ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1332/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 14
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng
11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 06
tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 26 tháng
5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ
lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 836/TTr-SKHCN ngày 05 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và công nghệ
|
01
|
Quản lý công tác sáng kiến
|
Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 1332/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Thủ tục: Quản lý công tác
sáng kiến
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo quy định
về Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Bước 2: Phòng Quản lý Chuyên ngành tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ.
+ Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt, đánh giá hiệu quả và phạm
vi áp dụng sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả quyết định
thành lập Hội đồng về Sở Khoa học và Công nghệ để thực hiện các thủ tục tiếp
theo.
+ Bước 5: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội
đồng xét duyệt, đánh giá hiệu quả và phạm vi áp dụng sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công nhận hiệu quả và phạm vi áp
dụng sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
+ Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả Quyết định
công nhận hiệu quả và phạm vi áp dụng sáng kiến trên địa bàn tỉnh về Sở Khoa học
và Công nghệ.
+ Bước 7: Thông báo kết quả đến tổ chức, cá nhân đề
nghị công nhận sáng kiến.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi đảm bảo qua đường bưu chính. Hồ sơ gửi về: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Bến Tre. Địa chỉ: 280 đường 3 tháng 2, phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề nghị Hội đồng
sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận cho các cá nhân của đơn vị.
+ Biên bản họp hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.
+ Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở của cơ quan,
đơn vị đề nghị (đối với mỗi sáng kiến).
+ Đơn
yêu cầu công nhận sáng kiến (đối với mỗi sáng kiến).
+ Bản
mô tả sáng kiến: 13 bản (đối với mỗi sáng kiến).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ (gồm: 01 Giấy chứng
nhận sáng kiến; 01 Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, 13 bản mô tả sáng kiến - đối
với mỗi sáng kiến).
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 90 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn nhận đơn (Đợt 1 từ 01/01 đến 28/02; Đợt 2 từ 01/6 đến
30/6)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến (Mẫu 01/ĐYC-QLCN-Phụ lục 2).
+ Bản mô tả sáng kiến (Mẫu 02/MTSK-QLCN-Phụ lục 2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có tính mới: Nghĩa là sáng kiến lần đầu tiên được
tạo ra hoặc cải tiến, được áp dụng trong phạm vi cơ sở (đối với Hội đồng cấp cơ
sở) và trong phạm vi toàn tỉnh (đối với sáng kiến cấp tỉnh); đồng thời đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến.
+ Tính khả thi và hiệu quả kinh tế: Sáng kiến đã được
áp dụng hoặc áp dụng thử nghiệm, sản xuất thử và được chứng minh là mang lại hiệu
quả thiết thực, mang lại lợi ích kinh tế hoặc xã hội cao hơn so với giải pháp
tương tự đã biết trong phạm vi cơ sở hoặc trong phạm vi toàn tỉnh (có số liệu cụ
thể, căn cứ để tính toán xác định, kiểm tra đánh giá); không gây ảnh hưởng xấu
đến môi trường và xã hội; trật tự, quốc phòng, an ninh và đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Không thuộc đối tượng loại trừ quy định tại khoản
2 Điều 3 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
+ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm
2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ
Sáng kiến;
+ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Điều lệ sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi,
bổ sung
Mẫu
01/ĐYC-QLCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: .............................................................................
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Nơi công tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tỷ lệ (%) đóng
góp vào việc tạo ra sáng kiến (ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận
sáng kiến:..............................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không
đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến):
.....................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:.........................................................................................
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng
thử, (ghi ngày nào sớm hơn):........
.....................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc
áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Nơi công tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Nội dung công
việc hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu
trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
Bến Tre,
ngày... tháng... năm
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
02/MTSK-QLCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MÔ TẢ SÁNG KIẾN
Mã số (do
Thường trực HĐ ghi): ..............................................
1. Tên sáng kiến: ..........................................................................................................
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến (VD: Cải
cách hành chính, bảo vệ môi trường, quản lý giáo dục...):
.....................................................................................................................................
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng giải pháp đã biết (Nêu hiện
trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích ưu nhược điểm của giải pháp cũ
để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới để khắc phục nhược điểm
của giải pháp cũ):
3.2. Nội dung giải pháp đề nghị công nhận là
sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp (để giải quyết vấn đề
gì):...........................................................
- Nội dung giải pháp (chỉ ra tính mới, sự khác
biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ; nêu cách thức thực hiện, các bước
thực hiện của giải pháp mới một cách cụ thể
):.........................................................................
3.3. Khả năng áp dụng của giải pháp (Nêu
rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng
cho những đối tượng nào, cơ quan, tổ chức
nào).....................................................................
3.4. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có
thể thu được do áp dụng giải pháp (Nêu hiệu quả, lợi ích cụ thể (hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường... tính toán số tiền làm lợi, phương pháp tính) đã
thu, hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến
(nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến)
3.5. Tài liệu kèm theo gồm:
- Bản vẽ, sơ đồ ... (bản).
- Bản tính toán ... (bản).
- Các tài liệu khác ... (bản).
Bến Tre, ngày tháng
... năm 20.....