cơ
quan, tổ chức sử dụng máy:
.........................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Số Điện
thoại: ………………………… Fax: ………………. Email:
- Đăng ký
kinh doanh hoặc Quyết định thành lập số: …………………… ngày ……. Tháng ….. năm ………
do……………………………………. cấp (2)
Đề nghị được
đăng ký máy với các thông tin sau:
Tên máy: ……………………………………………… Tên
hãng: ....................................
Model:
...........................................................................................................................
Số sê-ri máy:
.................................................................................................................
Nước sản xuất: …………………Năm sản
xuất. ...........................................................
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:
.......................................................................................
Khuôn khổ bản in, photo lớn
nhất:
...............................................................................
Đã được nhập khẩu theo giấy
phép số:
.........................................................................
Đơn đề nghị chuyển nhượng số
…………. ngày... tháng.... năm ……. đã được Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
xác nhận (đối với máy đã đăng ký sử dụng)(3).
2. Mục đích
sử dụng:
...................................................................................................
3. Địa chỉ
đặt máy:
......................................................................................................
Đơn vị cam
kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tùy theo loại
máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu)
(2) Giấy tờ chứng
minh tính pháp lý của cơ quan, tổ chức.
(3) Đối với máy
đã được cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị khác.
2. Lĩnh vực Bưu chính và
Chuyển phát
2.1. Thủ tục xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh
nghiệp, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường
Trần Phú, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng:
7h00 đến 11h30, chiều: 13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã
đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ
chức đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh
nghiệp, tổ chức nhận kết quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh
nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì
phải chi trả cước phí bưu chính theo quy định.
- Cách
thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông
Đồng Tháp hoặc chuyển qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa
chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đề
nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với các trường hợp: cung ứng
dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg); cung ứng
dịch vụ gói, kiện được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động
bưu chính;
+ Các tài liệu gồm:
. Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu
tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;
. Mẫu hợp
đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính;
. Mẫu biểu
trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của
doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
. Bảng giá
cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
. Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật
về bưu chính;
. Quy định
về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh
thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết
khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Hồ sơ đề
nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp làm chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập
theo pháp luật Việt Nam được lập thành 01 bộ là bản gốc, gồm:
+ Văn bản thông báo hoạt động
bưu chính;
+ Bản sao
giấy phép thành lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được doanh nghiệp tự
đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc.
- Thời
gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định:
Cấp văn
bản xác nhận hoạt động bưu chính nội tỉnh: 1.250.000 (một triệu hai trăm năm
mươi nghìn đồng)/lần;
Cấp văn
bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính: 1.000.000 (một triệu
đồng)/lần.
+ Lệ phí cấp văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính: 200.000 (hai trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu văn bản thông báo hoạt động bưu chính (Phụ lục II -
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính;
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
THÔNG
BÁO
HOẠT
ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa
..............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): ....................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày
……………… tại ........................
4. Vốn điều
lệ: .................................................................................................
5. Điện
thoại: ……………………...……. Fax: ..................................................
6. Website
(nếu có) ………………….…. E-mail: .............................................
7. Người đại
diện theo pháp luật:
Họ tên: ……………………………….. Giới
tính: ................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Quốc tịch …………………………. Sinh
ngày: .................................……..........
Số CMND/hộ chiếu……………….. Cấp
ngày …………. tại ..............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................
8. Người
liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……………………… Giới tính:
.......................................................
Chức vụ:
............................................................................................………..
Điện thoại: ……………………… E-mail:
....................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về
dịch vụ/ hoạt động bưu chính
1. Loại dịch
vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi
cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương
thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm
bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
Phần 3.
Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm
theo gồm có:
1.
.....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ
chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo
này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ
CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2.2. Thủ tục cấp giấy phép
bưu chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển
qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép
bưu chính;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu
chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của bản sao;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
của doanh nghiệp (nếu có);
- Phương án kinh doanh;
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử
dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký
hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể
hiện trên bưu gửi (nếu có);
- Bảng giá cước dịch vụ bưu
chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
- Quy định về mức giới hạn
trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình
giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với
quy định của pháp luật về bưu chính;
- Phương án kinh doanh, gồm các
nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở
giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh
nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch
vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản
lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ
gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ
do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác
(trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép
bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong
việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho
người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn
đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động
bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi
ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh
thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ
là bản gốc, 02 bộ là bản sao).
- Thời gian giải quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện
cấp giấy phép bưu chính: 10.750.000 (mười triệu bảy trăm năm mươi nghìn
đồng)/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép bưu
chính: 200.000 (hai trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
đề nghị cấp giấy phép bưu chính (Phụ lục I - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp cung ứng
dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu
là 02 tỷ đồng Việt Nam;
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính;
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Căn cứ Luật bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính;
(Tên doanh nghiệp, tổ chức) ………
đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp cấp giấy phép bưu chính với các
nội dung sau:
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) ...........................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đầu tư): ...............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày … tại
………………………………………..
4. Vốn điều lệ:
.................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………… Fax:
.............................................
6. Website (nếu có) ……………….
E-mail: ..................................................
7. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên ………..………………… Giới tính:
.......................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Quốc tịch …………………… Sinh ngày:
.....................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………… Cấp
ngày …………. tại ........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................
Điện thoại: ……………………… E-mail:
....................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………………… Giới tính:
...........................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
Điện thoại: …………………… E-mail:
........................................................
Phần 2. Mô tả tóm tắt về
dịch vụ
1. Loại dịch vụ đề nghị cấp
phép: ...................................................................
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ:
.........................................................................
3. Phương thức cung ứng dịch
vụ: ..................................................................
Phần 3. Thời hạn đề nghị cấp
phép
Thời hạn đề nghị cấp phép:
…………… năm
Phần 4. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.....................................................................................................................
2.......................................................................................................................
Phần 5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đề nghị cấp giấy
phép bưu chính và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép bưu
chính, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2.3. Thủ tục cấp lại văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển
qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính;
- Bản gốc văn bản xác nhận
thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận
- Lệ phí: 100.000
(một trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất
hoặc hư hỏng không sử dụng được (Phụ lục V - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG
KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập): ................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): ……............................…………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ……. cấp ngày
……………… tại ............................
4. Vốn điều lệ:
................................................................................................
5. Điện thoại: ……………………………….
Fax: ........................................
6. Website (nếu có) ………………………….
E-mail: ..................................
7. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới
tính: .....................................
Chức vụ:
....................................................................................................
Quốc tịch …………………………..…. Sinh
ngày: ......................................
Số CMND/hộ chiếu ……….………….. Cấp
ngày …………. tại .................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Điện thoại: ……………………….….…
E-mail: ..........................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……………………………… Giới tính:
...........................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..… E-mail:
..................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
với lý do như sau:
........................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2.4. Thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép bưu chính
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển
qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội
dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính
đã được cấp lần gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc.
- Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
d) Cơ quan phối hợp: Công an
tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính được sửa đổi, bổ sung.
- Lệ phí: 100.000
(một trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV - Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh
nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Phần 1. Thông tin về doanh
nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
.........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
.........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư):
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ………….. do ………….. cấp ngày……………………… tại
..............................
4. Vốn điều lệ: ................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………. Fax:
................................................
6. Website (nếu có) ………………..…….
E-mail: ........................................
7. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ……………………………….. Giới
tính: ........................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
Quốc tịch ……………………….…. Sinh ngày:
...........................................
Số CMND/hộ chiếu ….…………….. Cấp
ngày …………. tại .....................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................
Điện thoại: .……………………… E-mail:
...................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……..………………….… Giới
tính: ................................................
Chức vụ:
.........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..……
E-mail: ..............................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: .............................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
...................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1. .....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu
chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2.5. Thủ tục cấp lại giấy
phép bưu chính khi hết hạn
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển
qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính
được cấp lần gần nhất;
- Báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong
giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu quy định tại
điểm đ, e, g, h, i Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011,
nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc.
- Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Bưu chính - Viễn thông).
d) Cơ quan phối hợp: Công an
tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính.
- Lệ phí: 200.000
(hai trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn (Phụ lục V - Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH KHI HẾT HẠN
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
.............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):
...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ……. cấp
ngày…………… tại .................................
4. Vốn điều lệ:
................................................................................................
5. Điện thoại:.…………………………. Fax:
...............................................
6. Website (nếu có) ……………………….
E-mail: ......................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ….……………………….. Giới
tính: ................................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Quốc tịch ……………………..…. Sinh
ngày: ..............................................
Số CMND/hộ chiếu ….………….. Cấp
ngày …………. tại .........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
Điện thoại: ……………………….….…
E-mail: ..........................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ……………………………… Giới tính:
...........................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..… E-mail:
..................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như sau:
...................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
.....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép
bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2.6. Thủ tục cấp lại giấy
phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho doanh nghiệp, tổ chức đến nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn doanh nghiệp, tổ chức làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Doanh nghiệp, tổ chức nhận kết
quả theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu trả
kết quả tại trụ sở của doanh nghiệp, tổ chức thì phải chi trả cước phí bưu
chính theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp hoặc chuyển
qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính;
- Bản gốc giấy phép bưu chính
còn thời hạn sử dụng bị hư hỏng không sử dụng được.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
là bản gốc.
- Thời gian giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
Đồng Tháp (Phòng Bưu chính -
Viễn thông). d) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép bưu chính.
- Lệ phí: 100.000
(một trăm nghìn đồng)/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy
đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được (Phụ
lục V - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ Pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Bưu chính số
49/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
+ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
+ Thông tư 185/2013/TT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động và lệ phí cấp giấy
phép trong hoạt động Bưu chính.
Ghi chú: Phần in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
KHI BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG KHÔNG SỬ DỤNG ĐƯỢC
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp
Phần 1. Thông tin về tổ
chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp
viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa):
............................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư/giấy phép thành lập):……….................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết
bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ...…….. do ………. cấp ngày
……………… tại .............................
4. Vốn điều lệ:
.................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………. Fax:
................................................
6. Website (nếu có) ……………………….
E-mail: ......................................
7. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ tên: ……………………………….. Giới
tính: .........................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Quốc tịch ……………………..…. Sinh
ngày: ..............................................
Số CMND/hộ chiếu ….………….. Cấp
ngày …………. tại .........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
....................................................................
Điện thoại: ….…………………….….…
E-mail: .........................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: …………...………………… Giới
tính: ............................................
Chức vụ:
..........................................................................................................
Điện thoại: …………………..… E-mail:
....................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp
lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính với lý do như
sau:……………………………………………....................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
....................................................................................................................
2.
.....................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép
bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH GIỮ
NGUYÊN
1. Lĩnh vực Báo chí
1.1. Thủ tục cấp giấy phép
xuất bản bản tin (trong nước)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, công dân chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và đến nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Số 12, đường Trần Phú,
Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng: 7h00 đến 11h30, chiều:
13h30 đến 17h00).
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công
chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn tổ
chức, công dân làm lại theo đúng quy định.
Bước 3: Trả hồ sơ
Tổ chức, công dân nhận kết quả
theo thời gian ghi trong phiếu hẹn tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông; nếu tổ chức, công dân có nhu cầu trả kết
quả tại trụ sở của tổ chức, công dân thì phải chi trả cước phí bưu chính theo
quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện về bộ phận một cửa của Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Hoặc nộp trực tuyến tại
website Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép;
+ Bản sao quyết định thành lập,
cho phép thành lập cơ quan, tổ chức, pháp nhân có chứng nhận công chứng nhà
nước hoặc cơ quan thẩm quyền;
+ Sơ yếu lý lịch người chịu
trách nhiệm xuất bản bản tin;
+ Măng - sét của bản tin.
- Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời gian giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp (Phòng Báo chí - Xuất bản).
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép; Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có người chịu trách nhiệm về
việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin;
+ Tổ chức bộ máy hoạt động phù
hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;
+ Xác định rõ nội dung thông
tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số trang, số lượng, nơi
in, đối tượng phục vụ của bản tin;
+ Có địa điểm làm việc chính
thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất bản bản tin.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 53/2003/QĐ-VHTT
ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Thông tin và
Truyền thông) về việc ban hành Quy chế xuất bản bản tin;
+ Quyết định số 3865/QĐ-BVHTT
ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Thông tin và
Truyền thông) về việc ủy quyền cấp, thu hồi giấy phép xuất bản bản tin.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
_______, ngày__
tháng__ năm____
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
PHÉP XUẤT BẢN BẢN TIN
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Đồng Tháp.
1. Tên cơ quan, tổ chức xin
cấp giấy phép xuất bản bản tin: .......................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
...........................................................................................................................
Fax:
....................................................................................................................................
Được thành lập (hoặc cho phép
thành lập) theo:
Giấy phép số: .................................................
cấp ngày ....................................................
Cơ quan cấp giấy phép:
.....................................................................................................
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
........................................................................................
2. Người chịu trách nhiệm
xuất bản bản tin:
Họ và tên:
...................................... sinh ngày .............................
Quốc tịch .....................
Chức danh:
........................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: ..................................................................
Nơi cấp:
............................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
..................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
......................................................................................
............................................................................................................................................
3. Tên cơ quan chủ quản (nếu
có): .................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................................
Fax:
....................................................................................................................................
4. Tên bản tin: ..................................................................................................................
5. Địa điểm xuất bản bản
tin: ..........................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
Fax:
...................................................................................................................................
6. Nội dung thông tin và mục
đích thông tin: ...............................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
7. Đối tượng phục vụ: .....................................................................................................
8. Phạm vi phát hành: ................................................................................................
.......................................................................................................................................
9. Thể thức xuất bản: ..................................................................................................
- Kỳ hạn xuất bản:
.........................................................................................................
- Khuôn khổ:
..................................................................................................................
- Số trang:
......................................................................................................................
- Số lượng:
.....................................................................................................................
- Ngôn ngữ thể hiện:
......................................................................................................
10. Nơi in:
......................................................................................................................
11. Phương pháp phát hành
(qua bưu điện, tự phát hành): ....................................
.........................................................................................................................................
12. Số người tham gia thực
hiện nội dung bản tin:
Tổng số:
........................................... Nam:
......................................... Nữ: .............................
Số TT
|
Họ và tên
|
Công việc
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
13. Tài chính:
- Số kinh phí một kỳ xuất bản:
........................................................................................
- Nguồn kinh phí:
...........................................................................................................
Chúng tôi cam đoan thực hiện
đúng các quy định trong giấy phép xuất bản và các quy định của pháp luật Việt Nam về nội dung thông tin và hoạt động của bản tin.
Văn bản kèm theo
- ………………
- ………………
|
Người đại diện theo pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|